Các từ đồng nghĩa trong Tiếng Anh lớp 9

adminmp2022-03-05T07:42:12+00:00

  1. Think over = consider (cân nhắc)
  2. Go over = examine (xem xét)
  3. Put down = write sth down (ghi chép)
  4. Clean up = tidy up (dọn dẹp)
  5. Carry out = execute (tiến hành)
  6. Look back on = remember (nhớ lại)
  7. Bring up = raise (nuôi dưỡng)
  8. Hold on = wait (chờ đợi)
  9. Turn down = refuse (từ chối)
  10. Talk over = discuss (thảo luận)
  11. Go by foot = walk (đi bộ)
  12. set on fire = inflame (đốt cháy)
  13. blow up = explode (phát nổ)
  14. look for = expect (trông đợi)
  15. fix up = arrange (sắp xếp)
  16. get by = manage to live (sống được)
  17. drop in on = drop by (ghé qua)
  18. call = phone (gọi điện)
  19. bear out = confirm (xác nhận)
  20. bring in = introduce (giới thiệu)
  21. gear up for = prepare for (chuẩn bị)
  22. pair up with = team up with (hợp tác với)
  23. cut down = reduce (cắt giảm)
  24. work out = figure out = calculate (tính toán)
  25. show up = arrive (tới, đến, xuất hiện)
  26. come about = happen (xảy ra)
  27. hold up = delay (trì hoãn)
  28. call off = cancel (hủy bỏ)
  29. break in = intrude (đột nhập)
  30. back up = support (ủng hộ)
  31. refuse = turn down (từ chối)
  32. turn on = activate (bật lên, khởi động)
  33. account for = explain (giải thích)
  34. run away = flee (chạy trốn)
  35. fond of = keen on (hứng thú với, thích)
  36. go after – pursue (theo đuổi)
  37. break down into = clarify (giải thích)
  38. keep up = continue (tiếp tục)
  39. look after = take care of (chăm sóc cho)
  40. take off = depart (cất cánh, rời đi)
  41. turn up = appear (xuất hiện)
  42. go down = decrease ( giảm xuống)
  43. go up = increase (tăng lên)
  44. book = reserve (đặt trước)
  45. Applicant = candidate (ứng viên)
  46. Shipment = delivery (sự giao hàng)
  47. Energy = power (năng lượng)
  48. Employee = staff (nhân viên)
  49. Famous = well – known (nổi tiếng)
  50. Seek = look for = search for (tìm)

Xem thêm:

40 cặp từ trái nghĩa trong tiếng anh

100 cụm động từ nhất định bạn phải biết 

Cấu trúc spend trong tiếng Anh

Các cặp từ đồng nghĩa trong Tiếng Anh thường gặp nhất

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa tương đương nhau có thể sử dụng thay thế trong một số trường hợp cụ thể. Có rất nhiều người nhầm lẫn về cách sử dụng và sau đây sẽ là các cặp từ đồng nghĩa trong Tiếng Anh phổ biến cũng như cách dùng cụ thể.

Một số các từ đồng nghĩa trong Tiếng Anh

A.Các cặp từ đồng nghĩa hay gặp.

I. Cặp từ đồng nghĩa High – Tall.

High = Tall (adj): cao

-High là một tính từ chỉ độ cao của vật, những thứ vô tri vô giác được đo bằng kích cỡ.

Ex: That wall is 7 meters high. (Bức tường kia cao 7 mét).

-Tall là một tính từ chỉ chiều cao của con người hay động vật, thực vật.

Ex: Lan 160 centimeter tall. (Lan cao 160 cm).

II. Cặp từ đồng nghĩa Finish – End.

Finish = End (v): kết thúc, chấm dứt

-Finish được dùng để diễn tả sự kết thúc đối với công việc mang tính chất đã hoàn thành, đã làm xong.

Ex: Minh hasn’t finished this project yet.

(Minh đã không hoàn thành được dự án này).

-End được dùng để diễn tả sự kết thúc khi xác định được điểm bắt đầu và điểm kết thúc; mang tính chất ngừng một việc gì đó.

Ex: I and my boyfriend ended five months ago.

(Tôi và bạn trai tôi đã kết thúc 5 tháng trước).

Xem thêm >>>ĐỪNG BỎ LỠ 50 CẶP TỪ ĐỒNG NGHĨA TIẾNG ANH THÔNG DỤNG NÀY

III. Cặp từ đồng nghĩa Start – Begin.

Start = Begin (v): bắt đầu, khởi đầu

-Begin được dùng trong các sự kiện, trường hợp mang tính trang trọng, lịch sự.

Ex: When did you begin learning France?

(Khi nào bạn đã bắt đầu học tiếng Pháp?)

-Start được dùng diễn tả sự bắt đầu di chuyển đối với các phương tiện giao thông hoặc với hành động diễn ra bình thường của con người.

Ex: This car will start at 8 a.m tomorrow.

(Chiếc xe này sẽ xuất phát lúc 8 giờ sáng ngày mai).

IV. Cặp từ đồng nghĩa Injure – Damage.

Injure = Damage (v): phá hủy, hư hỏng, làm tổn thương

-Injure mang nghĩa là làm tổn thương về mặt thể xác, nói về các tai nạn gây ảnh hưởng đến sức khỏe.

Ex: His lung was injured by smoking.

(Phổi của anh ấy đã bị tổn thương bởi thuốc lá).

-Damage mang nghĩa là phá hủy, phá hoại thường nói đến những thứ trừu tượng, đồ vật.

Ex: This house was damaged in the accident.

(Ngôi nhà này đã bị phá hủy trong tai nạn).

V. Cặp từ đồng nghĩa Hard – Difficult.

Hard = Difficult (adj): khó, khó khăn

-Hard là tính từ chỉ sự khó khăn trong một vấn đề mang tính trừu tượng, thể hiện sự nỗ lực vượt qua khó khăn.

Ex: Hoa felt it hard to decide. (Hoa đã cảm thấy nó khó để giải quyết).

– Difficult là tình từ mang nghĩa khó, chỉ như mô tả tính chất khó của công việc hay hành động nào đó.

Ex: It is a difficult project. (Nó là một dự án khó).

VI. Mistake = Error

– Mistake diễn tả hành động sai lầm nào đó mang lại kết quả không như mong đợi. Thường dùng nhiều trong các tình huống giao tiếp.

– Error dùng trong một số tình huống trang trọng hơn mistake. Error chủ yếu sử dụng trong kỹ thuật, thể thao.

VII. Một số cặp đồng từ đồng nghĩa khác.

Lay = Lie (v): đặt xuống

Bring = Take (v): mang lại, đem lại

Clever = Smart = Intelligent (adj): thông minh

Famous = Well – known (adj): nổi tiếng

Before = Previously: trước đây, trước

Willing = Eager (v): sẵn lòng

Hint = Suggestion (n): gợi ý, sự đề xuất

Huge = Tremendous (adj): lớn, to

Sage = Wise (adj): thông thái, khôn, thận trọng

But = Except: trừ, ngoại trừ

Fantastic = Wonderful(adj): tuyệt vời, kì diệu

VIII. Bài tập về các cặp từ đồng nghĩa.

Bên trên là các cặp từ đồng nghĩa trong tiếng Anh phổ biến, chắc chắn bạn thường hay nhầm lẫn trong các dạng bài tập. Chúng ta cùng nhau đi làm một số bài tập chọn từ đồng nghĩa để ghi nhớ thật lâu nhé!

1.I bring my mother a cup of coffee.

A.Take B. Pass C. Cause

2. My mother gave some hints about homework.

A. Affects B. Effects C. Suggestions

3. “Harry Potter” is a famous book.

A. Pretty B. Well – known C. Bad

4. This party is wonderful.

A. Fantastic B. Good C. Bad

5. That hotel is opened every day except Thursday.

A.Winden B.But C.Enlarge

Đáp án và giải thích:

1.Chọn A. Take do Bring = Take: mang lại, đem lại.

2. Chọn D. Suggestions do Hint = Suggestion: gợi ý, sự đề xuất; 2 đáp án còn lại không mang nghĩa là gợi ý.

3. Chọn B. Well – known do Famous = Well – known: nổi tiếng.

4.Chọn A. Fantansic do Fantastic = Wonderful: tuyệt vời, kì diệu.

5. Chọn B. But do But = Except: trừ, ngoại trừ.

Ngữ Pháp -
  • Cấu trúc nhờ vả ai đó trong Tiếng Anh

  • Top các cách rút gọn mệnh đề quan hệ trong Tiếng Anh

  • Cấu trúc Both…And – Cách dùng Ví dụ và Bài tập

  • Cách dùng Forget, Sau Forget dùng Ving hay To Vinf?

  • Cách dùng Otherwise, Sự khác nhau giữa Otherwise và Unless

  • Cấu trúc Allow, Cách dùng Allow thế nào?

  • Cấu trúc Stop, Cách sử dụng Stop thường gặp

Mẹo hay về ghi nhớ những từ đồng nghĩa trong Tiếng anh

Trái ngược lại với từ antonyms chính là các synonyms (hay còn gọi là từ đồng nghĩa). Học tiếng anh qua các synonyms và antonyms cũng là một sáng kiến hay. Nếu trước đây bạn chỉ có thể nhớ được một từ thì giờ đây bạn đã có thể nhớ được nhiều từ cùng một lức, vì chúng là những từ này luôn đi cùng nhau và có mối liên hệ với nhau!

I. Từ đồng nghĩa là gì?

Các synonyms là những từ có nghĩa gần giống nhau hoặc giống nhau hoàn toàn. Khác với từ trái nghĩa chỉ có 1 cặp từ thì synonyms đi thành từng nhóm nhiều từ, có rất nhiều từ có nghĩa tương tự nhau. Chính vì vậy, khi học từ cùng nghĩa bạn sẽ có thể học được nhiều từ hơn so với các từ trái nghĩa.

Từ đồng nghĩa có thể là danh từ, động từ, tính từ hay trạng từ và xuất hiện ở nhiều vị trí khác nhau trong câu.

Công thức liên quan:

II. Danh sách các từ đồng nghĩa trong tiếng anh hay gặp

Sau đây là một số cụm từ synonyms nổi bật mà cùng học vui đã soạn được, các bạn có thể tham khảo thêm để hoàn thành tốt các bài tập liên quan nhé:

English

Vietnamese

1. Abide by = to comply with

Tuân theo, chịu theo

2.  Attraction = allurement

Sự quyến rũ, hấp dẫn

3.  Adhere to = pay attention to = to follow

Tuân thủ

4.  Abstract = abstruse = recondite

Trừu tượng, khó hiểu

5.  Acceptable = permissible

Cho phép, chấp nhận

6.  Absurd = ridiculous

Vô lý

7. Account for = explain

Giải thích

8.  Achieve = subject to

Hướng tới,đạt được

9.  Adapted – modified

Thích ứng, làm rõ

10. Affection = fondness

Có tình cảm

11. Bear out = confirm

Xác nhận

12. Bring in = introduce

Giới thiệu

13. Bring up = raise

Nuôi dưỡng

14. Catastrophic = disastrous

Thảm họa = cùng cực

15. Call on = visit

Tới thăm

16. Call off = cancel

Hủy bỏ

17. Carry on = continue

Tiếp tục

18. Carry out = execute

Tiến hành

19. Clear up = tidy

Dọn dẹp

20. Come about = happen

Xảy ra

21. Come off = succeed

Thành công

22. Cut down = reduce

Giảm xuống

23. Cut off = stop = seperate

Cắt đứt, dừng, chia cắt

24. Fix up = arrange

Sắp xếp

25. Get by = manage

Xoay sở

26. Go over = examine

Xem xét, kiểm tra

27. Hold on = wait

Đợi đã

28. Go on = continue

Tiếp tục

29. Hold up = postpone = delay

Trì hoãn

30. Leave out = omit

Bỏ quên, bỏ sót

31. Look back on = remember

Nhớ lại

32. Look after = take care of

Chăm sóc ai

33. Look down on = disdain

Khinh thường ai

34. Put forward = suggest

Đề nghị

35. Put out = extinguish

Tắt đèn, dập lửa

36. Show up = arrive

Đến

37. Talk over = discuss

Thảo luận

38. Take up = start

Bắt đầu tham gia

39. Take off = remove = depart

Cởi bỏ/ khởi hành

40. Take on = to hire, employ

Được thuê, tuyển

41. Think over = consider

Cân nhắc, nghĩ kĩ

42. Tedious = tiresome

Tẻ nhạt

43. Teemed with = were full of

Bạt ngàn, đã đầy

44. Temporal = time relate

Liên quan đến thời gian

45. Temporary =  not permanent

Tạm thời

46. Tightly = firmly

Chặt

47. Trigger = cause

Kích hoạt, nguyên nhân

48. Type = kind

Loại

49. Turn down = refuse

Từ chối

50. Turn into = to be tranformed

Thay đổi

51. Turn on = to cause/ to switch on

Gây ra/ bật điện

52. Turn in = submit

Giao nộp

53. Work out = calculate

Tính toán

54. Work off = to lose/ dispose of

Tiêu bớt

55. Work over = study/examine

Học ,kiểm tra

III. Bài tập về từ đồng nghĩa

- Lỗi cú pháp

- Lỗi kết hợp

- Lỗi ngữ pháp

Vậy là thông qua bài viết, bạn có thể tra từ đồng nghĩa tiếng anh bất kỳ lúc nào. Chúc các bạn học tốt và đừng quên trên website của cunghocvui.com có rất nhiều bài giảng và mẹo làm bài cực kì hay và bổ ích phục vụ cho các kì thi đó!

Video liên quan

Chủ đề