Công thức so sánh ít hơn

Khi học ngữ pháp tiếng Anh về các phép so sánh thì chúng ta đã biết về các hình thức thành lập của tính từ và trạng từ. Vậy thành lập trạng từ so sánh có hoàn toàn giống hệt như thành lập tính từ so sánh không? Các hình thức so sánh của trạng từ so sánh có gì đặc biệt? Cùng EMG Online để tìm hiểu kiến thức về trạng từ so sánh trong so sánh hơn và so sánh hơn nhất trong bài viết dưới đây nhé.

Xem thêm:

  • Trạng từ trong tiếng Anh
  • Phân loại trạng từ trong tiếng Anh

Ngữ pháp tiếng Anh: Trạng từ trong so sánh hơn

So sánh hơn là khi ta so sánh sự hơn kém giữa sự vật hoặc hai người. Trong những câu so sánh, nếu tính từ so sánh về vật gì đó hoặc cái gì đó hơn kém nhau như nào thì trạng từ lại so sánh sự hơn kém trong việc thực hiện một việc như thế nào.

    • Ex: Sue is clever than her sister.
      (Sue đẹp hơn chị của cô ấy)
      Ở đây, chúng ta so sánh giữa Sue và chị của cô ấy có mức độ chênh lệnh, hơn kém nhau về nhan sắc.
    • Ex:  Sue drives more carefully than her sister.
      (Sue lái xe cẩn thận hơn chị của cô ấy)
      Trong ví dụ dưới, chúng ta so sánh sự hơn kém trong cách thực hiện một việc, cụ thể là việc lái xe hơn kém nhau như nào.

Thực tế, ngữ pháp tiếng Anh về hình thức so sánh hơn của tính từ và trạng từ đều không hề khác nhau.

Công thức so sánh ít hơn

Trạng từ so sánh hơn trong tiếng Anh

Ta có cấu trúc cho câu so sánh về trạng từ tiếng Anh như sau:

S + V + adv + er + than + noun/pronoun/clause
S + V + more + adv + than + noun/pronoun/clause

  • Chúng ta sẽ thêm đuôi “er”  vào sau các trạng từ có một âm tiết:
    Ex: Sue usually wake up earlier on Monday.
    (Sue thường dậy sớm hơn vào thứ hai)
    • Nhưng các bạn đừng quên, đối với  trạng từ có chứa một nguyên âm (u, e, o, a, i) sau đó mới đến kết thúc bằng một phụ âm (p, t, f, n, h, …) thì ta cần gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm đuôi “er”.
      Ex: Fast (nhanh) ⇒ Faster (nhanh hơn)
      Ex: High (cao) ⇒ Higher (cao hơn)
    • Còn đối với trạng từ kết thúc băng đuôi “-y” thì ta chuyển “y” thành “i” và thêm đuôi “er”
      Ex: Early (sớm) ⇒ Earlier (sớm hơn)
  • Chúng ta sẽ thêm “more” vào trước các trạng từ có từ hai âm tiết trở lên:
    Ex: Sue speaks French more fluently than her teacher.
    (Sue nói tiếng Pháp trôi chảy hơn cô giáo của cô ấy)
    • Trường hợp trạng từ có đuôi “-ly” thì phần lớn sẽ dùng “more” Ex: carefully (cẩn thận) ⇒ more carefully (cẩn thận hơn) Ex: quickly (nhanh) ⇒ more quickly (nhanh hơn)

      Các trạng từ này thực chất là tính từ thêm đuôi “-ly” mà thành, nói cách khác nó được coi là tính từ dài. Do đó ta dùng “more”.

  • Các trường hợp ngoại lệ trong ngữ pháp tiếng Anh:
    Ex: As you know, my father cooks betterthan my mother.
    (Bạn biết đấy, bố tôi nấu ăn còn ngon hơn cả mẹ tôi)
    • Well (tốt/ giỏi) ⇒ Better (tốt hơn/ giỏi hơn)
    • Badly (tồi tệ/ xấu) ⇒ Worse (tồi tệ hơn/ xấu hơn)
    • Much (nhiều) ⇒ More (nhiều hơn)
    • Little (ít) ⇒ Less (ít hơn)
    • Far (xa) ⇒ Farther/Further (xa hơn)

Xem thêm: Trạng từ chỉ số lượng (Quantity) trong ngữ pháp tiếng Anh và bài tập

Ngữ pháp tiếng Anh: Trạng từ trong so sánh hơn nhất

Để có thể thực hiện so sánh nhất thì ta cần trong câu phải có từ ba người hoặc ba vật trở lên.

Bạn sẽ quan tâm  Phân biệt cặp từ too/so và either/neither trong tiếng Anh

Ta có cấu trúc so sánh hơn nhất trong ngữ pháp tiếng Anh như sau:

S + V + the + adv + est + noun

S + V + the + most + adv + noun

Công thức so sánh ít hơn

Trạng từ so sánh trong tiếng Anh

Hình thức thành lập câu so sánh hơn nhất của trạng từ cùng một hình thức với tính từ:

  • Ta thêm “est’ vào các trạng từ có một âm tiết.
    Ex:This is the hardest math problem.
    (Đây là bài toán khó nhất thế giới)
    • hard (khó khăn/ cứng rắn) ⇒ hardest (khó khăn nhất/ cứng rắn nhất)
  • Còn đối với các trạng từ có hai âm tiết trở nên thì ta sử dụng “most” theo công thức trên” Ex:Sue buys the most cheaply dress.

    (Sue mua cái váy rẻ tiền nhất)

    • Quickly (nhanh) ⇒ most quickly (nhanh hơn)
    • Cheaply (rẻ tiền) ⇒ most cheaply (rẻ tiền nhất)
  • Các trường hợp ngoại lệ trong ngữ pháp tiếng Anh:
    Ex: Sue is the worst girl I’ve ever met.
    (Sue là cô gái tồi tệ nhất tôi từng gặp)
    • Well (tốt/ giỏi) ⇒ Best (tốt nhất/ giỏi nhất)
    • Badly (tồi tệ/ xấu) ⇒ Worst (tồi tệ nhất/ xấu nhất)
    • Much (nhiều) ⇒ Most (nhiều nhất)
    • Little (ít) ⇒ Least (ít nhất)
    • Far (xa) ⇒ Farthest/Furthest (xa nhất)

 Xem thêm: Ghi nhớ và phân biệt cách dùng Most, most of, almost, và the most trong tiếng Anh

Tổng kết lại kiến thức ngữ pháp tiếng Anh về tính từ so sánh trong so sánh hơn và so sánh hơn nhất, ta thấy được rằng trạng từ so sánh so với tính từ so sánh đều có những điểm khác biệt mà chúng ta cần lưu ý, nếu không có thể sẽ dẫn đến nhầm lẫn khó tránh trong quá trình học và làm bài. Ngoài ra các bạn cũng có tìm hiểu thêm nhiều hơn nữa các kiến thức ngữ pháp tiếng Anh của EMG Online tại đây.

Chúng ta thường xuyên sử dụng các câu so sánh trong tiếng Anh, đặc biệt là trong những cuộc hội thoại hằng ngày. Vì thế, việc sử dụng thành thạo các cấu trúc câu so sánh cực kỳ quan trọng cho người học tiếng anh. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về loại câu này nhé!

Các câu so sánh trong tiếng anh

Câu so sánh bằng

– Câu so sánh bằng là câu chỉ ra quan hệ giống/bằng/như nhau của hai đối tượng (cái này bằng với cái kia). 

– Dùng để so sánh hai hay nhiều món ăn, thức uống, quần áo, đồ vật… có tính năng, vẻ ngoài, mùi vị ngang bằng nhau.

– Dùng để so sánh hai hay nhiều người có những tính chất, đặc điểm, khả năng ngang bằng nhau.

– Nhận diện câu so sánh bằng: as … as … , the same … as ...

Ví dụ:

+ My bag is as small as your bag. (Cặp của tôi nhỏ như cặp của bạn).

+ She sings as beautifully as a singer. (Cô ấy hát hay như ca sĩ).

+ I have the same hat as you. (Tôi có cái nón giống bạn).

Câu so sánh hơn/kém

– Câu so sánh hơn là câu chỉ ra quan hệ chênh lệch hơn/kém nhau của hai đối tượng (cái này hơn/kém cái kia). 

– Dùng để so sánh hai hay nhiều món ăn, thức uống, quần áo, đồ vật… có tính năng, vẻ ngoài, mùi vị hơn/kém nhau.

– Dùng để so sánh hai hay nhiều người có những tính chất, đặc điểm, khả năng hơn/kém nhau.

– Nhận diện câu so sánh hơn: -er than, more … than …

– Nhận diện câu so sánh kém: less … than …

Công thức so sánh ít hơn
Câu so sánh hơn trong tiếng anh

Ví dụ:

+ She looks younger than me. (Cô ấy trông trẻ hơn tôi)

+ I drive more carefully than you. (Tôi lái xe cẩn thận hơn bạn).

+ My bag is less expensive than her bag. (Cặp của tôi ít đắt hơn cặp của cô ấy). 

Câu so sánh nhất

– Câu so sánh nhất là khi chúng ta so sánh một cái gì đó là hơn tất cả những cái còn lại. (cái này là nhất so với những cái khác).

– Dùng trong các trường hợp so sánh với ba đối tượng trở lên.

– Dùng để so sánh một món ăn, thức uống, quần áo, đồ vật… có tính năng, vẻ ngoài, mùi vị nổi trội nhất so với những cái còn lại.

– Dùng để so sánh người có những tính chất, đặc điểm, khả năng nổi trội nhất so với những người khác.

– Nhận diện câu so sánh nhất: the -est … in/of …

Ví dụ:

+ This is the best delicious food in Vietnam.

+ She is the tallest in my office.

Câu so sánh kép

– Câu so sánh kép chỉ mối tương quan về nguyên nhân – kết quả hay nói về sự thay đổi của hiện tượng/sự vật cùng cấp độ với nhau.

– Dùng để diễn tả hai người/sự vật hay hai sự việc thay đổi tăng/ giảm cùng nhau. (cái này càng như thế này thì cái kia càng như thế kia).

– Nhận diện câu so sánh kép: the -er … the -er …, the more … the -er …

Ví dụ:

+ The sooner you wake up, the earlier you go to school. (Bạn dậy càng sớm, bạn đi học càng sớm).

+ The more you smile, the luckier you have. (Bạn mỉm cười càng nhiều, bạn càng có nhiều may mắn).

Công thức so sánh ít hơn
Ví dụ câu so sánh kép

Lưu ý: 

– Khi nói chuyện, so sánh kép thường được rút gọn.

Ví dụ: The more gifts there are, the happier she will be. (càng có nhiều quà thì cô ấy càng vui).

—> Viết tắt:  The more the happier. (càng nhiều càng vui).

–  Khi đưa ra lời đề nghị/khuyên bảo, nó sẽ trở thành dạng mệnh lệnh.

Ví dụ: Play less, study more. (ít chơi thôi, học nhiều vào).

– Trong cấu trúc này, tính từ/trạng từ đứng đầu các mệnh đề trong câu và trước chúng phải có “The”.

Một số chú thích về tính từ

Tính từ/trạng từ ngắn: Những từ có một âm tiết. (Ex: big, old, young, cheap…). 

Các tính từ/trạng từ có hai âm tiết nhưng tận cùng là “y, ow, er” thì ta vẫn coi là tính từ ngắn. Tính từ dài có đuôi “y” phải đổi thành “i”.

Tính từ/trạng từ dài: Những từ có từ hai âm tiết trở lên. (Ex: beautiful, expensive…).

– Một số tính từ so sánh bất quy tắc:

+ Good – better- the best

+ Bad – worse – the worst

+ Many/much – more – the most

+ Little – less – the least

+ Far – farther/further – the farthest/the furthest

Công thức so sánh ít hơn
Các tính từ so sánh bất qui tắc

Tóm tắt các cấu trúc câu so sánh trong tiếng anh

Cấu trúc câu so sánh bằng

– Khẳng định (+) : 

S1 + V + as + adj/adv + as + S2

– Phủ định (-) : 

S1 + V + not + so/as + adj/adv + as + S2

– The same…as

S1 + V + the same + (noun) + as + S2

Cấu trúc câu so sánh hơn

– Tính từ/trạng từ ngắn vần

S1 + V + adj-er + than + S2

– Tính từ/trạng từ dài vần

S1 + V + more + adj-est+ than + S2

Cấu trúc câu so sánh  kém

S1 + V + less + adj/adv + than + S2

Cấu trúc câu so sánh kép

The + adj/adv-er / more adj/adv + S1 + V, the + adj/adv-er / more adj/adv + S2 + V

The more + S1 + V, the + adj/adv-er / more adj/adv + S2 + V

Cấu trúc câu so sánh nhất

– Tính từ/trạng từ ngắn:

S + V + the + adj/adv-est (+ noun/pronoun)

– Tính từ/trạng từ dài:

S + V + the most + adj/adv (+ noun/pronoun)

Hy vọng qua bài viết này, các bạn đã có thể nắm rõ các cấu trúc câu so sánh trong tiếng anh cũng như sử dụng chúng thành thạo hơn. Hãy tham khảo thêm những kiến thức ngữ pháp khác của Englishcats nhé!