Cho dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch KOH thu được kết tủa màu nâu đỏ công thức của kết tủa là

VIết công thức cấu tạo (Hóa học - Lớp 9)

1 trả lời

Hoàn thành các phương trình hóa học sau (Hóa học - Lớp 8)

2 trả lời

Đốt cháy 10,8g Al trong khí oxygen (Hóa học - Lớp 8)

1 trả lời

Hoàn thành các phương trình hóa học sau (Hóa học - Lớp 8)

1 trả lời

Viết CTHH của những chất có tên gọi sau (Hóa học - Lớp 8)

2 trả lời

Chứng minh rằng (Hóa học - Lớp 7)

1 trả lời

Chất khí làm mất màu giấy quỳ tím ẩm là (Hóa học - Lớp 9)

1 trả lời

Cho dung dịch KOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng hơi xanh, để kết tủa này ngoài không khí thì chuyển dần sang màu nâu đỏ. Chất X là

A. MgCl2. B. FeCl3. C. FeCl2. D. CuCl2.

FeCl3 + KOH → Fe(OH)3 + KCl được THPT Sóc Trăng biên soạn hướng dẫn các bạn học sinh viết và cân bằng phương trình phản ứng FeCl3 ra Fe(OH)3. Sau phản ứng thu được màu nâu đỏ. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung tài liệu bên dưới.

1. Phương trình phản ứng FeCl3 ra Fe(OH)3

FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 ↓ + 3KCl

           (kết tủa nâu đỏ)

2. Điều kiên phản ứng FeCl3 tác dụng KOH

Nhiệt độ thường

Bạn đang xem: FeCl3 + KOH → Fe(OH)3 + KCl

Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ Fe(OH)3 và màu của dung dịch FeCl3 nhạt dần

4. Bài tập vận dụng liên quan 

Câu 1. Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3 hiện tượng quan sát được là

A. Dung dịch trong suốt

B. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ

C. Xuất hiện kết tủa trắng xanh

D. Xuất hiện kết tủa trắng

Câu 2. Dãy các phi kim nào dưới  đây khi lấy dư tác dụng với Fe thì chỉ oxi hoá Fe thành Fe(III)?

A. Cl2, O2, S

B. Cl2, Br2, I2

C. Br2, Cl2, F2

D. O2, Cl2, Br2

Câu 3. Cho V lít dung dịch KOH 2M tác dụng với 48,75 gam FeCl3, sau phản ứng thu được kết tủa màu nâu đỏ. Tính thể tích dung dịch cần cho phản ứng

A. 0,05

B. 0,25

C. 0,1

D. 0,5

Câu 4. Cho 100ml dung dịch KOH 3M tác dụng với 50ml dung dịch FeCl3 1M thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là:

A. 5,35 gam

B. 4,5 gam

C. 10,7 gam

D. 21,4 gam

Đáp án A

Số mol của KOH là 0,1.3 = 0,3 mol

số mol của FeCl3 là 0,05.1 = 0,05 mol

Ta có

Phương trình phản ứng

3KOH + FeCl3 → 3KCl + Fe(OH)3

Trước phản ứng: 0,3 mol    0,05 mol

Phản ứng           0,15 mol   0,05 mol

Sau phăn ứng    0,15 mol    0                 0,05 mol

Kết tủa là Fe(OH)3

=> a = 0,05.107 = 5,35 (g)

Câu 5. Chất nào sau đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe (II) ?

A. khí Cl2

B. dung dịch HNO3 loãng

C. dung dịch AgNO3 dư

D. dung dịch HCl đặc

Đáp án D

Fe + Cl2 →  FeCl3

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag

Fe + 2HCl →  FeCl2 + H2

Câu 6. Dẫn khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm chất rắn: CuO, Al2O3 và ZnO (nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn nào sau đây:

A. Cu, Al, Zn.

B. Cu, Al, ZnO.

C. Cu, Al2O3, Zn.

D. Cu, Al2O3, ZnO.

Đáp án C

Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được các oxit của kim loại sau nhôm trong dãy điện hóa.

=> CO qua hỗn hợp CuO, Al2O3, ZnO (nung nóng) thì CO chỉ khử được CuO và ZnO không khử được Al2O3 

Phương trình hóa học:

CO + CuO → Cu + CO2

CO + ZnO →  Zn + CO2

Vậy chất rắn thu được sau phản ứng chứa:  Cu, Al2O3, Zn.

Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 6 gam chất rắn. Tính V ?

A. 87,5ml

B. 125ml

C. 62,5ml

D. 175ml

Đáp án D

FeO, Fe2O3, Fe3O4 +HCl→ FeCl2, FeCl3 + NaOH, toC Fe2O3

Coi hỗn hợp ban đầu gồm Fe, O.

nFe = 2nFe2O3 = 0,075 mol

⇒ nO = (28 – 0,075. 56) / 16 = 0,0875

Bảo toàn nguyên tố O → nH2O = nO = 0,0875

Bảo toàn nguyên tố H: nHCl = 2nH2O = 0,175 mol

→ V = 175 ml.

Câu 8. Hòa tan hết 8 gam hỗn hợp A gồm Fe và 1 oxit sắt trong dung dịch axit HCl (dư) thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 cho đến dư vào X thu được dung dịch Y chứa 19,5 gam muối tan. Nếu cho 8 gam A tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính V ?

A. 1,494

B. 0,726

C. 0,747

D. 1,120

Đáp án A

nFeCl3 = 19,5/162,5 = 0,12 mol

Coi A có Fe và O

nFe = nFeCl3 = 0,12 mol ⇒ nO = (8 – 0,12. 56)/16 = 0,08 mol

Bảo toàn e: 3nNO = 3nFe – 2nO ⇒ nNO = 0,33 ⇒ V = 1,494 lít

………………..

Mời các bạn tham khảo tài liệu liên quan 

Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số tài liệu liên quan hữu ích trong quá trình học tập như: Giải bài tập Hóa 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12 ,….

Ngoài ra, THPT Sóc Trăng đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo dục

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Dãy muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là:

Phản ứng biểu diễn đúng sự nhiệt phân của muối canxi cacbonat:

Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch không màu sau đây:

Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong một dung dịch?

Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe(NO3)2, CuCl2 là:

Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:

Dung dịch muối đồng (II) sunfat (CuSO4) có thể phản ứng với dãy chất:

Trong các dung dịch sau, chất nào phản ứng được với dung dịch BaCl2 ?

Cho dãy chuyển hóa sau:

Cho dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch KOH thu được kết tủa màu nâu đỏ công thức của kết tủa là
. Các chất A, B, C trong dãy trên lần lượt là:

Công thức hóa học của muối natri hidrosunfat là:

Muối nào sau đây không bị nhiệt phân hủy?

Dãy muối cacbonat bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao