admin October 22, 2015 Bản đồ các múi giờ trên Trái Đất
Công thức tính giờ: Tm = To + m
Trong đó:
- Tm: giờ múi
- To:giờ GMT
- m: số thứ tự của múi giờ
Thiết lập công thức tính múi giờ:
Ở Đông bán cầu : m=(kinh tuyến Đông): 150
Ở Tây bán cầu: 2 cách
Cách 1: m=(3600 - Kinh tuyến Tây): 150
Cách 2: m = 24 - (Kinh tuyến Tây): 150
Áp dụng: Cho biết ở kinh tuyến số 1000Đ ,1000T, 1150T, 1760Đ thuộc múi giờ số mấy?
Bài làm
Kinh tuyến 1000Đ thuộc múi giờ: 1000 : 15 = 6,66 ( làm tròn số theo quy tắc toán học là 7).
Kinh tuyến 1000T thuộc múi giờ: (3600 - 1000) : 15 = 17 nên thuộc múi giờ số 17.
Hoặc 24 - 7 = 17 => 17 - 24 = -7 (nghĩa là múi giờ thuộc kinh tuyến 1000T là -7). Kinh tuyến 1150T thuộc múi giờ: (3600 - 1150) : 15 = 16 thuộc múi giờ số 16
Hoặc 24 - 8 = 16 => 16 - 24 = - 8
Kinh tuyến 1760Đ thuộc múi giờ: 176 : 15 = 12.
Tương tư tính múi giờ các nước sau:
Nước |
Kinh độ |
Múi giờ |
Braxin |
450T |
21 |
VN |
1050Đ |
7 |
Anh |
00 |
0 |
Nga |
450Đ |
3 |
Mỹ |
1200T |
16 |
Ac hen ti na |
600T |
20 |
Nam Phi |
300Đ |
2 |
Dăm bi a |
150T |
23 |
Trung Quốc |
1200Đ |
8 |
Tính giờ:
- Giờ… ( giờ đã biết) “+”; “-” ( khoảng cách chênh lệch 2 múi giờ)-> “+” khi tính về phía đông, “-” tính về phía tây.
- Tính giờ các nước = giờ nước ta +/- số múi. Dấu “+” nếu nước đó ở bên phải nước ta, dấu “-” nếu nước đó ở bên trái nước ta.
Tóm lại:
- Giờ phía Đông = Giờ gốc+ khu vực giờ địa phương( múi giờ)
- Giờ phía Tây =khu vực giờ địa phương(múi giờ)- giờ gốc
Ví dụ: Khi ở kv giờ gốc là 12 giờ thì lúc đó ở nước ta là 19 giờ (12 + 7 = 19)
Khi ở kv giờ gốc là 12 giờ thì lúc đó ở Niu Iooc là 7 giờ (19 - 12 = 7)
Khi ở kv giờ gốc là 12 giờ thì lúc đó ở Mat-xcơ-va là 15 giờ (12 + 3 = 15)
Khi ở kv giờ gốc là 12 giờ thì lúc đó ở Niu đê li là 17 giờ (12 + 5 = 17)
Khi ở kv giờ gốc là 12 giờ thì lúc đó ở Bắc Kinh là 20 giờ (12 + 8 = 20)
Khi ở kv giờ gốc là 12 giờ thì lúc đó ở Tô ki ô là 21 giờ (12 + 9 = 21)
* Tính ngày:
- Cùng bán cầu không đổi ngày.
- Khác bán cầu đổi ngày theo quy luật của kinh tuyến 1800 ( bán cầu Tây sang bán cầu Đông lùi 1 ngày và ngược lại).
Bảng chuyển đổi từ múi giờ 13 đến 23 ra múi giờ âm
Múi giờ |
Đổi (giờ đêm) |
13 |
-11 |
14 |
-10 |
15 |
-9 |
16 |
-8 |
17 |
-7 |
18 |
-6 |
19 |
-5 |
20 |
-4 |
21 |
-3 |
22 |
-2 |
23 |
-1 |
VD : Vào lúc 19h ngày 15.2.2006 tại Hà Nội khai mạc SEAGAME 22. Hỏi lúc đó là mấy giờ, ngày bao nhiêu tại các địa điểm sau:
Xeun:120oĐ; Matxcơva : 300Đ ; Pari : 200Đ; Lot Angiơ let : 1200T (Biết Hà Nội :1050Đ)
Bài làm:
- Hà Nội thuộc múi giờ :(105 : 15)=7
Xeun thuộc múi giờ : 120:15= 8
Khoảng cách chênh lệch giữa Xeun và HN là 8 – 7 = 1 .
- Vì giờ HN lúc đó là 19 giờ ngày 12.5.2006
Giờ của Xeun 19 + 1 =20h ngày 12.5.2006 .
- Pari thuộc múi giờ 0 (=24h). Kc chênh lệch từ HN và Pari :7 – 0 =7.
Giờ của Pari 19 - 7 =12h ngày 15.2.2006
- Matxcơva thuộc múi giờ : 30 : 15 = 2
Kc chênh lệch từ HN đến Matxcơva :7 – 2 = 5 .
Giờ của Matxcơva 19 - 5 =14h ngày 15.2.2006
- Lot Angiơ let thuộc múi giờ : (360- 120) : 15 = 16
Kc chênh lệch từ HN đến Lot Angiơ let:16 – 7 = 9 .
Giờ của Lot Angiơ let 19 + 9 =28h – 24h = 4h ngày 16.2.2006
VD: Một chiếc máy bay cất cánh tại sân bay Tân Sơn Nhất lúc 6h chiều ngày 1/3/2006 đến Luân Đôn sau 12h bay, máy bay hạ cánh.
Tính giờ máy bay hạ cánh tại Luân Đôn thì tương ứng là mấy giờ, ngày nào tại các địa điểm sau:
Vị trí |
Tokyo |
New Deli |
Xitni |
Washington |
LotAngiolet |
Kinh độ |
1350Đ |
750Đ |
1500Đ |
750Đ |
1200T |
Giờ |
|
|
|
|
|
Ngày, tháng |
|
|
|
|
|
Bài làm
Hướng dẫn:
- Để biết giờ ở các địa điểm trên, thì ta phải biết giờ ở London.
- Tân Sơn Nhất (múi giờ số 7), London (múi số 0) (=24h). Khoảng cách chênh lệch từ Tân Sơn Nhất và London:0 – 7 =-7h.
- Khi máy bay xuất phát thì giờ ở London là: 6- 7 = -1h( 23h ngày 28/2).Lúc đó ở Anh đang là 23h ngày 28/2.
- Sau 12h bay ( 23 + 12 = 35h – 24h = 11h ngày 1/3 ) máy bay đến Anh lúc 11h ngày 1/3/2006
- Khi biết giờ ở London thì ta sẽ tính được giờ tương ứng.
Ví dụ: Khi ở London là 11h thì giờ ở Tokyo là:
London cách Tokyo: 0+9=9 múi giờ.
- 11+9=20h ngày 1/3/2006.
- Tương tự ta tính giờ các địa điểm còn lại ta được bảng kết quả sau:
Vị trí |
Tokyo |
New Deli |
Xitni |
Washington |
LotAngiolet |
Kinh độ |
1350Đ |
750Đ |
1500Đ |
750Đ |
1200T |
Giờ |
20h |
16h |
21h |
6h |
3h |
Ngày, tháng |
1/3/2006 |
1/3/2006 |
1/3/2006 |
1/3/2006 |
1/3/2006 |
Nguyễn Thị Chi Lê
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. |
Một múi giờ là 1 vùng trên Trái Đất mà người ta quy ước sử dụng cùng 1 thời gian tiêu chuẩn, thông thường được nói đến như là giờ địa phương. Về lý thuyết, các đồng hồ tại vùng này luôn chỉ cùng 1 thời gian.
Chênh lệch giờ trên các vùng của Trái Đất trong 1 ngày
![Cách chia múi giờ trên thế giới](/dist/images/loading.svg) Các múi giờ (chú thích bằng tiếng Anh)
Trên Trái Đất, thời gian biến đổi dần từ Đông sang Tây. Tại 1 thời điểm xác định, có vùng đang là buổi sáng, có vùng khác lại đang là buổi tối. Trong lịch sử, người ta dùng vị trí Mặt Trời để xác định thời gian trong ngày (gọi là giờ Mặt Trời), và các thành phố nằm ở các kinh tuyến khác nhau có thời gian trên đồng hồ khác nhau. Khi ngành đường sắt và viễn thông phát triển, sự biến đổi liên tục về giờ giấc giữa các kinh tuyến gây trở ngại đáng kể. Các múi giờ được sinh ra để giải quyết phần nào vấn đề này. Các đồng hồ của từng vùng được lấy đồng bộ bằng thời gian tại kinh tuyến trung bình đi qua vùng. Mỗi vùng như vậy là 1 múi giờ.
Có thể dùng 24 đường kinh tuyến chia bề mặt Trái Đất ra làm 24 phần bằng nhau, giúp cho chênh lệch giờ giữa các múi giờ là 1 giờ, một con số thuận tiện. Tuy nhiên, việc phân chia trên chỉ là cơ sở chung; các múi giờ cụ thể được xây dựng dựa trên các thỏa ước địa phương, có yếu tố quan trọng của việc thống nhất lãnh thổ quốc gia. Do vậy trên bản đồ thế giới, có thể thấy rất nhiều ngoại lệ, và chênh lệch giờ giữa một số múi giờ có thể không bằng 1 giờ.
Mọi múi giờ trên Trái Đất đều lấy tương đối so với Giờ Phối hợp Quốc tế (UTC) (xấp xỉ bằng giờ GMT trong lịch sử) là giờ tại kinh tuyến số 0, đi qua Đài thiên văn Hoàng gia Greenwich, Greenwich, Luân Đôn, Anh.
Một số địa phương có thể thay đổi múi giờ theo mùa. Ví dụ như, vào mùa hè, một số nước ôn đới hoặc gần vùng cực thực hiện quy ước giờ mùa hè (DST), chỉnh giờ sớm lên 1 giờ. Điều này khiến chênh lệch giờ giữa các địa phương thêm phức tạp.
Múi giờ đầu tiên trong lịch sử được ngành đường sắt Anh đặt ra vào ngày 1 tháng 12 năm 1847, gọi là múi giờ GMT. Các đồng hồ trong vùng này đều chỉ cùng giờ với đồng hồ đặt tại đường kinh tuyến đi qua Đài thiên văn Hoàng gia Greenwich. Ngày 23 tháng 8 năm 1852, tín hiệu thời gian được truyền lần đầu bằng điện tín từ Đài thiên văn Hoàng gia Greenwich. Đến năm 1855, 98% các đồng hồ công cộng tại nước Anh có cùng giờ GMT, tuy nhiên phải đến ngày 2 tháng 8 năm 1880 thì giờ này mới được chính thức đưa vào luật.
Đến năm 1929, đa số các nước áp dụng các múi giờ chênh nhau 1 giờ. Năm 1950, các múi giờ được ghi kèm thêm chữ cái viết hoa: Z cho múi giờ số 0, A đến M (trừ J) cho các múi giờ phía Đông, N đến Y cho các múi giờ phía Tây.
Trước năm 1967, Việt Nam lấy giờ Bắc Kinh làm chuẩn cho âm lịch. Ngày 8 tháng 8 năm 1967, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ban hành đổi lịch dùng múi giờ UTC+07:00 làm chuẩn. Vì thế 2 miền nam bắc Việt Nam đón Tết Mậu Thân 2 ngày khác nhau (miền bắc ngày 29 tháng 1 trong khi miền nam thì ngày 30 tháng 1).
Ngày 1 tháng 1 năm 1972, 1 hội nghị quốc tế về thời gian đã thay GMT bằng Giờ Phối hợp Quốc tế (UTC), được giữ bởi nhiều đồng hồ nguyên tử quanh thế giới. UTC+01:00 được dùng, thay GMT, để tượng trưng cho "thời gian Trái Đất quay". Giây nhuận được thêm hay bớt vào UTC để giữ nó không khác UT1 nhiều quá 0,9 giây.
Hiện nay, Việt Nam dùng múi giờ UTC+07:00.
Độ chênh lệch UTC
|
Khu vực không sử dụng DST
|
Khu vực sử dụng DST
|
---|
UTC-12:00
|
Đảo Baker
Đảo Howland
|
| UTC-11:00
|
Samoa thuộc Mỹ
Đảo Jarvis
Rạn san hô Kingman
Rạn san hô vòng Midway
Niue
Rạn san hô vòng Palmyra
|
| UTC-10:00
|
Quần đảo Cook
Polynésie thuộc Pháp (phần lớn)
Rạn san hô vòng Johnston
Hoa Kỳ: Hawaii
|
Hoa Kỳ: Quần đảo Andreanof, Quần đảo Four Mountains, Quần đảo Near, Rat Islands (Quần đảo Aleut, Alaska)
| UTC-09:30
|
Polynésie thuộc Pháp: Quần đảo Marquises
|
| UTC-09:00
|
Polynésie thuộc Pháp: Quần đảo Gambier
|
Hoa Kỳ: Alaska (phần lớn)
| UTC-08:00
|
Clipperton
Quần đảo Pitcairn
|
Canada: British Columbia (phần lớn)
México: Baja California
Hoa Kỳ: California, Nevada, Oregon (phần lớn), Tiểu bang Washington
| UTC-07:00
|
Canada: British Columbia (đông bắc), Yukon
México: Sonora
Hoa Kỳ: Arizona (phần lớn)
|
Canada: Alberta, British Columbia (phần đông bắc), Northwest Territories, Nunavut (phần phía tây)
México: Baja California Sur, Chihuahua, Nayarit (phần lớn), Sinaloa
Hoa Kỳ: Colorado, Idaho (phần lớn), Montana, New Mexico, Utah, Wyoming
| UTC-06:00
|
Belize
Canada: Saskatchewan (phần lớn)
Costa Rica
Ecuador: Galápagos
El Salvador
Guatemala
Honduras
Nicaragua
|
Canada: Manitoba, Nunavut (miền trung), Ontario (phần tây)
Chile: Đảo Phục Sinh
México (phần lớn)
Hoa Kỳ: Alabama, Arkansas, Illinois, Iowa, Kansas (phần lớn), Louisiana, Minnesota, Mississippi, Missouri, Nebraska (phần lớn), North Dakota (phần lớn), Oklahoma, South Dakota (phần lớn), Tennessee (phần lớn), Texas (phần lớn), Wisconsin
| UTC-05:00
|
Brasil: Acre
Canada: Atikokan, Mishkeegogamang, Đảo Southampton
Quần đảo Cayman
Colombia
Ecuador (phần lớn)
Jamaica
México: Quintana Roo
Đảo Navassa
Panama
Peru
|
Bahamas
Canada: Nunavut (phần phía đông), Ontario (phần lớn), Québec (phần lớn)
Cuba
Haiti
Quần đảo Turks và Caicos
Hoa Kỳ: Connecticut, Delaware, District of Columbia, Florida (phần lớn), Georgia, Indiana (phần lớn), Kentucky (phần lớn), Maine, Maryland, Massachusetts, Michigan (phần lớn), New Hampshire, New Jersey, New York, North Carolina, Ohio, Pennsylvania, Rhode Island, South Carolina, Vermont, Virginia, West Virginia
| UTC-04:00
|
Anguilla
Antigua và Barbuda
Aruba
Barbados
Bolivia
Brasil: Amazonas (phần lớn), Mato Grosso, Mato Grosso do Sul, Rondônia, Roraima
Quần đảo Virgin thuộc Anh
Canada: Quebec (phần phía đông)
Caribe thuộc Hà Lan
Curaçao
Dominica
Cộng hòa Dominica
Grenada
Guadeloupe
Guyana
Martinique
Montserrat
Puerto Rico
Saint-Barthélemy
Saint Kitts và Nevis
Saint Lucia
Saint Martin
Saint Vincent và Grenadines
Sint Maarten
Trinidad và Tobago
Quần đảo Virgin thuộc Mỹ
Venezuela
|
Bermuda
Canada: Labrador (phần lớn), New Brunswick, Nova Scotia, Prince Edward Island
Chile (phần lớn)
Greenland: Căn cứ không quân Thule
Paraguay
| UTC-03:30
|
|
Canada: Newfoundland, Labrador (phần đông nam)
| UTC-03:00
|
Argentina
Brasil (phần lớn)
Chile: Magallanes
Quần đảo Falkland
Guinée thuộc Pháp
Suriname
Uruguay
|
Greenland (phần lớn)
Saint-Pierre và Miquelon
| UTC-02:00
|
Brasil: Fernando de Noronha
Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich
|
| UTC-01:00
|
Cabo Verde
|
Greenland: Ittoqqortoormiit
Bồ Đào Nha: Açores
| UTC±00:00
|
Burkina Faso
Gambia
Ghana
Greenland: Danmarkshavn
Guinea
Guinea-Bissau
Iceland
Ivory Coast
Liberia
Mali
Mauritania
Saint Helena, Ascension và Tristan da Cunha
Sénégal
Sierra Leone
São Tomé và Príncipe
Togo
|
Quần đảo Faroe
Guernsey
Ireland
Đảo Man
Jersey
Bồ Đào Nha (phần lớn)
Tây Ban Nha: Quần đảo Canaria
Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland
| UTC+01:00
|
Algeria
Angola
Bénin
Cameroon
Cộng hòa Trung Phi
Chad
Cộng hòa Congo
Cộng hòa Dân chủ Congo: Équateur, Kinshasa, Kongo Central, Kwango, Kwilu, Mai-Ndombe, Mongala, Nord-Ubangi, Sud-Ubangi, Tshuapa
Guinea Xích đạo
Gabon
Maroc
Niger
Nigeria
Tunisia
Tây Sahara
|
Albania
Andorra
Áo
Bỉ
Bosnia và Herzegovina
Croatia
Cộng hòa Séc
Đan Mạch
Pháp (phần thuộc châu Âu)
Đức
Gibraltar
Hungary
Ý
Kosovo
Liechtenstein
Luxembourg
Malta
Monaco
Montenegro
Hà Lan (phần thuộc châu Âu)
Bắc Macedonia
Na Uy
Ba Lan
San Marino
Serbia
Slovakia
Slovenia
Tây Ban Nha (phần lớn)
Thụy Điển
Thụy Sĩ
Thành Vatican
| UTC+02:00
|
Botswana
Burundi
Cộng hòa Dân chủ Congo (phần lớn)
Ai Cập
Eswatini
Lesotho
Libya
Malawi
Mozambique
Namibia
Nga: Kaliningrad
Rwanda
Cộng hòa Nam Phi (phần lớn)
Sudan
Nam Sudan
Zambia
Zimbabwe
|
Akrotiri và Dhekelia
Bulgaria
Cộng hòa Síp
Bắc Síp
Estonia
Phần Lan
Hy Lạp
Israel
Palestine
Jordan
Latvia
Liban
Litva
Moldova
România
Transnistria
Syria
Ukraine (phần lớn)
| UTC+03:00
|
Abkhazia
Bahrain
Belarus
Comoros
Djibouti
Eritrea
Ethiopia
Vùng đất phía Nam và châu Nam Cực thuộc Pháp: Các đảo rải rác tại Ấn Độ Dương
Iraq
Kenya
Kuwait
Madagascar
Mayotte
Qatar
Nga (phần thuộc châu Âu)
Ả Rập Xê Út
Somalia
Somaliland
Cộng hòa Nam Phi: Quần đảo Hoàng tử Edward
Nam Ossetia
Tanzania
Thổ Nhĩ Kỳ
Uganda
Ukraine: CHND Donetsk, CHND Lugansk, Krym
Yemen
|
| UTC+03:30
|
|
Iran
| UTC+04:00
|
Armenia
Artsakh
Azerbaijan
Vùng đất phía Nam và châu Nam Cực thuộc Pháp: Quần đảo Crozet
Georgia
Mauritius
Oman
Nga: Astrakhan, Samara, Saratov, Udmurtia, Ulyanovsk
Réunion
Seychelles
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
|
| UTC+04:30
|
Afghanistan
|
| UTC+05:00
|
Vùng đất phía Nam và châu Nam Cực thuộc Pháp: Kerguelen, Đảo Saint-Paul, Đảo Amsterdam
Đảo Heard và quần đảo McDonald
Kazakhstan: Aktobe, Atyrau, Baikonur, Kyzylorda, Mangistau, Tây Kazakhstan
Maldives
Pakistan
Nga: Bashkortostan, Chelyabinsk, Khantia-Mansia, Kurgan, Orenburg, Perm, Sverdlovsk, Tyumen, Yamalia
Tajikistan
Turkmenistan
Uzbekistan
|
| UTC+05:30
|
Ấn Độ
Sri Lanka
|
| UTC+05:45
|
Nepal
|
| UTC+06:00
|
Bangladesh
Bhutan
Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh
Kazakhstan (phần lớn)
Kyrgyzstan
Nga: Omsk
|
| UTC+06:30
|
Quần đảo Cocos
Myanmar
|
| UTC+07:00
|
Campuchia
Đảo Giáng Sinh
Indonesia: Sumatra, Java, Tây Kalimantan, Trung Kalimantan
Lào
Mông Cổ: Bayan-Ölgii, Khovd, Uvs
Nga: Altai, Cộng hòa Altai, Kemerovo, Khakassia, Krasnoyarsk, Novosibirsk, Tomsk, Tuva
Thái Lan
Việt Nam
|
| UTC+08:00
|
Úc: Tây Úc (phần lớn)
Brunei
Trung Quốc
Hồng Kông
Indonesia: Nam Kalimantan, Đông Kalimantan, Bắc Kalimantan, Sulawesi, Bali, Tây Nusa Tenggara, Đông Nusa Tenggara
Ma Cao
Malaysia
Mông Cổ (phần lớn)
Philippines
Nga: Buryatia, Irkutsk
Singapore
Đài Loan
|
| UTC+08:45
|
Úc: Ecula
|
| UTC+09:00
|
Đông Timor
Indonesia: Maluku, Bắc Maluku, Papua, Tây Papua
Nhật Bản
Palau
Nga: Amur, Sakha (phần lớn), Zabaykalsky
CHDCND Triều Tiên
Hàn Quốc
|
| UTC+09:30
|
Úc: Lãnh thổ Bắc Úc
|
Úc: Nam Úc
| UTC+10:00
|
Úc: Queensland
Guam
Micronesia: Chuuk, Yap
Quần đảo Bắc Mariana
Papua New Guinea (phần lớn)
Nga: Jewish, Khabarovsk, Primorsky, Sakha (phần trung đông)
|
Úc: Lãnh thổ Thủ đô Úc, Lãnh thổ Vịnh Jervis, New South Wales (phần lớn), Tasmania, Victoria
| UTC+10:30
|
|
Úc: Đảo Lord Howe
| UTC+11:00
|
Micronesia: Kosrae, Pohnpei
New Caledonia
Papua New Guinea: Bougainville
Nga: Magadan, Sakha (phần phía đông), Sakhalin
Quần đảo Solomon
Vanuatu
|
Đảo Norfolk
| UTC+12:00
|
Kiribati: Quần đảo Gilbert
Quần đảo Marshall
Nauru
Nga: Chukotka, Kamchatka
Tuvalu
Đảo Wake
Wallis và Futuna
|
Fiji
New Zealand (phần lớn)
| UTC+12:45
|
|
New Zealand: Quần đảo Chatham
| UTC+13:00
|
Kiribati: Quần đảo Phoenix
Tokelau
Tonga
|
Samoa
| UTC+14:00
|
Kiribati: Quần đảo Line
|
|
- Thời gian
- Giờ Phối hợp Quốc tế (UTC)
- Quy ước giờ mùa hè (DST)
- Giờ ở Việt Nam
(bằng tiếng Anh)
- Howse, Derek. Greenwich Time and the Discovery of the Longitude. Oxford: Oxford University Press, 1980. ISBN 0-19-215948-8.
(bằng tiếng Anh)
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Múi giờ. |
|