Đang xem: Câu ghép là gì? Cách xác định câu ghép trong tiếng Việt | ilajs-hoctienganh.edu.vn in ilajs-hoctienganh Show
Mục lục
1. Câu ghép là gì?Câu ghép là câu có từ hai chủ ngữ trở lên. Nói cách khác, câu ghép là câu có từ hai mệnh đề trở lên, mỗi mệnh đề gồm một chủ ngữ và một vị ngữ. Ví dụ: Bầu trời / đêm càng dài /, không gian càng vắng lặng /. VN CN VN CN CN Câu ghép được sử dụng để kết nối các vấn đề liên quan đến nghĩa. Thay vì sử dụng nhiều câu đơn giản, sử dụng câu ghép sẽ giúp nâng cao kỹ năng nghe – hiểu cho người nghe, người đọc. 2. Phân loại câu ghép2.1. câu ghép chính phụCâu ghép phụ trội là câu có chứa mệnh đề chính và mệnh đề phụ, cả hai đều phụ thuộc vào nhau và bổ sung cho nhau về nghĩa. Mệnh đề chính và mệnh đề phụ thường được liên kết với nhau bằng quan hệ từ hoặc từ nối. Các mệnh đề chính phụ thường bao gồm các ý như nguyên nhân, kết quả, mục đích, tình huống, v.v. Ví dụ: => Cấu tạo: Thêm từ-phân đoạn – Thêm từ-phân đoạn. => struct: mệnh đề-kết nối-mệnh đề. Cấu tạo: chủ ngữ-trạng ngữ-vị ngữ, chủ ngữ-trạng ngữ-vị ngữ. 2.2. câu ghép tương đươngCâu ghép đẳng lập là câu ghép có các vế câu độc lập về ý, nghĩa, vai trò như nhau trong câu. Các câu ghép bổ sung thường được sử dụng để mô tả các mối quan hệ liệt kê, lựa chọn hoặc bình đẳng.
Ví dụ: => Cấu trúc: Chủ ngữ-Vị ngữ, Chủ ngữ-Vị ngữ. => Cấu tạo: chủ ngữ- vị ngữ, chủ ngữ- trạng ngữ- vị ngữ, trạng ngữ- vị ngữ. 2.3. câu ghépCâu ghép đẳng lập là câu ghép được tạo thành từ các câu ghép chính phụ, ghép phụ và câu ghép đẳng lập. Ví dụ: => Trong đó câu ghép có hai vế câu “anh đi du học” và “cả nhà vui vì đó là cơ hội tốt để anh phát triển tương lai”. => Câu phụ ngữ chính có hai mệnh đề “cả nhà đều vui”, từ nối là “vì” và mệnh đề 2 là “đây là cơ hội tốt để anh ấy phát triển”. 3. Cách kết hợp các câu trong câu ghép3.1. cách kết nối trực tiếpPhương thức nối trực tiếp trong câu ghép là phương thức nối không sử dụng các từ nối, các cặp từ ghép. Ví dụ: 3.2. cách nối các cặp từCác mệnh đề của câu ghép còn được gắn với các cặp từ phản ứng như “như … như”, “bao nhiêu … bấy nhiêu”, “vừa … rồi”, “chưa … có”. , “Just … just”, “Where… .there”, “Now ….”, “Who… .all” Ví dụ:
3.3. cách nối các quan hệ từChúng ta cũng sử dụng các quan hệ từ và các cặp quan hệ từ để nối các câu thành câu ghép. Một số quan hệ từ như “và, sau đó, sau đó, nhưng, hoặc, hoặc,…”, thêm các quan hệ từ như “bởi vì… .should”, “nếu… .then”, “mặc dù… .but”, “không chỉ but this Too ”,…. Ví dụ:
4. Quan hệ giữa các vế câu ghép.Câu ghép tiếng Việt thường chỉ một số quan hệ cụ thể trong mệnh đề câu như quan hệ nguyên nhân – kết quả, quan hệ nghịch đảo, quan hệ giả thiết – hệ quả, v.v. Hãy cùng tìm hiểu về các mối quan hệ. mối quan hệ này. 4.1. mối quan hệ nhân – quảCác câu ghép biểu thị mối quan hệ nguyên nhân – kết quả thường sử dụng các cặp từ láy như “vì … thì”, “vì … nên”, “vì … thì”, v.v. Ví dụ:
4.2. mối quan hệ vị trí-kết quảCâu ghép thể hiện quan hệ điều kiện, kết quả diễn tả một hành động, một sự việc chỉ có thể xảy ra khi một hành động, sự việc khác xảy ra. Một số cụm từ liên kết được dùng trong câu ghép biểu thị mối quan hệ điều kiện – kết quả như “nếu … thì”, “nếu … thì”, “nếu … thì”. Ví dụ:
4.3. mối quan hệ nghịch đảoCâu ghép biểu thị quan hệ nghịch đảo có hai mệnh đề biểu thị ý nghĩa trái ngược nhau, thường dùng mệnh đề quan hệ như “mặc dù … nhưng”. “Dù … nhưng”. Ví dụ:
4.4. các mối quan hệ phát triểnTrong câu ghép, chúng ta còn thấy mối quan hệ giữa các vế câu ngày càng phát triển thông qua các cặp quan hệ từ như “not only… but”, “not only… but”, .. Ví dụ:
4.5. mối quan hệ khách quanQuan hệ khách quan giữa các vế câu của câu ghép thường được thể hiện bằng quan hệ từ “từ, thì…”. Ví dụ:
5. Phân biệt câu đơn, câu phức và câu ghép.Câu đơn là câu mà trong câu chỉ có một mệnh đề chính, gồm hai bộ phận chính là chủ ngữ và vị ngữ. Ví dụ: Tôi thích xem phim. Câu phức là câu có từ hai cụm chủ vị trở lên, trong đó một cụm chủ vị là nòng cốt, các cụm chủ vị còn lại bổ sung ý nghĩa cho cụm chủ vị đó. Ví dụ: ngày mai anh ta cần làm những việc sau: lên kế hoạch cho một dự án sắp tới, gặp gỡ đối tác, gọi điện cho một khách hàng cũ. Câu ghép là câu có chứa hai cụm chủ ngữ khác nhau nhưng các vế câu không biểu thị nhau. Ví dụ: con mèo đang nghịch len trong nhà, con chó đang chơi ngoài sân. 6. Câu ghép trong tiếng AnhCâu ghép trong tiếng Anh cũng là câu có hai nhóm chủ ngữ hay còn gọi là hai mệnh đề độc lập. Ví dụ:
Các câu ghép trong tiếng Anh có thể được tạo thành bằng cách sử dụng các liên từ như for, and, nor, but, or, tuy nhiên.
Ví dụ:
Trong câu ghép, các mệnh đề có thể được nối với nhau bằng cách thêm các trạng từ như: also, but, else, .. Ví dụ: Trong câu ghép, hai mệnh đề độc lập cũng được nối với nhau bằng dấu chấm phẩy. Ví dụ: 7. Luyện tập về câu ghép trong tiếng ViệtBài tập 1: Đặt câu có sử dụng các cặp quan hệ từ sau: 1. Nếu ……… ..thì ……. 2. Tuy ………… .Nhưng ……. 3. Vì ………………… .. 4. Không chỉ ……… mà ………. 5. Tuy ……… ..nhưng ………. Câu trả lời: 1. Nếu tôi không làm bài tập về nhà, tôi sẽ bị giáo viên phạt. 2. Linh tuy còn nhỏ nhưng nói tiếng Anh rất tốt 3. Vì tên lười biếng nên điểm thi cuối kì của cậu ấy rất tốt. 4. Tôi không chỉ phải nấu ăn mà tôi còn phải dọn dẹp nhà cửa. 5. Dù bố mẹ không đồng ý nhưng tôi vẫn muốn học khiêu vũ. Như vậy, trên đây là bài viết về câu ghép trong tiếng Việt của Vieclam123.vn. Hi vọng các bạn đã hiểu câu ghép là gì, các loại câu ghép và quan hệ giữa các mệnh đề trong câu ghép là gì. >> Tìm hiểu thêm: |