Các loại thực phẩm như trứng thịt, cá cung cấp chủ yếu các loại khoáng chất gì

Câu 1: Thực phẩm chủ yếu cung cấp chất đạm là: a/ Thịt, cá, rau, trái cây c/ Thịt, cá, trứng b/ Thịt, trứng, trái cây d/ Thịt, cá, các loại rau Câu 2: Nhóm thực phẩm chủ yếu cung cấp chất đường bột là: a/ Bánh mì, khoai lang, gạo, mật ong. b/ Gạo, trứng, các loại đậu, các loại trái cây. c/ Gạo, kẹo, mía, bơ. d/ Gạo, đường, các loại đậu, rau. Câu 3: Nhóm thực phẩm chủ yếu cung cấp chất béo là: a/ Mỡ động vật, dầu thực vật, thịt, cá. b/ Mỡ động vật, dầumè, bơ, phomat. c/ Dầu dừa, dầu oliu, bơ, xúc xích. d/ trứng, bơ, sữa, mật ong. Câu 4: Chất khoáng gồm những chất sau: a/ Chất photpho, canxi, iot b/ Chất canxi, đạm, sắt c/ Chất iot, chất béo, canxi d/ Chất photpho, đường bột, sắt Câu 5: Thực phẩm chủ yếu cung cấp năng lượng cho cơ thể là: a/ Thực phẩm giàu chất đạm, chất xơ, chất béo. b/ Thực phẩm giàu chất đạm, chất xơ, vitamin. c/ Thực phẩm giàu chất đạm, chất béo, chất đường bột. d/ Thực phẩm giàu chất đường bột, chất xơ, nước Câu 7: Thiếu chất đạm trầm trọng cơ thể sẽ bị ảnh hưởng như thế nào? a/ Suy nhược, chậm lớn, trí tuệ kém phát triển. b/ Bị đói, mệt mỏi, cơ thể ốm yếu. c/ Không đủ năng lượng, cơ thể dễ mắc bệnh, đói. d/ Suy nhược, mệt mỏi, đói. Câu 8: Thiếu chất đường bột cơ thể sẽ bị ảnh hưởng như thế nào ? a/ Suy nhược, chậm lớn, trí tuệ kém phát triển. b/ Bị đói, mệt mỏi, cơ thể ốm yếu. c/ Không đủ năng lượng, cơ thể dễ mắc bệnh, đói. d/ Suy nhược, mệt mỏi, đói. Câu 9: Thiếu chất béo cơ thể sẽ bị ảnh hưởng như thế nào ? a/ Suy nhược, chậm lớn, trí tuệ kém phát triển. b/ Bị đói, mệt mỏi, cơ thể ốm yếu. c/ Không đủ năng lượng, cơ thể dễ mắc bệnh, đói. d/ Suy nhược, mệt mỏi, đói. Câu 10: Thừa chất đạm trầm trọng cơ thể sẽ bị ảnh hưởng như thế nào? a/ Bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch. b/ Bệnh béo phì, bệnh viêm khớp. c/ Bệnh béo phệ. d/ Bệnh suy nhược cơ thể. Câu 11: Nhóm thực phẩm có thể thay thế cho nhau, giá trị dinh dưỡng không thay đổi là: a/ Thịt, cá, trứng, các loại đậu. b/ Thịt, trứng, rau, trái cây. c/ rau, trái cây, các loại đậu. d/ các loại đậu, bơ, trái cây. Câu 12: Ăn thừa chất béo cơ thể sẽ bị ảnh hưởng: a/ Bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch. b/ Bệnh béo phì, bệnh viêm khớp. c/ Bệnh béo phệ. d/ Bệnh suy nhược cơ thể. Câu 13: Ăn thừa chất đường bột cơ thể sẽ bị ảnh hưởng: a/ Bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch. b/ Bệnh béo phì, bệnh viêm khớp. c/ Bệnh béo phệ. d/ Bệnh suy nhược cơ thể. Câu 14: Vitamin C có trong thực phẩm nào sau đây: a/ Chanh, bưởi, cam, dâu c/ Bưởi, đu đủ, dâu. b/ Chanh, tắc, táo, hồng d/ Chanh, dâu, dưa hấu Câu 15: Vitamin D có trong nhóm thực phẩm nào? a/ Bơ, trứng, bí đỏ, ánh nắng mặt trời. b/ Bơ, cá, sữa, thịt. c/ Trứng, cải đỏ, khoai. d/ Ánh nắng mặt trời, súp lơ, cà chua. Câu 16: Thực phẩm cung cấp Vitamin B1 là: a/ Gạo, cá, trứng c/ Bí đỏ, cà chua, trứng b/ Cà rốt, trứng, súp lơ d/ Dâu, cà chua, trứng Câu 17: Nhiệt độ vi khuẩn sinh nở nhanh chóng là: a/ 700C800C c/ – 200C- 100C b/ 1000C 1150C d/ 00C 370C Câu 18: Nhiệt độ vi khuẩn bị tiêu diệt là: a/ 700C800C c/ – 200C- 100C b/ 1000C 1150C d/ 00C 370C Câu 20: Đun nấu lâu sẽ mất nhiều sinh tố tan trong nước như: a/ A,D, E, K c/ C, B, PP b/ A, B, C, PP d/ C, B, PP, K Câu 21: Rán lâu,mất nhiều sinh tố tan trong chất béo như: a/ A,D, E, K c/ C, B, PP b/ A, B, C, PP d/ C, B, PP, K Câu 24: Khi rán, lửa quá to, sinh tố nào bị phân hủy? a/ Sinh tố A c/ Sinh tố C

b/ Sinh tố B d/ Sinh tố D

Câu 20. Nhà ở mặt phố có kiểu kiến trúc như thế nào?

A) Các khu vực chức năng trong nhà thường được xây dựng tách biệt.

B) Nhà ở thường được thiết kế nhiều tầng

C) Nhà được xây dựng để phục vụ nhiều hộ gia đình

D) Có hệ thống phao dưới sàn giúp nhà có thể nổi lên

Câu 21. Nhà ở chung cư có kiểu kiến trúc như thế nào?

A) Có hệ thống phao dưới sàn giúp nhà có thể nổi lên

B) Nhà được xây dựng để phục vụ nhiều hộ gia đình

C) Các khu vực chức năng trong nhà thường được xây dựng tách biệt

D) Nhà ở thường được thiết kế nhiều tầng

Câu 22. Nguyên tắc hoạt động của hệ thống trong ngôi nhà thông minh là:

A) xử lý- Chấp hành- Nhận lệnh- Hoạt động.

B) hoạt động- Xử lý- Chấp hành- Nhận lệnh

C) nhận lệnh- Xử lý- Chấp hành

D) nhận lệnh- Xử lý- Chấp hành- Hoạt động.

Câu 23. Ngôi nhà thông minh có các đặc điểm nào?

A) An ninh, an toàn, tiết kiệm năng lượng

B) Tiện ích, an ninh, an toàn, tiết kiệm năng lượng

C) Tiện kiệm năng lượng, an ninh, an toàn

D) Tiện ích, tiết kiệm năng lượng

Câu 24. Ngôi nhà thông minh có thể được lắp đặt bao nhiêu hệ thống điều khiển?

A) 7

B) 6

C) 8

D) 5

Câu 25. Máy thu hình tự động mở kênh truyền hình yêu thích, là hệ thống điều khiển nào trong ngôi nhà thông minh?

A) Nhóm hệ thống camera giám sát an ninh

B) Nhóm hệ thống chiếu sáng thông minh

C) Nhóm hệ thống giải trí thông minh

D) Nhóm hệ thống an ninh, an toàn

Câu 26. Người đi tới đâu, hệ thống đèn tương ứng tự đông bật để chiếu sáng, là hệ thống điều khiển nào trong ngôi nhà thông minh?

A) Nhóm hệ thống giải trí thông minh

B) Nhóm hệ thống an ninh, an toàn

C) Nhóm hệ thống camera giám sát an ninh

D) Nhóm hệ thống chiếu sáng

Câu 27. Loại thực phẩm nào cung cấp nhiều chất đạm?

A) Thịt bò

B) Gạo

C) Mỡ lợn

D) Ngô hạt

Câu 28. Thực phẩm nào là nguồn năng lượng chính cung cấp chất đường bột cho cơ thể?

A) Thịt bò

B) Gạo

C) Mỡ lợn

D) Rau bắp cải

Câu 29. Loại thực phẩm nào giàu chất béo?

A) Thịt bò

B) Mỡ lợn

C) Thịt gà

D) Rau bắp cải

Câu 30. Các loại thực phẩm như: Trứng, cà rốt, dầu cá cung cấp chủ yếu vitamin gì?

A) Vitamin A

B) Vitamin C

C) Vitamin B

D) Vitamin E

Câu 31. Các loại thực phẩm như: Thịt lợn, gan, thịt bò cung cấp chủ yếu vitamin gì?

A) Vitamin A

B) Vitamin C

C) Vitamin B

D) Vitamin E

Câu 32. Các loại thực phẩm như: Dầu thực vật, hạt họ đậu nảy mầm cung cấp chủ yếu vitamin gì?

A) Vitamin A

B) Vitamin F

C) Vitamin B

D) Vitamin E

Câu 33. Các loại thực phẩm như: Các loại nấm, bơ cung cấp chủ yếu vitamin gì?

A) Vitamin E

B) Vitamin D

C) Vitamin A

D) Vitamin C

Câu 34. Chất khoáng nào tham gia vào quá trình cấu tạo hoocmon tuyến giáp, giúp phòng tránh bệnh bướu cổ?

A) Sắt

B) Calcium (canxi)

C) Iodine (I ốt)

D) Nhôm

Câu 35. Chất khoáng nào tham gia vào quá trình cấu tạo và là thành phần của hồng cầu trong máu

A) Sắt

B) Calcium (canxi)

C) Iodine (I ốt)

D) Nhôm

Câu 36. Muốn cơ thể phát triển một cách cân đối và khỏe mạnh, chúng ta cần:

A) ăn thật no, ăn nhiều thực phẩm cung cấp chất béo.

B) ăn nhiều bữa, ăn đủ chất dinh dưỡng.

C) ăn đúng bữa, ăn đúng cách, đảm bảo an toàn thực phẩm.

D) ăn nhiều thức ăn giàu chất đạm, ăn đúng giờ

Câu 37. Thế nào là bữa ăn hợp lí?

A) Có sự kết hợp đa dạng các loại thực phẩm cần thiết, theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp vừa đủ cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và chất dinh dưỡng.

B) Có sự phối hợp đa dạng các loại thực phẩm cần thiết, tạo ra nhiều món ăn hấp dẫn, không cung cấp đủ nhu cầu của cơ thể về dinh dưỡng.

C) Không có sự đa dạng các loại thực phẩm mà chỉ tập trung vào một loại thực phẩm mà người dùng yêu thích, cung cấp vừa đủ nhu cầu của cơ thể về năng lượng.

D) Có nhiều món ăn được tạo ra từ các loại thực phẩm, không chú trọng nhu cầu dinh dưỡng và năng lượng của cơ thể

Câu 38. Vì sao nước không phải là chất dinh dưỡng nhưng lại có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người?

A) Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể, giúp chuyển hóa và trao đổi chất của cơ thể.

B) Nước là môi trường cho mọi chuyển hóa và trao đổi chất của cơ thể, giúp cơ thể điều hòa thân nhiệt.

C) Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể, giúp có thể điều hòa thân nhiệt.

D) Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể, là môi trường cho mọi chuyển hóa và trao đổi chất bên trong cơ thể, giúp cơ thể điều hòa thân nhiệt.

Câu 39. Các loại thực phẩm như: Trứng, thịt, cá cung cấp chủ yếu loại khoáng chất gì?

A) Sắt

B) Calcium (canxi)

C) Iodine (I ốt)

D) Vitamin B

Câu 40. Các loại thực phẩm như: Hải sản, rau xanh cung cấp chủ yếu loại khoáng chất gì?

A) Calcium (canxi)

B) Sắt

C) Vitamin C

D) Iodine (I ốt)