Cách tính vận tốc lớp 8

1. Vận tốc là gì?

Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

2. Công thức tính vận tốc:

Cách tính vận tốc lớp 8

Trong đó

v: vận tốc (km/h, m/s …)

s: quãng đường đi được (km, m)

t: thời gian đi hết quãng đường đó (h, s)

3. Đơn vị tính vận tốc:

Đơn vị hợp pháp của vận tốc là mét trên giây (m/s) và kilômet trên giờ (km/h)

Độ lớn của vận tốc được đo bằng dụng cụ gọi là tốc kế (đồng hồ đo vận tốc)

Trong các môn thể thao như điền kinh (hay bơi lội,…) thì huy chương vàng được trao cho người về đích sớm nhất, tức là người chạm đích có thời gian nhỏ nhất, và chúng ta gọi vận động đó là người chạy nhanh nhất (hay bơi nhanh nhất).

  • Cách tính vận tốc lớp 8

  • Cách tính vận tốc lớp 8

  • Cách tính vận tốc lớp 8

  • Cách tính vận tốc lớp 8

Vậy đại lượng để nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động là gì? đó chính là vận tốc. Bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết vận tốc là gì? công thức tính vận tốc và đơn vị của vận tốc được viết như thế nào?

I. Vận tốc là gì?

Bạn đang xem: Vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc và đơn vị của vận tốc – Vật lý 8 bài 2

– Vận tốc là quãng đường đi trong một đơn vị thời gian

– Độ lớn vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động và được tính bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

II. Công thức tính vận tốc

– Vận tốc được tính theo công thức: 

Cách tính vận tốc lớp 8

– Trong đó:

 v: Vận tốc của vật.

 s: Quãng đường vật đi được

 t: Thời gian đi hết quãng đường

III. Đơn vị của vận tốc

– Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị của độ dài và đơn vị thời gian

– Đơn vị hợp pháp m/s; km/h

 1m/s = 3,6km/h; 1km/h = 0,28m/s.

– Độ lớn của vận tốc được đo bằng tốc kế

Cách tính vận tốc lớp 8

* Câu C5 trang 9 SGK Vật Lý 8: a) Vận tốc của một ô tô là 36 km/h, của một người đi xe đạp là 10,8 km/h của một tàu hỏa là 10 m/s. Điều đó cho biết gì?

b) Trong 3 chuyển động trên, chuyến động nào nhanh nhất, chậm nhất?

° Lời giải:

a) – Vận tốc của một ô tô là 36 km/h cho biết trong một giờ, ô tô đi được 36km.

– Vận tốc của một người đi xe đạp là 10,8 km/h cho biết trong một giờ, người đi xe đạp đi được 10,8km.

– Vận tốc cùa một xe lửa là 10m/s: trong một giây, xe lửa đi được 10m.

b) Để so sánh các chuyển động với nhau thì phải đối vận tốc của các chuyển động về cùng một đơn vị.

– Vận tốc ô tô là: v1 = 36 km/h = 36000m/3600s = 10 m/s

– Vận tốc của xe đạp là: v2 = 10,8 km/h = 10800m/3600s = 3 m/s

– Vận tốc của xe lửa là 10m/s.

→ Vậy chuyến động của xe lửa là nhanh nhất, người đi xe đạp là chậm nhất.

* Câu C6 trang 10 SGK Vật Lý 8: Một đoàn tàu trong thời gian 1,5 giờ đi được quãng đường dài 81 km. Tính vận tốc của tàu ra km/h, m/s.

° Lời giải:

– Vận tốc của tàu tính ra km/h là: 

Cách tính vận tốc lớp 8

– Đổi s = 81(km) = 81000(m), t = 1,5 giờ = 1,5.3600 = 5400(s)

⇒ Vận tốc của tàu tính ra m/s là:

Cách tính vận tốc lớp 8

* Câu C7 trang 10 SGK Vật Lý 8: Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc là 12 km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu km?

° Lời giải:

– Ta có: 40 phút = 2/3 giờ

– Từ công thức tính vật tốc:

Cách tính vận tốc lớp 8

⇒ Quãng đường người đó đi được là:

Cách tính vận tốc lớp 8

– Đáp số: s = 8(km).

* Câu C8 trang 10 SGK Vật Lý 8: Một người đi bộ với vận tốc 4 km/h. Tìm khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc biết thời gian cần để người đó đi từ nhà đến nơi làm việc là 30 phút.

° Lời giải:

– Ta có: 30 phút = 0,5 giờ.

– Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc bằng đúng quãng đường mà người đó đã đi trong 30 phút.

⇒ Quãng đường người đó phải đi là: s = v.t = 4.0,5 = 2 (km).

Như vậy, với bài này các em cần nhớ được công thức tính vận tốc là v = s/t từ đó có thể suy ra công thức tính quãng đường s = v.t và công thức tính thời gian t = s/v. Đồng thời các em cũng cần lưu ý đơn vị của vận tốc hợp pháp được tính là m/s hoặc km/h.

>> Có thể em quan tâm:

Ngoài ra, trong hàng hải, người ta còn dùng “nút” làm đơn vị đo vận tốc. Nút là vận tốc của một chuyển động mỗi giờ đi được 1 hải lý. Biết độ dài của 1 hải lý là 1,852km ta dễ dàng tính được nút ra km/h: 1 nút = 1,852 km/h = 0,514m/s.

Vận tốc của anh sáng là 300 000km/s (3.108m/s). Trong vũ trụ, khoảng cách giữa các thiên thể rất lớn, vì vậy trong thiên văn người ta hay biểu thị những khoảng cách đó bằng “năm ánh sáng. Năm ánh sáng là quãng đường ánh sáng truyền đi trong thời gian một năm.

Một năm ánh sáng ứng với khoảng cách bằng: 3.105.365.24.3600 = 9,4608.1012km.

[trong đó v = 3.105km/s; t = 365(ngày).24(giờ).3600(giây)]

Trong thiên văn người ta lấy tròn một năm ánh sáng bằng 1016m (10 triệu tỉ mét). Thế mà khoảng cách từ Trái đất tới ngôi sao gần (cận tinh – Proxima Centauri) nhất cũng lên tới gần 4,3 năm ánh sáng.

Như vậy, với nội dung bài này, các em đã hiểu được vận tốc là gì? ghi nhớ công thức và đơn vị của vận tốc và vận dụng trong việc giải các bài tập. Các khái niệm này sẽ đi cùng chúng ta xuyên suốt nội dung về vật lý, vì vậy các em cần nhớ thật kỹ, chúc các em học tốt.

¤ Các bài viết cùng chương I:

¤ Có thể bạn muốn xem:

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo Dục

Bản quyền bài viết thuộc trường trung học phổ thông Sóc Trăng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận.

Nguồn chia sẻ: Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng (thptsoctrang.edu.vn)

  • Cách tính vận tốc lớp 8
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

  • Trắc nghiệm Vật lí 8 Bài 2 (có đáp án): Vận tốc

Bài giảng: Bài 2: Vận tốc - Cô Phạm Thị Hằng (Giáo viên VietJack)

Vận tốc là đại lượng vật lí đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và độ lớn của vận tốc được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Quảng cáo

Chú ý: Dựa vào vận tốc có thể so sánh chuyển động của các vật nhanh hay chậm.

   + Vật có vận tốc càng lớn thì chuyển động càng nhanh.

   + Vật có vận tốc càng nhỏ thì chuyển động càng chậm.

Công thức:

Trong đó:

s là độ dài quãng đường đi được

v là vận tốc

t là thời gian để đi hết quãng đường

- Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị độ dài và đơn vị thời gian.

- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là mét trên giây (m/s) và kilômét trên giờ (km/h)

- Mối liên hệ giữa m/s và km/h:

- Độ lớn của vận tốc được đo bằng dụng cụ gọi là tốc kế (hay đồng hồ vận tốc). Tốc kế thường gắn trên xe ô tô, xe máy để đo vận tốc chuyển động của xe.

Lưu ý:

Quảng cáo

   + Trong hàng hải người ta thường dùng “nút” làm đơn vị đo vận tốc:

1 nút = 1 hải lý/h = 1,852 km/h = 0,514 m/s hay 1m/s = nút.

   + Vận tốc ánh sáng: 300.000 km/s.

• Đơn vị độ dài người ta còn dùng là “năm ánh sáng”.

• Năm ánh sáng là quãng đường ánh sáng truyền đi trong thời gian một năm.

• Năm ánh sáng = 9,4608 . 1012 km ≈ 1016m.

Ví dụ: Khoảng cách từ ngôi sao gần nhất đến Trái Đất là 4,3 năm ánh sáng (gần bằng 43 triệu tỉ mét).

- Công thức vận tốc:

Cách tính vận tốc lớp 8

- Tính quãng đường đi được khi biết vận tốc và thời gian: s = v.t

- Tính thời gian khi biết vận tốc và quãng đường đi được:

Cách tính vận tốc lớp 8

Quảng cáo

- Căn cứ vào vận tốc của các chuyển động trong cùng một đơn vị: Nếu vật nào có vận tốc lớn hơn thì chuyển động nhanh hơn, vật nào có vận tốc nhỏ hơn thì chuyển động chậm hơn.

Ví dụ: v1 = 3 km/h, v2 = 6 km/h thì v1 < v2

- Nếu đề bài hỏi vận tốc của vật này lớn gấp mấy lần vận tốc của vật kia thì ta lập tỉ số giữa hai vận tốc.

- Vật A chuyển động, vật B cũng chuyển động. Tìm vận tốc của vật A so với vật B.

   + Khi hai vật chuyển động cùng chiều:

v = vA – vB (vA > vB) ⇒ Vật A lại gần vật B

v = vB – vA (vA < vB) ⇒ Vật B đi xa hơn vật A

   + Khi hai vật chuyển động ngược chiều:

Nếu hai vật chuyển động ngược chiều thì ta cộng vận tốc của chúng lại với nhau (v = vA + vB)

a) Hai vật chuyển động ngược chiều

- Nếu hai vật chuyển động ngược chiều, khi gặp nhau, tổng quãng đường đã đi bằng khoảng cách của hai vật.

Hai vật A và B chuyển động ngược chiều, gặp nhau tại G

Trong đó: S1 là quãng đường vật A đi tới G

S2 là quãng đường vật B đi tới G

AB là tổng quãng đường hai vật đã đi: AB = S = S1 + S2

Chú ý: Nếu hai vật xuất phát cùng một lúc thì thời gian chuyển động của hai vật cho đến khi gặp nhau thì bằng nhau: t = t1 = t2

- Tổng quát:

(S là tổng quãng đường các vật đã đi cũng là khoảng cách ban đầu của hai vật)

b) Hai vật chuyển động cùng chiều

- Nếu hai vật chuyển động cùng chiều, khi gặp nhau, hiệu quãng đường các vật đã đi bằng khoảng cách ban đầu giữa hai vật.

Hai vật A và B chuyển động cùng chiều tới chỗ gặp G

Trong đó: S1 là quãng đường vật A đi tới chỗ gặp G

S2 là quãng đường vật B đi tới chỗ gặp G

S3 là hiệu quãng đường của các vật đã đi và cũng là khoảng cách ban

đầu của hai vật.

- Tổng quát:

Chú ý:

   + Nếu hai vật xuất phát cùng một lúc thì thời gian chuyển động của hai vật cho đến khi gặp nhau thì bằng nhau: t = t1 = t2

   + Nếu không chuyển động cùng một lúc thì ta tìm t1, t2 dựa vào thời điểm xuất phát và lúc gặp nhau.

- Gọi vx, tx, sx lần lượt là vận tốc, thời gian và quãng đường khi xuôi dòng.

vng, tng, sng là vận tốc, thời gian, quãng đường khi ngược dòng.

vn là vận tốc của dòng nước.

vt là vận tốc thực của thuyền khi dòng nước yên lặng.

Xem thêm các bài Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Vật Lí lớp 8 có đáp án và lời giải chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Vật Lí 8 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Cách tính vận tốc lớp 8
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 8 có đáp án

Cách tính vận tốc lớp 8

Cách tính vận tốc lớp 8

Cách tính vận tốc lớp 8

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Cách tính vận tốc lớp 8

Cách tính vận tốc lớp 8

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 8 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.