Chuyên đề bài toán về các hạt trong nguyên tử

Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Bài tập về số hạt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Chuyên đề bài toán về các hạt trong nguyên tử

BÀI TẬP VỀ SỐ HẠT Nguyên tử Z có tổng số hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện  là 16. Tính số hạt từng loại. Nguyên tử X có tổng số proton, nơtron, electron là 116 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24. Xác định số hạt từng loại. Nguyên tử của một nguyên tố A có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 48, trong đó số hạt mang điện gấp hai lần số hạt không mang điện. Tính số hạt mỗi loại. Tổng số các loại hạt trong phi kim X là 46, trong nguyên tử kim loại Y là 34 và trong nguyên tử khí hiếm Z là 120. Hãy viết ký hiệu nguyên tử X, Y, Z. Cation R+ có tổng số hạt là 37, tỷ số E/N là 5/7. Tìm P, N, E và viết cấu hình electron của R+. Biết nguyên tử Y có tổng số hạt là 21. Số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Xác định cấu tạo của nguyên tử Y. Nguyên tử M có số nơtron nhiều hơn số proton là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Xác định số p, n, e của nguyên tố M? Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 142 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42, số hạt mang điện của B nhiều hơn A là 12. Tính số proton mỗi loại. Tổng số hạt p, n, e trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 177. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 47. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 8. Tính số proton mỗi loại. Cho các nguyên tố X, Y, Z. Tổng số hạt p, n và e trong các nguyên tử lần lượt là 16, 58 và 78. Số notron trong hạt nhân và số hiệu nguyên tử của mỗi nguyên tố khác nhau không quá 1 đơn vị. Hãy xác định các nguyên tố và viết ký hiệu của các nguyên tố. Hợp chất G có công thức phân tử là M2X. Tổng số các hạt trong M2X là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44, số khối của M nhiều hơn số khối của X là 23, tổng số hạt của ion M+ nhiều hơn ion X2- là 31. Tìm công thức phân tử của M2X. Cho hợp chất MX2 . Trong phân tử MX2 có tổng số hạt cơ bản là 140 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44, Số khối của X lớn hơn số khối của M là 11. Tổng số hạt cơ bản trong X nhiều hơn trong M là 16. Xác định ký hiệu nguyên tử M, X và công thức MX2. Nguyên tử X có cấu hình electron ở mức năng lượng cao nhất là 4p5. Tỷ số giữa hạt mang điện và không mang điện là 1,555. Tìm các giá trị Z, A của X. Nguyên tử Y có cấu hình electron ở mức năng lượng cao nhất là 4p3. Tỷ số giữa hạt mang điện và không mang điện là 1,57. Tìm các giá trị Z, A, tên nguyên tố và viết ký hiệu của Y. Viết cấu hình electron của các ion sau: a+ , Ba2+ , Cl- , O2- K+ , Ca2+ , Br- , S2- Anion X3- có tổng số hạt là 111, số electron bằng 48% số khối. Tìm số P, N, E, A và viết cấu hình electron của X3-. Cation X2+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p6. Tỷ số giữa hạt mang điện và không mang điện bằng 2. Tìm Z, A và viết cấu hình electron của X. Biết nguyên tử Y có tổng số hạt là 21. Số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Xác định cấu tạo của nguyên tử Y. Nguyên tử A có tổng số hạt là 28. Số hạt không mang điện chiếm 35,7%. Hãy tính số p, n , e. Nguyên tử Sắt có điện tích hạt nhân là 26+. Trong nguyên tử, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Hãy xác định số khối của nguyên tử Sắt. Tổng số hạt trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35 %. Tính số hạt mỗi loại. Nguyên tử Nhôm có điện tích hạt nhân là 13+. Trong nguyên tử nhôm, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Hãy cho biết số khối của nhôm. Một nguyên tử có tổng số hạt là 62. Số khối nhỏ hơn 43. Tìm số proton, notron và khối lượng mol nguyên tử. Tài liệu đính kèm:

  • Chuyên đề bài toán về các hạt trong nguyên tử
    Bai_Tap_Boi_Duong_Hoa_hoc_8.doc

Với 4 dạng bài tập Nguyên tử Hóa 10 trong đề thi Đại học có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Nguyên tử Hóa 10 trong đề thi Đại học.

4 dạng bài tập Nguyên tử Hóa 10 trong đề thi Đại học (có lời giải)

Dạng 1: Bài tập về thành phần của nguyên tử

Phương pháp giải

Quảng cáo

+ Nguyên tử gồm: Hạt nhân ( gồm hạt proton và nơtron); Vỏ nguyên tử ( các hạt electron)

+ Nguyên tử được cấu tạo từ 3 loại hạt cơ bản là: electron, proton và nơtron.

+ Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron ( Z = P = E)

+ Số khối A của hạt nhân: là tổng số proton Z và số nơtron N (A = Z + N)

+ Khối lượng nguyên tử bằng tổng khối lượng proton, notron, electron. Vì khối lượng electron rất nhỏ nên có thể coi khối lượng nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân

+ Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?

  1. Nguyên tử được cấu tạo từ các hạt cơ bản là p, n, e.
  1. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
  1. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton và hạt nơtron.
  1. Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các hạt electron.

Lời giải:

⇒ Đáp án D

Quảng cáo

Ví dụ 2: Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử:

  1. Có cùng số khối A
  1. Có cùng số proton
  1. Có cùng số nơtron
  1. Có cùng số proton và số nơtron

Lời giải:

⇒ Đáp án B

Ví dụ 3: Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử do các loại hạt sau cấu tạo nên

  1. electron, proton và nơtron
  1. electron và nơtron
  1. proton và nơtron
  1. electron và proton

Lời giải:

⇒ Đáp án A

Ví dụ 4: Cặp phát biểu nào sau đây là đúng:

1. Obitan nguyên tử là vùng không gian quanh hạt nhân, ở đó xác suất hiện diện của electron là rất lớn ( trên 90%).

2. Đám mây electron không có ranh giới rõ rệt còn obitan nguyên tử có ranh giới rõ rệt.

3. Mỗi obitan nguyên tử chứa tối đa 2 electron với chiều tự quay giống nhau.

4. Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ được phân bố trên các obitan sao cho các electron độc thân là tối đa và các electron phải có chiều tự quay khác nhau.

5. Mỗi obitan nguyên tử chứa tối đa 2 electron với chiều tự quay khác nhau.

  1. 2,4,5. B. 2,3.
  1. 3,4. D. 2,3,4.

Lời giải:

⇒ Đáp án D

Quảng cáo

Ví dụ 5: Chọn câu phát biểu sai :

1. Trong một nguyên tử luôn luôn có số prôtôn = số electron = số điện tích hạt nhân

2. Tổng số prôton và số electron trong một hạt nhân gọi là số khối

3. Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử

4. Số prôton = điện tích hạt nhân

5. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số prôton nhưng khác nhau về số nơtron

  1. 1,3,5. B. 3,2,4.
  1. 3,5, 4. D. 1,2,5.

Lời giải:

⇒ Đáp án B

Dạng 2: Tìm số P, E, N, số khối A – Viết kí hiệu nguyên tử

Phương pháp giải

Kí hiệu nguyên tử:

Để tìm được số các hạt và tính số khối ta thường sử dụng các công thức:

Z = P = E

A = Z + N

P ≤ N ≤ 1,5P

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Nguyên tử Nhôm có điện tích hạt nhân là 13+. Trong nguyên tử Al số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Số khối của Al là:

  1. 13 B. 14
  1. 27 D. 26

Lời giải:

Điện tích hạt nhân là 13+ ⇒ p = 13

Số hạt mang điện là p và e; số hạt không mang điện là n

⇒ p + e – n = 12

Mà p = e ⇒ 2p – e = 12

Thay p = 13 ⇒ n = 26 – 12 = 14

⇒ A = p + n = 13 + 14 = 27

⇒ Đáp án C

Quảng cáo

Ví dụ 2: Biết nguyên tử B có tổng số hạt là 21. Số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Kí hiệu nguyên tử B là:

Lời giải:

Số hạt không mang điện chiếm 33,33% ⇒ % n = 33,33;

Tổng số hạt = 21

⇒ n = 33,33%.21 = 7 (1)

Ta có: p + n + e = 21 mà p = e ⇒ 2p + n = 21 (2)

Thay n = 21 ⇒ p = e = (21−7) : 2 = 7

A = p + n = 7 + 7 = 14; Z = p = e = 7

⇒ Kí hiệu nguyên tử B:

⇒ Đáp án A

Ví dụ 3: Tổng số hạt trong nguyên tử X là 28. Số hạt p, n, e của X lần lượt là:

  1. 8; 12; 8
  1. 9; 10; 9
  1. Không xác định được
  1. Cả A và B

Lời giải:

Tổng số hạt = 28 ⇒ p + n + e = 28 ⇒ 2p + n = 28

Ta có: p < n < 1,5p

⇒ 3p ≤ 2p + n = 28 ≤ 3,5p

⇒ 8 ≤ p ≤ 9,3 mà p ∈ N

⇒ Đáp án D

Ví dụ 4: Oxit X có công thức R2O. Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. X là chất nào dưới đây (biết rằng trong hạt nhân nguyên tử oxi có 8 proton và 8 nơtron)?

  1. N2O. B. Na2O.
  1. Cl2O. D. K2O.

Lời giải:

Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92

⇒ 2. (2pR + nR) + 2pO + nO = 92

Ta có: pO = 8 ; nO = 8

⇒ 2. (2pR + nR) = 68 (1)

Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28

⇒ (2.2pR + 2.nO ) - (2nR + nO) = 28

⇒ 4pR - 2nR = 20 (2)

Từ (1), (2) ⇒ pR = 11, nR = 12 ⇒ R là Na

⇒ Đáp án B

Dạng 3: Xác định nguyên tử khối trung bình, số khối, % các đồng vị

Phương pháp giải

+ Các đồng vị của cùng một nguyên tố là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số notron, do đó có số khối A khác nhau + Hầu hết các nguyên tố hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử xác định ⇒ nguyên tử khối của các nguyên tố có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị có tính đến tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng.

Trong đó: là nguyên tử khối trung bình

A: là nguyên tử khối của đồng vị A, a là tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của đồng vị A

B: là nguyên tử khối của đồng vị B, b là tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của đồng vị B

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Gali (với khối lượng nguyên tử 69,72) trong tự nhiên là hỗn hợp hai đồng vị, trong đó đồng vị 69Ga có khối lượng nguyên tử 68,9257 chiếm 60,47%. Khối lượng nguyên tử của đồng vị còn lại là

  1. 69,9913. B. 70,2163.
  1. 70,9351. D. 71,2158.

Lời giải:

Gọi khối lượng nguyên tử của đồng vị còn lại là M

Ta có :

⇒ M = 70,9351

⇒ Đáp án C

Ví dụ 2: Nguyên tố X có 3 đồng vị: A1 chiếm 92,3%, A2 chiếm 4,7% và A3 chiếm 3%. Tổng số khối của 3 đồng vị là 87. Số nơtron trong 1 nguyên tử A2 nhiều hơn trong nguyên tử A1 là một hạt. Nguyên tử khối trung bình của X là 28,107. Vậy số khối của 3 đồng vị là:

  1. 27,28,32. B. 26,27, 34.
  1. 28,29,30. D. 29,30,28.

Lời giải:

Gọi số khối của X lần lượt là A1, A2, A3

A1; A2; A3 là đồng vị nên có số p bằng nhau

Số nơtron trong 1 nguyên tử A2 nhiều hơn trong nguyên tử A1 là một hạt

⇒ A2 – A1 = 1

Ta có hệ:

⇒ Đáp án C

Ví dụ 3: Cho 5,85 gam muối NaX tác dụng với dd AgNO3 dư ta thu được 14,35 gam kết tủa trắng. Nguyên tố X có hai đồng vị 35X(x1%) và 37X(x2%). Vậy giá trị của x1% và x2% lần lượt là:

  1. 25% & 75%. B. 75% & 25%.
  1. 65% & 35%. D. 35% & 65%.

Lời giải:

Khi cho NaX vào AgNO3 thu được kết tủa là AgX

Luôn có nNaX = nAgX

Ta có hệ:

⇒ Đáp án B

Ví dụ 4: Nguyên tố clo có hai đồng vị bền với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng là: chiếm 75,77% và chiếm 24,23%. Trong phân tử CaCl2, % khối lượng của là (biết nguyên tử khối trung bình của canxi là 40)

  1. ≈ 23,89. B. ≈ 47,79.
  1. ≈ 16,15. D. ≈ 75,77.

Lời giải:

⇒ Đáp án B

Dạng 4: Tìm nguyên tố viết cấu hình electron của nguyên tử

Phương pháp giải

+ Z là đại lượng đặc trưng cho nguyên tố hóa học nên để xác định nguyên tố ta cần xác định giá trị của Z

+ Viết cấu hình electron: Các e được phân bố theo thứ tự tăng dần mức năng lượng AO, theo các nguyên lí và quy tắc phân bố electron trong nguyên tử

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố R và cấu hình electron là

  1. Na, 1s22s22p63s1.
  1. Mg, 1s22s22p63s1.
  1. Na, 1s22s22p63s2.
  1. Mg, 1s22s22p63s2.

Lời giải:

Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34

⇒ 2p + n = 34 (1)

số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện

⇒ 2p = 1,883n (2)

Từ (1), (2) ⇒ p = 11, n = 12 ⇒ R là nguyên tố Na

Cấu hình của R là Na, 1s22s22p63s1.

⇒ Đáp án A

Ví dụ 2: Tổng số các hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 40. Biết số hạt nơtron lớn hơn số hạt proton là 1. Cho biết nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố nào?

  1. Nguyên tố s. B. Nguyên tố p.
  1. Nguyên tố d. D. Nguyên tố f.

Lời giải:

Giả sử số hiệu nguyên tử, số nơtron của nguyên tố trên lần lượt là Z, N

Ta có hpt:

Cấu hình electron của nguyên tố là: 1s22s22p63s23p1

Nhận thấy electron cuối cùng điền vào phân lớp p ⇒ nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố p

⇒ Đáp án B

Ví dụ 3: Cho nguyên tử R có tổng số hạt là 115, hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 25 hạt. Cấu hình electron nguyên tử của R là

  1. [Ne] 3s23p3. B. [Ne] 3s23p5.
  1. [Ar] 4s24p5. D. [Ar] 3d104s24p5

Lời giải:

Giả sử số hiệu nguyên tử, số nơtron của R lần lượt là Z, N.

Ta có hpt:

⇒ Cấu hình electron của R là: [Ar] 3d104s24p5

⇒ Đáp án C

Ví dụ 4: Chất X tạo bởi 3 nguyên tố A, B, C có công thức là ABC. Tổng số hạt cơ bản trong phân tử X là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Hiệu số khối giữa B và C gấp 10 lấn số khối của A. Tổng số khối của B và C gấp 27 lần số khối của A. Xác định công thức phân tử của X

  1. HClO B. KOH
  1. NaOH D. HBrO

Lời giải:

Gọi tổng số proton và notron của phân tử X là p, n

Ta có hệ

Gọi tổng số khối của A, B, C lần lượt là a, b, c

Ta có hệ

A có số khối là 2 → pA + nA = 2, mà pA, nA là các số nguyên dương → pA = 1 (H)

B có số khối là 37 → pB + nB = 37

Luôn có pB ≤ nB ≤ 1,5pB; 2pB ≤ pB + nB = 37 ≤ 2,5pB

→ 14,8 ≤ pB ≤ 18,5 , → pB = 15 (P), 16 (S), 17 (Cl)

C có số khối là 17 → pC + nC = 37

Luôn có pC ≤ nC ≤ 1,5 pC; 2pC ≤ pC + nC = 17 ≤ 2,5pC

→ 6≤ pC ≤ 8,5 → pC = 7(N), 8(O)

Để chất X có công thức ABC thì X có công thức là HClO.

⇒ Đáp án A

Ví dụ 5: Hợp chất MX2 tạo ra từ các ion M2+ và X−. Tổng số hạt trong phân tử MX2 là 116. Số hạt trong M2+ lớn hơn số hạt trong X− là 29 hạt. Nguyên tử M có số proton bằng số nơtron. Nguyên tử X có số nơtron hơn số proton là 1 hạt. Xác định các nguyên tố M, X và viết công thức phân tử của hợp chất.

  1. CaF2. B. CaCl2.
  1. CuF2. D. CuCl2.

Lời giải:

Đặt số p của M và X lần lượt là p và p'

Do M có p = n nên số hạt của M là p + n + e = 3p

Do X có nên số hạt của X là p' + n' + e' 3p' + 1

Số hạt của M2+ là 3p-2 và số hạt của X− là 3p' + 1 + 1 = 3p' + 2

Số hạt M2+ lớn hơn số hạt M− là 29

⇒ 3p - 2 - (3p' + 2) = 29 ⇒ p - p' = 11 (1)

Mặt khác tổng số hạt MX2 = 116

⇒ 3p + (3p' + 1) x 2 = 116 (2)

Từ (1), (2) ⇒ p = 20; p' = 9 ⇒ M là Ca ; X là F ⇒ CaF2

⇒ Đáp án A

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 10 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

  • 7 dạng bài tập Halogen trong đề thi Đại học (có lời giải)
  • 11 dạng bài tập Oxi, Lưu huỳnh trong đề thi Đại học (có lời giải)
  • 6 dạng bài tập Bảng tuần hoàn trong đề thi Đại học (có lời giải)
  • 4 dạng bài tập Phản ứng oxi hóa khử trong đề thi Đại học (có lời giải)
  • 3 dạng bài tập Tốc độ phản ứng trong đề thi Đại học (có lời giải)
  • Phương pháp Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng cực hay
  • 6 dạng bài tập Bảng tuần hoàn trong đề thi Đại học (có lời giải)

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

  • (mới) Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
  • (mới) Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • (mới) Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề bài toán về các hạt trong nguyên tử
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Chuyên đề bài toán về các hạt trong nguyên tử

Chuyên đề bài toán về các hạt trong nguyên tử

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.