Loading Preview Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.
Hòa tan hoàn toàn 11,2 g sắt vào 100 ml dung dịch HCl 2M. Hãy: a, Tính lượng khí H\(_2\) tạo ra ở đktc? b, Chất nào còn dư sau phản ứng và lượng dư là bao nhiêu? c, Nồng độ mol/l các chất sau phản ứng? Các câu hỏi tương tự Cho 11.2 g Fe tác dụng vừa đủ vs 150 ml dd axit sunfuric loãng(D=1.04 g/mol) a.tính nồng độ mol dung dịch axit sunfuric đã dùng b.tính thể tích hidro. c.tính nồng độ mol,C% dung dịch sau phản ứng
Đáp án C nFe = 1,12: 56 = 0,02 (mol); nHCl = 0,6 (mol) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ 0,02 → 0,04 → 0,02 Vậy dd X gồm FeCl2: 0,02 mol và HCl dư : 0,02 mol Khi cho dd X + AgNO3 dư có phản ứng xảy ra: Ag+ + Cl - → AgCl↓ 0,06← 0,06 → 0,06 (mol) 3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO↑ + 2H2O 0,015← 0,02 Fe2+ + Ag+ → Ag + Fe3+ (0,02- 0,015) → 0,05 (mol) => m↓ = mAgCl + mAg = 0,06. 143,5 + 0,005.108 = 9,15 (g) Chú ý: Học sinh hay quên phương trình Fe2+ + Ag+ → Ag + Fe3+. Khi đó bỏ quên khối lượng của Ag sẽ chỉ có mAgCl = 8,61 (g) => chọn ngay Đáp án B sẽ dẫn đến sai lầm.
Cho 11,2 gam bột Fe vào 300 ml dung dịch HCl 2M sau phản ứng thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với 800 ml dung dịch AgNO3 2M đến phản ứng hoàn toàn tạo m gam kết tủa. Giá trị m là: A. 107,7 B. 91,5 C. 86,1 D. 21,6 a) PTHH: Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2 b) nFe = 11,2/56 = 0,2 mol, nH2SO4 = 0,15 . 2 = 0,3 mol So sánh: nFe/1 < nH2SO4 (0,2 < 0,3) -> H2SO4 dư Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2 0,2 -> 0,2 -----> 0,2 --> 0,2 -> nH2SO4 dư = nH2SO4 ban đầu - nH2SO4 pư = 0,3 - 0,2 = 0,1 mol c) VH2 = 22,4 . 0,2 = 4,48 (l) d) CM FeSO4 = 0,2/0,15 = 1,(3)M |