Cho 7,4 gam metyl axetat tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch natri hiđroxit 4% giá trị của a là

ĐỀ 01 – BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT SỐ 1 – CHƯƠNG 1 + 2 – HÓA 12

Câu 1: Khi đun nóng chất X (C3H6O2) với dung dịch NaOH, thu được CH3COONa . Công thức cấu tạo của X là

A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOH.

Câu 2: Chất béo là trieste của axit béo với

A. ancol metylic. B. etylen glicol. C. ancol etylic. D. glixerol.

Câu 3: Chất nào sau đây phản ứng với AgNO3/NH3 (to) tạo kết tủa trắng bạc?

A. HCOOCH3. B. C3H7COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC4H7.

Câu 4: Quả chuối xanh có chứa chất X làm iot chuyển thành màu xanh tím. Chất X là

A. xenlulozơ. B. tinh bột. C. fructozơ. D. glucozơ.

Câu 5: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Glixerol. D. Glucozơ.

Câu 6: Chất không tham gia phản ứng thủy phân là

A. tinh bột. B. xenlulozơ. C. chất béo. D. glucozơ.

Câu 7: Chất nào sau đây không tan trong nước lạnh

A. fructozơ. B. glucozơ. C. tinh bột. D. saccarozơ.

Câu 8: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?

A. CH3COOH. B. HCOOH. C. CH3COOCH3. D. C2H5OH.

Câu 9: Chất X có công thức cấu tạo CH2=CHCOOCH3. Tên gọi của X là

A. etyl axetat. B. propyl fomat. C. metyl acrylat. D. metyl axetat.

Câu 10: Este X khi tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 2 muối là natri phenolat và natri propionat. X có công thức là

A. CH3CH2COOC6H5. B. CH3COOC6H5. C. C6H5COOCH3. D. C6H5COOCH2CH3.

Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn hai gluxit X và Y đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O. Hai gluxit đó là

A. Xenlulozơ và glucozơ. B. Tinh bột và saccarozơ.

C. Tinh bột và glucozơ. D. Saccarozơ và fructozơ.

Câu 12: Cho các phát biểu sau:

(a) Chất béo nhẹ hơn nướC. không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.

(b) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.

(c) Phản ứng thủy phân este (tạo bởi axit cacboxylic và ancol) trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

(d) Phản ứng giữa axit và ancol khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.

(e) Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol.

Số phát biểu đúng

A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

Câu 13: Este nào sau được điều chế trực tiếp từ axit và ancol?

A. etyl axetat. B. vinyl axetat. C. vinyl fomat. D. phenyl axetat.

Câu 14: Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là

A. 138 gam. B. 184 gam. C. 276 gam. D. 92 gam.

Câu 15: Cho m gam glucozơ phản ứng hoàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị m là

A. 16,2. B. 9. C. 18. D. 36.

Câu 16: Cho 7,4 gam metyl axetat tác dụng vừa đủ với a gam dung dịch natri hiđroxit 4%. Giá trị của a là

A. 80. B. 100. C. 50. D. 200.

Câu 17: Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, đơn chứC. mạch hở và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C. đơn chứC. mạch hở là

A. CnH2n+2O2. B. CnH2n+1O2. C. CnH2n-2O2. D. CnH2nO2.

Câu 18: Cho este X có công thức phân tử là C4H8O2 tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X. Tên gọi của X là

A. propyl fomat. B. etyl axetat. C. isopropyl fomat. D. metyl propionat.

Câu 19: Từ m gam tinh bột điều chế được 575 ml rượu etylic 10o (khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 gam/ml) với hiệu suất cả quá trình là 75%, giá trị của m là

A. 75,9375. B. 135. C. 108. D. 60,75.

Câu 20: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Saccarozơ được coi là một đoạn mạch của tinh bột.

(2) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(3) Khi thủy phân hoàn toàn saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều cho một loại monosaccarit.

(4) Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ.

(5) fuctozơ có phản ứng tráng bạC. chứng tỏ phân tử fuctozơ có nhóm –CHO.

A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

Câu 21: Khi nghiên cứu tính chất hoá học của este người ta tiến hành làm thí nghiệm như sau: Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dd H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dd NaOH 30%. Sau đó lắc đều cả 2 ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ trong khoảng 5 phút. Hiện tượng trong 2 ống nghiệm là:

A. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng vẫn tách thành 2 lớp.

B. Ống nghiệm thứ nhất chất lỏng trở nên đồng nhất, ống thứ 2 chất lỏng tách thành 2 lớp.

C. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng trở nên đồng nhất.

D. Ống nghiệm thứ nhất vẫn phân thành 2 lớp, ống thứ 2 chất lỏng trở thành đồng nhất.

Câu 22: Cho sơ đồ chuyển hóa: Triolein X Y Z.

Tên của Z là

A. axit panmitic. B. axit oleic. C. axit linoleic. D. axit stearic.

Câu 23: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2

A. 4. B. 6. C. 7. D. 5.

Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn a mol este X được tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (có một liên kết đôi C = C), đơn chứC. mạch hở thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam nước . Giá trị của a là

A. 0,1. B. 0,2. C. 0,15. D. 0,015.

Câu 25: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam hỗn hợp glucozơ và fuctozơ với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 32,4. B. 21,6. C. 10,8. D. 43,2.

Câu 26: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là

A. 2,20 tấn. B. 2,97 tấn. C. 1,10 tấn. D. 3,67 tấn.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4 đun nóng, tạo ra fructozơ.

B. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol.

C. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

D. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.

Câu 28: Cho tất cả các đồng phân đơn chứC. mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với kim loại Na và các dung dịch NaOH, NaHCO3, AgNO3/NH3. Số phản ứng xảy ra là

A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.

Câu 29: Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được là

A. 3,28 gam. B. 5,6 gam. C. 6,40 gam. D. 4,88 gam.

Câu 30: Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol O2 và thu được 5,5 mol CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

A. 82,4. B. 97,6. C. 80,6. D. 88,6.

Nguồn đề thầy Long – Cậu Vàng fb: The Eli Vinlyl

O2 Education gửi thầy cô link download đề thi

ĐỀ 1 KIỂM TRA HÓA 12 – CHƯƠNG 1 + 2 THEO MỨC ĐỘ TƯ DUY

Xem thêm