Trong thực hành lâm sàng y khoa thực tế, ở trong cả việc kê đơn cũng như trao đổi thông tin giữa các nhân viên y tế thì những thuật ngữ được viết tắt bằng các chữ cái đầu của tiếng Anh rất thường được sử dụng.
Trong đó các đường dùng thuốc là những thuật ngữ thường xuyên được sử dụng nhất như ký hiệu của tiêm tĩnh mạch (IV). Vì vậy việc hiểu được các ký hiệu viết tắt này không chỉ giúp việc trao đổi thông tin được thuận tiện mà còn tiết kiệm được thời gian của những người thực hiện hoạt động chăm sóc sức khỏe.
Các ký hiệu viết tắt của đường dùng thuốc sẽ gồm các ký hiệu sau:
AAA: Apply to affected area (thuốc dùng cho phần bị ảnh hưởng)
AD: Right ear (ký hiệu tai trái); AS: left ear (ký hiệu tai phải); AU: each ear (ký hiệu dùng cho cả hai tai)
Garg: Gargle (ký hiệu thuốc súc miệng, họng)
ID: Intradermal (ký hiệu tiêm trong da)
IJ: Injection (ký hiệu thuốc tiêm)
IM: Intramuscular (ký hiệu tiêm bắp)
IN: Intranasal (ký hiệu thuốc dùng trong mũi)
Inf: Infusion (ký hiệu truyền dịch)
Instill: Instillation (ký hiệu thuốc dùng nhỏ giọt)
IP: Intraperitoneal (ký hiệu thuốc dùng trong màng bụng)
IV: Intravenous (ký hiệu tiêmtĩnh mạch)
NGT: Nasogastric tube (ký hiệu đường dùng bằng ống thông mũi dạ dày)
OD: Right eye (mắt phải); OS: Left eye (mắt trái); OU: both eye (cả hai mắt)
Per os/ PO: By mouth or orally (ký hiệu đường uống)
PR: Per the rectum (ký hiệu đường trực tràng)
PV: Per the vagina (ký hiệu đường âm đạo)
SL: Sublingual, under the tongue (ký hiệu đường dưới lưỡi)
SQ/SC: Subcutaneously (ký hiệu tiêm dưới da).
Ký hiệu thuốc sử dụng đường uống là Per os/ PO (By mouth or orally)
Trong một y lệnh, ngoài những thông tin về tên thuốc, đường dùng có các thuật ngữ viết tắt thì cách sử dụng thuốc cũng có những cách viết tắt quy ước quốc tế như sau:
a.c: Before the meal (dùng trước bữa ăn)
b.i.d: Twice a day (dùng hai lần một ngày)
gtt: Drops (sử dụng bằng các nhỏ giọt)
p.c: After meals (dùng sau bữa ăn)
p.o: By mouth, orally (dùng đường uống)
q.d: Once a day (dùng một lần mỗi ngày)
t.i.d: Three times a day (dùng 3 lần mỗi ngày)
q.i.d: Four times a day (dùng 4 lần mỗi ngày)
q.h: Every hour (dùng mỗi giờ)
q.2h: Every 2 hours (dùng mỗi 2 giờ)
q.3h: Every 3 hours (dùng mỗi 3 giờ)
q.4h: Every 4 hours (dùng mỗi 4 giờ).
Như vậy có thể thấy rằng sẽ có sự khác nhau cơ bản giữa ký hiệu q và id đó là:
q (q.1h. q.2h,...): Là ký hiệu đòi hỏi phải có khoảng cách chính xác về thời gian giữa những lần sử dụng thuốc ví dụ như ở trường hợp q.6h nếu thuốc tiêm lần 1 lúc 6 giờ thì bệnh nhân phải được tiêm lần 2 lúc 12 giờ
i.d (b.i.d, t.i.d,...): Là ký hiệu không đòi hỏi khoảng cách chính xác về thời gian mà chỉ cần đủ số lần sử dụng thuốc là được như uống thuốc vào các bữa sáng, trưa, chiều, tối.
Ký hiệu gtt: Drops trên tờ hướng dẫn sủng thuốc được hiểu là thuốc sử dụng bằng các nhỏ giọt
Để được tư vấn trực tiếp, Quý Khách vui lòng bấm số 1900 232 389 (phím 0 để gọi Vinmec) hoặc đăng ký lịch trực tuyến TẠI ĐÂY. Tải ứng dụng độc quyền MyVinmec để đặt lịch nhanh hơn, theo dõi lịch tiện lợi hơn!
Giới thiệu Khoa dược Vinmec
XEM THÊM:
18:00 20/02/2022
Xếp hạng 4.9/5 với 20275 phiếu bầu
Trong thực hành lâm sàng y khoa thực tế, ở trong cả việc kê đơn cũng như trao đổi thông tin giữa các nhân viên y tế thì những thuật ngữ được viết tắt bằng các chữ cái đầu của tiếng Anh rất thường được sử dụng.
Trong đó các đường dùng thuốc là những thuật ngữ thường xuyên được sử dụng nhất như ký hiệu của tiêm tĩnh mạch (IV). Vì vậy việc hiểu được các ký hiệu viết tắt này không chỉ giúp việc trao đổi thông tin được thuận tiện mà còn tiết kiệm được thời gian của những người thực hiện hoạt động chăm sóc sức khỏe.
Các ký hiệu viết tắt của đường dùng thuốc sẽ gồm các ký hiệu sau:
AAA: Apply to affected area (thuốc dùng cho phần bị ảnh hưởng)
AD: Right ear (ký hiệu tai trái); AS: left ear (ký hiệu tai phải); AU: each ear (ký hiệu dùng cho cả hai tai)
Garg: Gargle (ký hiệu thuốc súc miệng, họng)
ID: Intradermal (ký hiệu tiêm trong da)
IJ: Injection (ký hiệu thuốc tiêm)
IM: Intramuscular (ký hiệu tiêm bắp)
IN: Intranasal (ký hiệu thuốc dùng trong mũi)
Inf: Infusion (ký hiệu truyền dịch)
Instill: Instillation (ký hiệu thuốc dùng nhỏ giọt)
IP: Intraperitoneal (ký hiệu thuốc dùng trong màng bụng)
IV: Intravenous (ký hiệu tiêm tĩnh mạch)
NGT: Nasogastric tube (ký hiệu đường dùng bằng ống thông mũi dạ dày)
OD: Right eye (mắt phải); OS: Left eye (mắt trái); OU: both eye (cả hai mắt)
Per os/ PO: By mouth or orally (ký hiệu đường uống)
PR: Per the rectum (ký hiệu đường trực tràng)
PV: Per the vagina (ký hiệu đường âm đạo)
SL: Sublingual, under the tongue (ký hiệu đường dưới lưỡi)
SQ/SC: Subcutaneously (ký hiệu tiêm dưới da).
Ký hiệu thuốc sử dụng đường uống là Per os/ PO (By mouth or orally)
Trong một y lệnh, ngoài những thông tin về tên thuốc, đường dùng có các thuật ngữ viết tắt thì cách sử dụng thuốc cũng có những cách viết tắt quy ước quốc tế như sau:
a.c: Before the meal (dùng trước bữa ăn)
b.i.d: Twice a day (dùng hai lần một ngày)
gtt: Drops (sử dụng bằng các nhỏ giọt)
p.c: After meals (dùng sau bữa ăn)
p.o: By mouth, orally (dùng đường uống)
q.d: Once a day (dùng một lần mỗi ngày)
t.i.d: Three times a day (dùng 3 lần mỗi ngày)
q.i.d: Four times a day (dùng 4 lần mỗi ngày)
q.h: Every hour (dùng mỗi giờ)
q.2h: Every 2 hours (dùng mỗi 2 giờ)
q.3h: Every 3 hours (dùng mỗi 3 giờ)
q.4h: Every 4 hours (dùng mỗi 4 giờ).
Như vậy có thể thấy rằng sẽ có sự khác nhau cơ bản giữa ký hiệu q và id đó là:
q (q.1h. q.2h,...): Là ký hiệu đòi hỏi phải có khoảng cách chính xác về thời gian giữa những lần sử dụng thuốc ví dụ như ở trường hợp q.6h nếu thuốc tiêm lần 1 lúc 6 giờ thì bệnh nhân phải được tiêm lần 2 lúc 12 giờ
i.d (b.i.d, t.i.d,...): Là ký hiệu không đòi hỏi khoảng cách chính xác về thời gian mà chỉ cần đủ số lần sử dụng thuốc là được như uống thuốc vào các bữa sáng, trưa, chiều, tối.
Ký hiệu gtt: Drops trên tờ hướng dẫn sủng thuốc được hiểu là thuốc sử dụng bằng các nhỏ giọt
Video đề xuất:
Giới thiệu Khoa dược Vinmec
Các từ viết tắt sau được sử dụng trong toàn bộ văn bản; các từ viết tắt khác được mở rộng ở lần đề cập đầu tiên trong chương hoặc trong tiểu mục.
ABG khí máu động mạch
ACE men chuyển angiotensin ACTH hoóc môn hướng vỏ thượng thận ADH hoóc môn chống lợi tiểu AIDS hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ALT alanine aminotransferase (tên gọi trước đây là SGPT) AST aspartate aminotransferase (tên gọi trước đây là SGOT) ATP adenosine triphosphate BCG bacille Calmette-Guérin bid 2 lần mỗi ngày BMR tốc độ chuyển hóa cơ bản BP huyết áp BSA diện tích bề mặt cơ thể BUN urea nitrogen trong máu C độ C; độ bách phân; bổ thể Ca can xi cAMP adenosine monophosphate vòng CBC công thức máu cGy centigray Ci curie CK creatine kinase Cl clo; clo cm xăng-ti-mét CNS hệ thần kinh trung ương CO2 khí cácbônic COPD bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính CK creatine kinase CK-MB isoenzyme creatine kinase dải cơ CPR hồi sức tim phổi CSF dịch não tủy CT chụp cắt lớp vi tính cu bậc ba D & C nong và nạo dL đề-xi-lít (= 100 mL) DNA deoxyribonucleic acid DTP bạch hầu uốn ván ho gà (giảm độc lực/vắc xin) D/W hoặc D dextrose trong nước ECF dịch ngoại bào ECG điện tâm đồ EEG điện não đồ ENT tai, mũi và họng ERCP nội soi chụp tụy mật ngược dòng ESR tốc độ máu lắng F Độ F FDA Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ ft foot; feet (đo) FUO số không rõ nguyên nhân g gram GFR tốc độ lọc cầu thận GI tiêu hóa G6PD glucose-6-phosphate dehydrogenase GU niệu sinh dục Gy gray h giờ Hb hemoglobin HCl acit clohidric; hydrochloride HCO3 bicarbonate Hct hematocrit Hg thủy ngân HIV vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người HLA kháng nguyên bạch cầu người HMG-CoA hydroxymethyl glutaryl coenzyme A Hz hertz (chu kì/thứ hai) ICF dịch nội bào ICU khoa hồi sức tích cực IgA, v.v. globin miễn dịch A, v.v. IL interleukin IM trong cơ INR tỉ lệ chuẩn hóa quốc tế IPPB hô hấp với áp lực dương ngắt quãng IU khoa quốc tế IV đường tĩnh mạch IVU chụp X-quang hệ tiết niệu bằng đường tĩnh mạch K kali kcal kilo calo (calo từ thức ăn) kg ki-lô-gam L lít lb pao LDH lactic dehydrogenase M răng hàm m mét MCH lượng huyết sắc tố trung bình trong một hồng cầu MCHC nồng độ huyết sắc tố trung bình trong một hồng cầu mCi millicurie MCV thể tích trung bình hồng cầu mEq mi-li đương lượng Mg magiê mg mi-li-gam MI nhồi máu cơ tim MIC nồng độ ức chế tối thiểu mIU mi-li đơn vị quốc tế mL mi-li-lít mm mi-li-mét mmol milimol mo tháng mol wt trọng lượng phân tử mOsm milliosmole MRI chụp cộng hưởng từ N ni-tơ; bình thường (hàm lượng của dung dịch) Na natri NaCl Clorua natri ng nanogram (= mi-li-microgram) nm nanometer (= mi-li-micron) nmol nanomol npo không được ăn uống gì NSAID thuốc chống viêm không có steroid O2 ô-xi OTC không cần đơn (dược phẩm) oz ao-xơ P phốt pho; áp suất/áp lực PAco2 áp lực riêng phần khí CO2 ở phế nang PAco2 áp lực riêng phần khí CO2 ở động mạch PAo2 áp lực riêng phần khí O2 ở phế nang Pao2áp lực riêng phần khí O2 ở động mạch PAS nhuộm acid-Schiff định kỳ Pco2 áp lực (lực ép) riêng phần khí CO2 PCR phản ứng chuỗi polymerase PET chụp cắt lớp phát xạ positron pg picogram (= micromicrogram) pH nồng độ hydrogen ion PMN bạch cầu đa nhân po đường uống Po2 áp lực (lực ép) riêng phần khí ô-xi PPD dẫn xuất protein tinh khiết (tuberculin) ppm các phần trong mỗi một triệu prn khi cần PT thời gian prothrombin PTT thời gian thromboplastin riêng phần q mỗi qid 4 lần mỗi ngày RA viêm khớp dạng thấp RBC hồng cầu RNA ribonucleic acid Sao2 độ bão hòa ô-xi động mạch SBE viêm nội tâm mạc bán cấp do vi khuẩn sc dưới da SI Hệ thống đơn vị quốc tế SIDS hội chứng tử vong đột ngột ở trẻ sơ sinh SLE lupus ban đỏ hệ thống soln dung dịch sp loài (số ít) spp loài (số nhiều) sp gr trọng lượng riêng sq bình phương SSRI thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin STS xét nghiệm huyết thanh học về giang mai TB bệnh lao qid 3 lần mỗi ngày TPN dinh dưỡng ngoài đường ruột hoàn toàn URI nhiễm trùng đường hô hấp trên UTI nhiễm trùng đường tiểu WBC bạch cầu WHO Tổ chức Y tế Thế giới wt cân nặng μ micro-; micron μ Ci microcurie μ g mi-crô-gam μ L mi-crô-lít μ m mi-crô-mét (= micron) μ mol micromol μ Osm micro-osmol m μ millimicron (= nanometer)