Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Đây là những hàm cơ bản nhất trong Excel mà bạn cần nắm rõ

10 hàm tính toán cơ bản sẽ gIúp ích rất nhiều trong công việc

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Hàm đếm COUNTIF với điều kiện cụ thể

Để đếm các ô dựa trên một điều kiện cụ thể (ví dụ, lớn hơn 9), hãy sử dụng hàm COUNTIF sau đây.

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Hàm hàm đếm COUNTIFS với nhiều điều kiện

Để đếm các ô dựa trên nhiều điều kiện (ví dụ, green và lớn hơn 9), hãy sử dụng hàm COUNTIFS sau.

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Hàm tính tổng SUM

Đây có thể nói là hàm đầu tiên mà bất kỳ người dùng nào mới học Excel cũng cần phải biết đến. Hàm SUM trong Excel cộng các giá trị số trong một phạm vi ô. Được phân loại theo hàm toán học và lượng giác, hàm được nhập bằng cách gõ “=SUM” theo sau là các giá trị được tính tổng. Các giá trị được cung cấp cho hàm có thể là số, tham chiếu ô hoặc phạm vi.

Công thức SUM tự động cập nhật khi người dùng chèn hoặc xóa một giá trị. Nó cũng bao gồm những thay đổi được thực hiện đối với một phạm vi ô hiện có. Hơn nữa, hàm cũng tự bỏ qua các ô trống và giá trị văn bản.

Cú pháp của hàm SUM trong Excel được hiển thị trong hình sau:

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm
Công thức SUM

Hàm chấp nhận các đối số sau:

  • Number1: Đây là giá trị số đầu tiên được thêm vào.
  • Number2: Đây là giá trị số thứ hai được thêm vào.
  • Đối số “number1” là bắt buộc trong khi các số tiếp theo (“number2”, “number3”, v.v...) là tùy chọn.

Các quy tắc điều chỉnh việc sử dụng hàm được liệt kê như sau:

  • Các đối số được cung cấp có thể là số, mảng, tham chiếu ô, hằng số, phạm vi và kết quả của những hàm hoặc công thức khác.
  • Trong khi cung cấp một dải ô, chỉ dải ô đầu tiên (cell1:cell2) là bắt buộc.
  • Đầu ra là số và đại diện cho tổng các giá trị được cung cấp.
  • Các đối số được cung cấp có thể lên tới tổng số 255.

Lưu ý: Hàm SUM excel trả về giá trị “#VALUE!” lỗi nếu tiêu chí được cung cấp là một chuỗi văn bản dài hơn 255 ký tự. Phạm vi ô được cung cấp phải khớp với kích thước của nguồn.
Ô chứa đầu ra phải luôn được định dạng dưới dạng số.

Cùng tìm hiểu ví dụ sau:

Giả sử, bạn muốn cộng các con số trong ô A2 và B2 lại với nhau, sau đó hiển thị kết quả trong ô B3. Để thực hiện, bạn chỉ cần di chuyển đến ô B3 và gõ cụm từ "=SUM" vào rồi chọn hàm =SUM vừa xuất hiện trong danh sách nổi lên.

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Tiếp theo, hãy nhấn phím Ctrl cùng với thao tác nhấn chuột chọn vào ô A2B2 rồi cuối cùng là nhấn phím Enter. Kết quả tổng của hai con số trong hai ô A2 và B2 mà bạn vừa chọn sẽ xuất hiện tức thì trong ô B3. Bạn có thể sử dụng hàm SUM để tính tổng của hai hay nhiều ô, chỉ với thao tác chọn thêm những ô cần thiết vào trong nội dung của hàm.

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Hàm tính tổng SUMIF có điều kiện

Để tính tổng các ô dựa trên một điều kiện (ví dụ, lớn hơn 9), hãy sử dụng hàm SUMIF sau (hai đối số).

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Để tính tổng các ô dựa trên một tiêu chí (ví dụ, green), hãy sử dụng hàm SUMIF với 3 đối số (đối số cuối cùng là phạm vi cần tính tổng).

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Hàm tính tổng SUMIFS với nhiều điều kiện

Để tính tổng các ô dựa trên nhiều điều kiện (ví dụ, blue và green), hãy sử dụng hàm SUMIFS sau (đối số đầu tiên là phạm vi bảng tính cần tính tổng).

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Hàm tính giá trị trung bình AVERAGE

Hàm =AVERAGE làm đúng chức năng như tên gọi của nó là đưa ra con số có giá trị trung bình trong những số được chọn. Ví dụ bạn muốn tính giá trị trung bình từ ô A10 đến ô J10, chỉ cần gõ =AVERAGE(A10:J10) rồi nhấn Enter.

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Kết quả đưa ra trong ô K10 là con số có giá trị trung bình giữa các ô từ A10 đến J10. Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng con trỏ chuột kéo thả và đánh dấu chọn vùng dữ liệu hoặc có thể đồng thời nhấn phím Ctrl rồi nhấn chuột vào từng ô riêng rẽ trong trường hợp nếu các ô không nằm kế cận nhau.

Tương tự như SUMIF, COUNTIF bạn có thể sử dụng AVERAGEIF và AVERAGEIFS để tính giá trị trung bình của các ô dựa trên một hoặc nhiều tiêu chí.

Hàm đếm ô trống COUNTBLANK

Bạn sử dụng hàm này khi cần đếm các ô trống. Cú pháp =COUNTBLANK(phạm vi bảng tính cần đếm).

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Hàm đếm ô không trống COUNTA

Hàm COUNTA có chức năng dùng để đếm số ô có chứa nội dung bất kỳ bao gồm chữ số, chữ cái hay biểu tượng, hay nói cách khác nó dùng để đếm các ô không trống. Cú pháp =COUNTA(phạm vi bảng tính cần đếm).

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Hàm tính tổng giá tiền sản phẩm SUMPRODUCT

Để tính tổng sản phẩm của các số tương ứng (kiểu tính tổng tiền của các sản phẩm dựa trên số lượng và giá tương ứng của từng sản phẩm) trong một hoặc nhiều dãy, bạn hãy sử dụng hàm SUMPRODUCT mạnh mẽ của Excel.

Ví dụ dưới đây dùng hàm SUMPRODUCT để tính tổng số tiền đã tiêu.

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Cụ thể ở trên, hàm SUMPRODUCT đã thực hiện phép tính: (2 * 1000) + (4 * 250) + (4 * 100) + (2 * 50) = 3500.

Phạm vi tính tổng phải có cùng kích thước, nếu không Excel sẽ hiển thị lỗi #VALUE!

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Nếu giá trị trong ô không phải dạng số thì SUMPRODUCT sẽ mặc định giá trị của chúng là 0.

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Hàm MIN, MAX

Nếu bạn muốn tìm một con số có giá trị nhỏ nhất trong một vùng dữ liệu, hàm =MIN có thể làm việc đó. Chỉ cần gõ vào cụm từ =MIN(D3:J13), Excel sẽ trả về cho bạn số nhỏ nhất nằm trong phạm vi đó.

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Ngược với hàm =MIN vừa đề cập, hàm =MAX sẽ trả về con số có giá trị lớn nhất trong phạm vi cần tìm. Cú pháp của hàm này cũng tương tự như hàm =MIN, gồm địa chỉ ô đầu tiên cho đến ô cuối cùng.

2. HÀM LOGIC

Hàm IF

Hàm IF giúp bạn kiểm tra xem điều kiện có được đáp ứng không, nếu đúng nó sẽ trả về giá trị đúng, nếu sai sẽ trả về giá trị sai. Công thức =IF(điều kiện,"giá trị đúng","giá trị sai"). Để áp dụng cho nhiều điều kiện bạn sẽ phải dùng đến hàm IF lồng nhau.

Trong ví dụ dưới đây, chúng ta sẽ kiểm tra xem ô A có thỏa mãn điều kiện lớn hơn 10 không, nếu thảo mãn thì trả về giá trị Correct trong ô C1, nếu không thỏa mãn sẽ trả về giá trị Incorrect. Tại ô C1, bạn nhập vào hàm =IF(A1>10,"Correct","Incorrect").

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Hàm IF trả về Correct vì giá trị trong ô A1 lớn hơn 10.

Hàm AND

Hàm AND sẽ trả về giá trị đúng nếu tất cả các điều kiện được thỏa mãn và trả về giá trị sai nếu có bất kỳ điều kiện nào sai. Công thức =IF(AND(điều kiện),"giá trị đúng","giá trị sai)

Vẫn ví dụ trên, giờ ta kết hợp kiểm tra 2 điều kiện là A1 lớn hơn 10 và B1 lớn hơn 5, nếu cả 2 thỏa mãn sẽ trả về Correct, ngược lại trả về Incorrect. Tại ô D1 bạn nhập =IF(AND(A1>10,B1>5),"Correct","Incorrect")

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Hàm AND trả về giá trị sai vì ô B1 nhỏ hơn 5, do đó hàm IF trả về giá trị sai tương ứng ở đây là Incorrect.

Hàm OR

Ngược lại với AND, OR trả về giá trị đúng nếu có bất kỳ điều kiện nào được thỏa mãn và trả về giá trị sai nếu tất cả các điều kiện đều không được đáp ứng.

Thử lại điều kiện trên với hàm OR. Tại ô E1 bạn nhập =IF(OR(A1>10,B1>5),"Correct","Incorrect")

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Hàm OR trả về giá trị đúng vì ô A1 lớn hơn 10, vì thế kết quả là hàm IF trả về giá trị Correct.

Ghi chú chung: Hàm AND và OR có thể kiểm tra đến 255 điều kiện.

Hàm IF lồng nhau

Như đã nói bên trên, khi bạn có nhiều hơn một điều kiện cần kiểm tra thì đó là lúc dùng đến hàm IF lồng nhau. Giá trị sai sẽ được thay thế bằng một hàm IF khác để thực hiện thêm một lần kiểm tra. (Nếu dùng Excel 2016, bạn chỉ cần sử dụng IFS là được).

Hãy xem các ví dụ dưới đây:

Bạn nhập vào công thức =IF(A1=1,"Bad",IF(A1=2,"Good",IF(A1=3,"Excellent","No Valid Score"))) để kiểm tra giá trị của ô A1, nếu bằng 1 trả về Bad, nếu bằng 2 trả về Good, nếu bằng 3 trả về Excellent, nếu là một giá trị khác sẽ trả về No Valid Score.

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Bạn nhập vào công thức =IF(A1<=10,350,IF(A1<=20,700,IF(A1<=30,1400,2000))) để kiểm tra giá trị ô A1, nếu nhỏ hơn hoặc bằng 10 thì trả về giá trị 350, 10 < A1 <= 20 thì trả về 700, 20 < A1 <= 30 thì trả về 1400, nếu lớn hơn 30 thì trả về 2000.

3. HÀM NGÀY THÁNG

Hàm YEAR, MONTH, DAY

Để điền ngày vào Excel, bạn sử dụng "/" hoặc "-". Để điền thời gian, sử dụng ":" (dấu hai chấm). Bạn cũng có thể điền ngày và thời gian trong cùng một cột.

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Để lấy năm trong ngày tháng năm bạn sử dụng hàm YEAR. Tương tự để lấy tháng dùng hàm MONTH và lấy ngày dùng hàm DATE. Công thức =YEAR(cột chứa năm cần lấy).

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Hàm DATE

Để thêm số ngày vào ngày tháng chỉ cần sử dụng công thức đơn giản là lấy ô chứa ngày tháng + với số ngày bạn muốn thêm, như ví dụ dưới đây:

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Để thêm số năm, tháng và ngày vào ngày tháng nào đó, bạn sẽ phải sử dụng đến hàm DATE. Công thức =DATE(YEAR(ô chứa ngày tháng gốc)+số năm cần thêm,MONTH(ô chứa ngày tháng gốc)+số tháng cần thêm,DAY(ô chứa ngày tháng gốc)+số ngày cần thêm).

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Chú ý: Hàm DATE chỉ có 3 đối số là năm, tháng và ngày. Excel biết rằng 6+2=8= Tháng 8, tháng 8 chỉ có 31 ngày, nên nó sẽ tự động tính sang tháng tiếp theo (23 tháng 8 + 9 ngày thành 1 tháng 9).

Hàm NOW hiển thị thời gian hệ thống

Nếu muốn điền thời gian hiện tại vào một ô nào đó trong bảng tính Excel, hãy sử dụng hàm =NOW. Trước hết, hãy di chuyển con trỏ chuột đến một ô bất kỳ rồi chỉ cần gõ cú pháp =NOW(). Điểm tiện lợi của hàm này là không yêu cầu bất kỳ tham số nào bên trong dấu ngoặc. Kết quả trả về chính là thời gian hiện tại trên hệ thống máy tính.

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Hàm HOUR, MINUTE, SECOND

Để trả về giờ, phút, giây trong thời gian, bạn sẽ sử dụng HOUR, MINUTE, SECOND tương ứng. Công thức =HOUR(ô chứa số giờ cần lấy).

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Hàm TIME

Hàm TIME được sử dụng để thêm số giờ, phút, giây vào thời gian ban đầu, giống hàm DATE bên trên vậy. Công thức =TIME(HOUR(ô thời gian ban đầu)+số giờ cần thêm,MINUTE(ô thời gian ban đầu)+số phút cần thêm,SECOND(ô thời gian ban đầu)+số giây cần thêm).

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Hàm tính số ngày giữa 2 mốc thời gian DAYS

Đây là một công thức hữu ích để tính số ngày giữa hai mốc thời gian nên bạn không cần phải để ý là có bao nhiêu ngày trong mỗi tháng của dải ô cần tính. Ví dụ, ô E4 chứa dữ liệu ngày bắt đầu là 30/04/2015 và ô F4 chứa ngày kết thúc là 02/09/2015. Bạn hãy nhập là =DAYS(F4,E4)

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Hàm DATEIF

Để lấy số ngày, tháng, năm của 2 mốc thời gian trong Exel bạn sẽ sử dụng hàm DATEIF. Công thức =DATEIF(mốc thời gian thứ nhất,mốc thời gian thứ hai,"d"). Đối số thứ 3 là cái bạn muốn lấy, "d" là số ngày, muốn lấy số năm bạn thay bằng "y", lấy số tháng thay bằng "m".

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Thay đối số thứ 3 bằng "yd" để bỏ qua năm, chỉ tính số ngày giữa các tháng của khoảng thời gian đó, "md" sẽ bỏ qua tháng, chỉ tính số ngày, "ym" sẽ bỏ qua năm, chỉ đếm số tháng chênh lệch.

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Lưu ý quan trọng: Hàm này có thể trả về kết quả sai nếu ngày/tháng của ngày tháng thứ 2 (nằm ở đối số 2) thấp hơn ngày/tháng ở ngày tháng thứ nhất (đối số 1). Xem ví dụ dưới đây:

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Khi đó bạn nên dùng công thức như trong hình để trả về kết quả đúng:

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Hàm WEEKDAY

Hàm WEEKDAY trả về giá trị từ 1 (Chủ nhật) đến 7 (thứ 7), đại diện cho ngày trong tuần của ngày tháng năm. Ví dụ, 12/18/2017 rơi vào thứ Hai. Công thức =WEEKDAY(ô chứ ngày tháng năm).

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Hàm TEXT

Sử dụng hàm TEXT để hiển thị ngày trong tuần dưới dạng chữ. Công thức =TEXT(ô chứa ngày tháng,"dddd").

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Hàm NETWORKDAYS tính số ngày làm việc

Hàm =NETWORKDAYS() dùng để tính số ngày làm việc (nghĩa là một tuần làm việc gồm 5 ngày) trong một khung thời gian cụ thể. Tương tự hàm =DAYS, hãy sử dụng công thức: =NETWORKDAYS(E3,F3).

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Nếu bạn cung cấp danh sách ngày nghỉ lễ (như trong vùng E1:E2 của ví dụ dưới) NETWORKDAYS sẽ trả về số ngày làm việc (đã trừ đi ngày nghỉ cuối tuần và ngày nghỉ lễ).

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Xem lịch dưới đây để hiểu rõ hơn nhé, màu đỏ là nghỉ lễ, màu xanh là ngày làm việc:

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Hàm EOMONTH

Để lấy ngày cuối cùng của ngày tháng hiện tại bạn sẽ sử dụng hàm EOMONTH. Công thức =EOMONTH(ô chứa ngày tháng hiện tại,0). Sử dụng một số khác thay cho không để lấy ngày cuối cùng của các tháng sau đó, ví dụ thay bằng 2 thì sẽ lấy ngày cuối cùng của 2 tháng sau đó, thay bằng -8 là lấy ngày cuối cùng của 8 tháng trước đó.

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

4. HÀM LÀM VIỆC VỚI CHUỖI VĂN BẢN

Nối chuỗi văn bản

Để nối chuỗi văn bản bạn sử dụng ký tự &, muốn chèn thêm dấu cách thì sử dụng " " (mở ngoặc kép, cách, đóng ngoặc kép).

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Hàm LEFT

Để lấy những ký tự bên trái của một chuỗi sử dụng hàm LEFT. Công thức =LEFT(ô chứa chuỗi cần lấy, số ký tự muốn lấy)

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Hàm RIGHT

Dùng hàm RIGHT khi cần lấy những ký tự từ phía bên phải của chuỗi. Công thức =RIGHT(ô chứa chuỗi cần lấy, số ký tự muốn lấy)

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Hàm MID

Dùng để lấy các ký tự bắt đầu từ đâu (tính từ trái sang). Công thức =MID(ô chứ chuỗi cần lấy, vị trí lấy, số ký tự cần lấy). Trong ví dụ này ta lấy 3 ký tự, bắt đầu từ ký tự thứ 5.

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Hàm LEN

Nếu bạn muốn đếm tổng số ký tự hay còn gọi là chiều dài chuỗi ký tự trong một ô bao gồm cả chữ cái, chữ số và khoảng trắng, hãy nghĩ đến hàm =LEN. Công thức =LEN(ô chứa chuỗi cần đếm).

Ví dụ, để biết được có bao nhiêu ký tự trong ô B4, chỉ cần di chuyển đến một ô khác bất kỳ và gõ vào cú pháp =LEN(B4). Ngay lập tức, Excel sẽ trả về một con số giá trị tổng các ký tự trong ô B4.

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Hàm FIND

Dùng để tìm vị trí của một chuỗi con trong chuỗi. Công thức =FIND("chuỗi con", ô chứa chuỗi). Trong ví dụ này ta tìm vị trí của chuỗi con "am" trong chuỗi "example text", và nó ở vị trí thứ 3.

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Hàm SUBSTITUTE thay thế văn bản

Để thay thế văn bản trong chuỗi bằng một văn bản khác bạn sẽ sử dụng hàm SUBSTITUTE, với công thức =SUBSTITUTE(ô chứa chuỗi ban đầu,"văn bản ban đầu","văn bản thay thế")

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Hàm cắt các khoảng trống TRIM

Nếu phải nhập hay dán văn bản vào Excel chẳng hạn như dữ liệu từ một cơ sở dữ liệu, trang web, phần mềm xử lý văn bản hay các chương trình văn bản khác, bạn sẽ nhận thấy văn bản được nhập có nhiều khoảng trắng nằm rải rác trong danh sách.

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

TRIM là một công thức khắc phục hiện tượng này bằng cách nhanh chóng loại bỏ các khoảng trống. Hàm =TRIM chỉ có thể xử lý văn bản trong một ô duy nhất. Ví dụ, để thực hiện cắt các khoảng trắng trong cột E8, bạn chỉ cần gõ hàm =TRIM(E8) một lần vào ô F8 bên cạnh, rồi sau đó chép lại công thức này xuống cho đến cuối danh sách.

Hàm LOWER, UPPER, PROPER để chuyển đổi chữ hoa, chữ thường

Bạn sử dụng hàm LOWER để chuyển đổi tất cả các chữ in hoa trong chuỗi thành chữ thường, công thức =LOWER(ô chứa chữ cần chuyển đổi).

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Ngược lại, để chuyển tất cả các chữ thường trong chuỗi ký tự thành chữ in hoa, bạn sử dụng hàm UPPER. Công thức: =UPPER(ô chứa chuỗi cần chuyển đổi).

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Nếu muốn viết hoa các chữ đầu từ bạn sử dụng hàm PROPER. Công thức =PROPER(ô chứa chuỗi cần viết hoa chữ cái đầu từ).

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Hàm EXACT để so sánh hai cột

Khi cần so sánh các cột xem giá trị của chúng có trùng nhau không bạn sử dụng EXACT. Công thức =EXACT(ô cần so sánh).

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Hàm CONCATENATE kết hợp nội dung

Hàm này sẽ kết hợp nội dung của hai hay nhiều ô vào trong một ô duy nhất. Chẳng hạn, khi bạn muốn nhập chung Ngày, tháng, năm, bài, ngôi sao vào cùng 1 ô thì hãy gõ =CONCATENATE(A1,B1,C1,D1) như bên dưới

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

5. HÀM TRA CỨU VÀ THAM CHIẾU

Hàm VLOOKUP

Hàm VLOOKUP tìm kiếm các giá trị trong cột ngoài cùng bên trái của bảng và trả về giá trị trong cùng một hàng từ cột khác mà bạn chỉ định. Cú pháp =VLOOKUP(ô chứa giá trị tìm kiếm, vùng bảng chứa giá trị tìm kiếm và trả về,cột chứa giá trị trả về), có thể thêm đối số thứ 4 như ví dụ dưới.

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Hàm VLOOKUP tìm ID (104) trong cột ngoài cùng bên trái của dải $E$4:$G$7 và trả về giá trị trong cùng một hàng từ cột thứ 3 (đối số thứ 3 được chỉ định là 3). Đối số thứ 4 đặt là FALSE để trả lại kết quả chính xác hoặc lỗi #N/A nếu không tìm thấy.

Bạn chỉ cần thực hiện trên 1 ô, sau đó kéo hàm VLOOKUP xuống dưới để áp dụng cho các hàng bên dưới. Vì vùng tham chiếu giữ nguyên nên phải dùng $ trước các ký hiệu để tạo tham chiếu tuyệt đối.

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Để hiểu rõ hơn về cách dùng hàm VLOOKUP bạn có thể tham khảo bài viết: Cách sử dụng hàm Vlookup trong Excel mà Quantrimang.com đã giới thiệu trước đây.

Hàm MATCH

Hàm MATCH trả về vị trí của giá trị trong một dải nhất định.

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Yellow được tìm thấy ở vị trí thứ 3 trong dải E4:E7. Đối số thứ 3 là tùy chọn, bạn có thể đặt đối số này là 0 để trả về vị trí của giá trị trong ô hoặc trả về #N/A nếu không tìm thấy.

Hàm INDEX

Hàm INDEX dưới đây trả về một giá trị cụ thể trong một phạm vi hai chiều.

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

92 được tìm thấy tại giao điểm của hàng 3 và cột 2 trong dải E4:F7.

Hàm INDEX dưới đây trả về giá trị đặc biệt trong phạm vi một chiều.

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Giá trị 97 được tìm thấy ở vị trí thứ 3 của dải E4:E7.

Hàm CHOOSE

CHOOSE là một trong những hàm Excel trông có vẻ không hữu ích, nhưng khi kết hợp với các hàm khác sẽ mang lại một số lợi ích tuyệt vời. Ở cấp độ cơ bản nhất, bạn sử dụng hàm CHOOSE để lấy một giá trị từ danh sách bằng cách chỉ định vị trí của giá trị đó.

Hàm CHOOSE trả về giá trị từ danh sách bạn chỉ định, dựa trên vị trí được yêu cầu.

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm

Ví dụ trên, hàm CHOOSE trả về giá trị Boat ở vị trí thứ 3.

Hàm CHOOSE là một hàm tích hợp sẵn trong Excel được phân loại là nhóm Hàm tra cứu/Tham chiếu. Nó có thể được sử dụng như một hàm trang tính (WS) và một hàm VBA (VBA) trong Excel. Là một hàm trang tính, hàm CHOOSE có thể được nhập như một phần của công thức trong một ô của trang tính. Là một hàm VBA, bạn có thể sử dụng hàm này trong code macro được nhập thông qua Microsoft Visual Basic Editor.

Cú pháp cho hàm CHOOSE trong Microsoft Excel là:

CHOOSE( position, value1, [value2, ... value_n] )

Tham số hoặc đối số

  • position: Số vị trí trong danh sách các giá trị cần trả về. Nó phải là một số từ 1 đến 29.
  • value1, value2, ... value_n: Danh sách lên đến 29 giá trị. Giá trị có thể là bất kỳ giá trị nào sau đây: số, tham chiếu ô, tên đã xác định, công thức/hàm hoặc giá trị văn bản.

Kết quả trả về

Hàm CHOOSE trả về bất kỳ kiểu dữ liệu nào như chuỗi, số, ngày, v.v...

  • Nếu vị trí nhỏ hơn 1, hàm CHOOSE sẽ trả về lỗi #VALUE!.
  • Nếu vị trí lớn hơn số lượng giá trị trong danh sách, hàm CHOOSE sẽ trả về lỗi #VALUE!.

Ghi chú

Nếu vị trí là một phân số (không phải là một giá trị nguyên), nó sẽ được chuyển đổi thành một số nguyên bằng cách loại bỏ thành phần phân số của số đó.

Hàm CHOOSE được áp dụng cho Excel trong bộ Office 365, Excel 2019, Excel 2016, Excel 2013, Excel 2011 cho Mac, Excel 2010, Excel 2007, Excel 2003, Excel XP, Excel 2000.

  • MS Excel - Bài 5: Các công thức và hàm Excel
  • Làm sao để giữ cố định các ô trong Excel?
  • Làm thế nào để chuyển số thành chữ trong Excel?

Các bạn nhớ bookmark bài này lại nhé, mình sẽ cập nhật thường xuyên đến khi hết "vốn" thì thôi ^^

  • MS Excel 2007 - Bài 12: Thao tác với Sheet trong Excel
  • Cách xóa định dạng bảng trong Excel
  • Cách tạo mật khẩu bảo vệ cho sheet Excel
  • MS Excel 2007 - Bài 2: Tùy chỉnh trong Excel
  • 7 cách đánh số thứ tự trong Excel rất đơn giản
  • Hàm Index trong Excel: Công thức và cách sử dụng

Thứ Hai, 09/05/2022 11:55

4,2409 👨 1.853.152

0 Bình luận

Sắp xếp theo Mặc địnhMới nhấtCũ nhất

Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm
PC của bạn có cần nhiều hơn một card đồ họa hay không? Tại sao?
  • Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm
    Link xem U23 Việt Nam vs U23 Hàn Quốc VCK U23 Châu Á
  • Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm
    Hướng dẫn làm sinh tố xoài dứa đẹp da, căng mọng
  • Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm
    TikTok ra mắt tính năng xem video “sạch hơn”
  • Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm
    Hướng dẫn làm món ức gà viên chiên lạ miệng
  • Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm
    Hướng dẫn sử dụng điều khiển điều hòa Casper 1 chiều, 2 chiều đúng cách, tiết kiệm điện
  • Microsoft Excel

    • Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm
      Cách mở nhiều bảng tính cạnh nhau trong Excel 2013
    • Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm
      Cách chuyển đổi file PDF sang Excel giữ nguyên định dạng
    • Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm
      Cách kiểm tra phiên bản Microsoft Office bạn đang sử dụng là 32-bit hay 64-bit
    • Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm
      Acer Việt Nam lên tiếng về việc laptop bị lỗi quá nóng
    • Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm
      Cách tạo biểu đồ thanh trong Excel
    • Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm
      MS Excel - Bài 7: File Excel mẫu – Cách tạo và sử dụng
    • Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm
      Cách tách cột ngày, tháng, năm làm 3 cột khác nhau trên Excel
    • Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm
      Hàm chia trong Excel: hàm MOD (lấy phần dư) và hàm QUOTIENT (lấy phần nguyên)
    • Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm
      Hàm SUMPRODUCT trong Excel: Tính tổng tích các giá trị tương ứng
    Xem thêm

    Công thức nào sau đây không thực hiện đó sai cú pháp hàm
    Tin học Văn phòng