Công thức tính lãi suất vay ngân hàng toán 12 mới nhất năm 2022

Công thức tính lãi suất là tài liệu vô cùng hữu ích mà Download.vn muốn giới thiệu đến các bạn lớp 12 cùng tham khảo.

Các công thức tính lãi suất bao gồm 6 công thức cơ bản như: công thức lãi kép, công thức lãi đơn, tiền gửi vào nhân hàng, gửi ngân hàng và rút tiền gửi hàng tháng. Qua đó giúp các bạn lớp 12 nhanh chóng nắm vững kiến thức để biết cách tính lãi suất. Kiến thức này không chỉ áp dụng trong học tập mà còn ứng dụng trong thực tiễn. Vậy sau đây là 6 công thức tính lãi suất, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Công thức tính lãi suất

- Lãi kép: là tiền lại của kì hạn trước nếu người gửi không rút ra thì được tính vào vốn để tính lãi cho kì hạn tiếp theo

- Công thức tính lãi kép: Khách hàng gửi vào ngân hàng M đồng với lãi suất kép a%/kì hạn thì số tiền khách hàng nhận được cả vốn lẫn lãi sau

Công thức tính lãi suất vay ngân hàng toán 12 mới nhất năm 2022
kì hạn là:

Công thức tính lãi suất vay ngân hàng toán 12 mới nhất năm 2022

2. Công thức lãi đơn

- Lãi đơn: là số tiền lãi chỉ tính trên số tiền gốc mà không tính trên số tiền lãi do số tiền gốc sinh ra, tức là tiền lãi của kì hàn trước không được tính vào vốn để tính lãi cho kì hạn tiếp theo cho dù đến kì hạn người gửi không đến gửi tiền ra.

- Công thức tính lãi đơn: Khách hàng gửi vào ngân hàng M đồng với lãi suất đơn a%/kì hạn thì số tiền khách hàng nhận được cả vốn lẫn lãi sau

Công thức tính lãi suất vay ngân hàng toán 12 mới nhất năm 2022
kì hạn là:

Công thức tính lãi suất vay ngân hàng toán 12 mới nhất năm 2022

3. Tiền gửi vào ngân hàng

- Mỗi tháng gửi cùng một số tiền vào một thời gian cố định

- Công thức tính gốc lãi trả đều hàng tháng: Khách hàng gửi vào ngân hàng M đồng với lãi suất kép a%/tháng thì số tiền khách hàng nhận được cả vốn lẫn lãi sau

Công thức tính lãi suất vay ngân hàng toán 12 mới nhất năm 2022
tháng là:

Công thức tính lãi suất vay ngân hàng toán 12 mới nhất năm 2022

4. Gửi ngân hàng và rút tiền gửi hàng tháng

- Công thức tính lãi ngân hàng: Gửi vào ngân hàng số tiền M đồng với lãi suất hàng tháng là a%, mỗi tháng rút ra m đồng vào ngày ngân hàng tính lãi. Hỏi sau n tháng, số tiền còn lại là bao nhiêu?

Công thức tính lãi suất vay ngân hàng toán 12 mới nhất năm 2022

5. Bài toán vay vốn trả góp

- Công thức tính: Vay M đồng với lãi suất a%/tháng. Hỏi hàng tháng phải trả bao nhiêu tiền để sau n tháng thì hết nợ?

- Giả sử số tiền hàng tháng phải trả là: T (đồng)

- Ta có công thức sau:

Công thức tính lãi suất vay ngân hàng toán 12 mới nhất năm 2022

6. Bài toán tăng lương

- Một người được lĩnh lương khởi điểm là K đồng/tháng. Cứ sau n tháng thì người đó được tăng thêm a%/lần. Hỏi sau x tháng thì người đó lĩnh được bao nhiêu tiền?

Advertisement

Từ lâu dịch vụ cho vay tiền được cung cấp bởi các đơn vị kinh doanh tài chính không còn xa lạ gì đối với mọi người. Nhưng rất nhiều người đang sử dụng hay có dự định sử dụng dịch vụ chưa biết hoặc chưa hiểu rõ về cách tính lãi suất vay nhân hàng.

Có hai cách tính lãi suất khá phổ biến được các ngân hàng sử dụng hiện nay đó chính là lãi suất tính trên dư nợ giảm dần và lãi suất tính trên dư nợ gốc. Bài viết này sẽ đề cập chi tiết về cách tính lãi suất ngân hàng một cách chính xác nhất.

Cách tính lãi suất vay ngân hàng

Lãi suất tính trên dư nợ giảm dần

Lãi suất tính trên dư nợ giảm dần được đa số các ngân hàng áp dụng. Theo đó lãi suất khách hàng phải trả sẽ chỉ được tính theo số tiền còn nợ sau khi đã trừ đi số tiền đã trả.

Công thức tính lãi suất vay ngân hàng toán 12 mới nhất năm 2022
Hướng dẫn cách tính lãi suất ngân hàng năm 2022

Lãi suất được tính theo công thức:

Số tiền trả hàng tháng = số tiền vay/thời gian vay + số tiền vay*lãi suất cố định hàng tháng.

Để hiểu rõ hơn ta hãy xét ví dụ sau:

VD: Bạn vay 150 triệu trong thời hạn 1 năm, lãi suất cố định hàng tháng 12%. Vậy số tiền phải trả hàng tháng là 12.500.000 VND.

Tháng đầu tiên bạn phải trả:

12.500.000+150.000.000*12%/12= 14.000.000 VND

Tháng sau bạn phải trả:

12.500.000+(150.000.000-14.000.000)*12%/12=13.860.000 VND

Lãi suất tính theo dư nợ gốc

Lãi suất tính theo dư nợ gốc có nghĩa là lãi suất khách hàng phải trả được tính theo số tiền khách hàng vay trong suốt kì hạn vay.

Lãi suất được tính theo công thức:

Lãi suất tháng hàng tháng = Số tiền vay *lãi suất/12(tháng)

VD: Số tiền bạn vay 300 triệu trong thời hạn 1 năm. Trong suốt 1năm,  lãi suất phải trả luôn được tính trên số tiền nợ gốc là 300 triệu.

Với lãi suất là 12%/năm

Lãi suất hàng tháng được tính như sau:

Lãi suất hàng tháng  = 300.000.000 * 12%/12  = 3.000.000 VNĐ

Số tiền bạn phải trả hàng tháng = 300.000000/12 + 3.000.000  = 28.000.000 VNĐ

Cách tính lãi suất ngân hàng nào có lợi ?

Khi sử dụng dịch vụ vay vốn của các đơn vị kinh doanh tài chính không ít người bối rối không biết cách tính lãi suất nào có lợi hơn.

Công thức tính lãi suất vay ngân hàng toán 12 mới nhất năm 2022
Lựa chọn cách tính lãi suất ngân hàng để thuận lợi cho việc vay vốn

Nhưng thực tế, ngân hàng sẽ đưa ra mức lãi suất của hai cách tính khác nhau. Tuy mức lãi suất của hai cách là khác nhau nhưng tổng số tiền khách hàng phải trả hoàn toàn giống nhau.

Khi khách hàng thủ tục vay vốn, nhân viên ngân hàng hoặc các công ty kinh doanh tài chính sẽ thường tư vấn lãi suất dựa trên dư nợ gốc, mục đích là giúp cho khách hàng có thể hiểu được ngay và tự tính được tổng số tiền lãi và tổng số tiền mà khách hàng phải trả hàng tháng một cách tương đối dễ dàng.

Tuy nhiên theo các quy chuẩn thông thường trong chính sách vay của ngành ngân hàng nói chung, hệ thống ngân hàng, các đơn vị kinh doanh tài chính, lãi suất được áp dụng cho các dịch vụ thực tế lại là lãi suất trên dư nợ giảm dần.

Để hiểu rõ hơn ta xét ví dụ sau :

Ví dụ

Mức lãi suất trên dư nợ gốc là 2.2%/ tháng

Mức lãi suất trên dư nợ giảm dần là 3.75%/ tháng .

Ta có hai bảng tính lãi suất trên dư nợ gốc và bảng tính trên dư nợ giảm dần như sau :

Bảng tính lãi suất trên dư nợ gốc (lãi suất là 2.2%/ tháng)

Kỳ thanh toán Số tiền gốc thanh toán hàng tháng Số tiền lãi thanh toán hàng tháng Số tiền khách hàng phải trả hàng tháng
1 1.000.000 VNĐ 175,987 VNĐ 1,175,987 VNĐ
2 1.000.000 VNĐ 175,987 VNĐ 1,175,987 VNĐ
3 1.000.000 VNĐ 175,987 VNĐ 1,175,987 VNĐ
4 1.000.000 VNĐ 175,987 VNĐ 1,175,987 VNĐ
5 1.000.000 VNĐ 175,987 VNĐ 1,175,987 VNĐ
6 1.000.000 VNĐ 175,987 VNĐ 1,175,987 VNĐ
7 1.000.000 VNĐ 175,987 VNĐ 1,175,987 VNĐ
8 1.000.000 VNĐ 175,987 VNĐ 1,175,987 VNĐ
Tổng số tiền 8.000.000 VNĐ 1.407.897 VNĐ 9.407.897 VNĐ

Bảng tính lãi suất trên dư nợ giảm dần (lãi suất là 3.75%/ tháng)

Kỳ thanh toán Dư nợ đầu kỳ Tiền lãi khách hàng thanh toán hàng tháng Số tiền gốc khách hàng thanh toán hàng tháng Dư nợ cuối kỳ Khoản tiền khách hàng phải trả hàng tháng
1 8.000.000 300.000 875.987 7.124.013 1.175.987
2 7.124.013 267.150 908.837 6.215.176 1.175.987
3 6.215.176 233.069 942.918 5.272.258 1.175.987
4 5.272.258 197.710 978.277 4.293.981 1.175.987
5 4.293.981 161.024 1.014.963 3.279.018 1.175.987
6 3.279.018 122.963 1.053.024 2.225.994 1.175.987
7 2.225.994 83.475 1.092.512 1.133.482 1.175.987
8 1.133.482 42.506 1.133.42 0 1.175.987
Tổng số tiền 1.407.897 VNĐ 8.000.000 VNĐ 9.407.897 VNĐ

Nhìn vào hai bảng số liệu trên ta thấy dù tính theo dư nợ giảm dần hay dư nợ gốc thì tổng số tiền khách hàng phải trả đều như nhau. Để hiểu rõ hơn khách hàng nên nhờ nhân viên ngân hàng tư vấn để tránh hiểu sai, hiểu nhầm.

Trên đây là cách tính lãi suất vay ngân hàng, mời các bạn tham khảo. Mọi ý kiến thắc mắc xin liên hệ TẠI ĐÂY để được tư vấn thêm.

Công thức tính lãi suất vay ngân hàng toán 12 mới nhất năm 2022

TÌM HIỂU THÊM:

Advertisement