Phân tích: + Điện dung của bộ 4 tụ điện giống nhau ghép song song Cb = 4C.
-
Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có giá trị là:
-
Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Người ta nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi ε. Khi đó điện dung của tụ điện
-
Một tụ điện không khí phẳng mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 200 (V). Hai bản tụ cách nhau 4 (mm). Mật độ năng lượng điện trường trong tụ điện là:
-
Một tụ điện phẳng được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50 (V). Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp hai lần thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có giá trị là:
-
Một tụ điện có điện dung 500 (pF) được mắc vào hiệu điện thế 100 (V). Điện tích của tụ điện là:
-
Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (μF), C2 = 30 (μF) mắc song song với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Hiệu điện thế trên mỗi tụ điện là:
-
Có hai tụ điện: tụ điện 1 có điện dung C1 = 3 (μF) tích điện đến hiệu điện thế U1 = 300 (V), tụ điện 2 có điện dung C2 = 2 (μF) tích điện đến hiệu điện thế U2 = 200 (V). Nối hai bản mang điện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau. Nhiệt lượng toả ra sau khi nối là:
-
Một tụđiện cóđiện dung C = 5 (μF) được tích điện, điện tích của tụđiện bằng 10-3 (C). Nối tụđiện đó vào bộ acquy suất điện động 80 (V), bản điện tích dương nối với cực dương, bản điện tích âm nối với cực âm của bộ acquy. Sau khi đã cân bằng điện thì
-
Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (μF), C2 = 30 (μF) mắc song song với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của mỗi tụ điện là
-
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
-
Hai bản của một tụđiện phẳng là hình tròn, tụđiện được tích điện sao cho điện trường trong tụđiện bằng E = 3.105 (V/m). Khi đóđiện tích của tụđiện là Q = 100 (nC). Lớp điện môi bên trong tụđiện là không khí. Bán kính của các bản tụ là:
-
Mộttụđiệnphẳngcóđiệndung C, đượcmắcvàomộtnguồnđiện, sauđóngắtkhỏinguồnđiện. Người ta nhúnghoàntoàntụđiệnvàochấtđiệnmôicóhằngsốđiệnmôiε. Khi đóhiệuđiệnthếgiữahaibảntụđiện
-
Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: C1 = 10 (μF), C2 = 15 (μF), C3 = 30 (μF) mắc nối tiếp với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là:
-
Bộ tụ điện gồm hai tụ điện: C1 = 20 (μF), C2 = 30 (μF) mắc nối tiếp với nhau, rồi mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U = 60 (V). Điện tích của mỗi tụ điện là:
-
Một tụ điện phẳng hai bản có dạng hình tròn bán kính 2 cm đặt trong không khí cách nhau 2 mm. Điện dung của tụ điện đó là:
-
Một tụ điện phẳng gồm hai bản tụ có diện tích phần đối diện là S, khoảng cách giữa hai bản tụ là d, lớp điện môi có hằng số điện môi ε, điện dung được tính theo công thức:
-
Nếu đặt vào tụ điện một hiệu điện thế 4V thì tụ tích được điện lượng 2
C. Nếu đặt vàotụ điện một hiệu điện thế 10V thì tụ tích được điện lượng là.
-
Để tích điện cho tụ điện, ta phải
-
Một tụ có điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 4 V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là
-
Trong trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện?
-
Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép song song với nhau thành một bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện đó là:
-
Bộ tụ điện gồm ba tụ điện: C1 = 10 (μF), C2 = 15 (μF), C3 = 30 (μF) mắc nối tiếp với nhau. Điện dung của bộ tụ điện là:
-
Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. Công thức nào sau đây không phải là công thức xác định năng lượng của tụ điện?
-
Nhận xét không đúng về điện môi là:
-
Để tích điện cho tụ điện, ta phải
-
Cho hình chóp
có đáy là tứgiác lồi với và vuông góc với . vuông góc với đáy và tạo với mặt phẳng đáy một góc thỏa mãn . Tính thểtích của khối chóp
-
Cho khối chóp
có vuông góc với đáy, . Tính thểtích của khối chóp ?
-
Cho hình chóp
có đáy là hình chữnhật với . vuông góc với mặt phẳng , . Tính thểtích của khối chóp .
-
Cho hình chóp
có đáy là tứgiác lồi với và vuông góc với . vuông góc với đáy và tạo với mặt phẳng đáy một góc thỏa mãn . Tính thểtích của khối chóp
-
Cho tứ diện
có các cạnh và đôi một vuông góc với nhau; và . Gọi tương ứng là trung điểm của . Tính thể tích của tứ diện .
-
Cho hình chóp tứ giác
có đáy là hình vuông cạnh , cạnh bên vuông góc với mặt phẳng đáy và . Tính thể tích của khối chóp .
-
Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh , cạnh bên vuông góc với mặt phẳng đáy, tạo với mặt phẳng một góc bằng Tính thểtích của khối chóp .
-
Cho hình chóp có đáy là tam giác vuông tại , . Cạnh bên vuông góc với mặt phẳng đáy và tạo với mặt phẳng đáy một góc bằng . Tính thểtích của khối chóp .
-
Cho hình chóp
có và SCđôi một vuông góc với nhau và ,. Tính thể tích khối chóp
-
Cho hình chóp
có đáy là hình chữ nhật với , vuông góc với mặt phẳng đáy và . Thể tích khối chóp bằng