Lời giải chi tiết Câu 1. Tính: \(\dfrac{6}{7} – \dfrac{4}{7} = \ldots \) \(\dfrac{{11}}{8} – \dfrac{3}{8} = \ldots \) \(\dfrac{{17}}{{19}} – \dfrac{{12}}{{19}} = \ldots \) Phương pháp: Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho mẫu số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số. Cách giải: \(\dfrac{6}{7} – \dfrac{4}{7} = \dfrac{{6 – 4}}{7} = \dfrac{2}{7}\) \(\dfrac{{11}}{8} – \dfrac{3}{8} = \dfrac{{11 – 3}}{8} = \dfrac{8}{8} = 1\) \(\dfrac{{17}}{{19}} – \dfrac{{12}}{{19}} = \dfrac{{17 – 12}}{{19}} = \dfrac{5}{{19}}\) Câu 2. Tính: \(\dfrac{6}{5} – \dfrac{4}{7} = \ldots \) \(\dfrac{7}{6} – \dfrac{1}{8} = \ldots \) Phương pháp: Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó. Cách giải: \(\dfrac{6}{5} – \dfrac{4}{7} = \dfrac{{42}}{{35}} – \dfrac{{20}}{{35}} = \dfrac{{22}}{{35}}\) \(\dfrac{7}{6} – \dfrac{1}{8} = \dfrac{{28}}{{24}} – \dfrac{3}{{24}} = \dfrac{{25}}{{24}}\) Câu 3. Tính: \(\dfrac{4}{3} – \dfrac{1}{9} = \ldots \) \(\dfrac{{11}}{{12}} – \dfrac{3}{4} = \ldots \) \(\dfrac{5}{4} – \dfrac{5}{6} = \ldots \) \(\dfrac{8}{9} – \dfrac{1}{6} = \ldots \) Phương pháp: Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó. Cách giải: \(\dfrac{4}{3} – \dfrac{1}{9} = \dfrac{{12}}{9} – \dfrac{1}{9} = \dfrac{{11}}{9}\) \(\dfrac{{11}}{{12}} – \dfrac{3}{4} = \dfrac{{11}}{{12}} – \dfrac{9}{{12}} = \dfrac{2}{{12}} = \dfrac{1}{6}\) \(\dfrac{5}{4} – \dfrac{5}{6} = \dfrac{{15}}{{12}} – \dfrac{{10}}{{12}} = \dfrac{5}{{12}}\) \(\dfrac{8}{9} – \dfrac{1}{6} = \dfrac{{16}}{{18}} – \dfrac{3}{{18}} = \dfrac{{13}}{{18}}\). Câu 4. Tìm \(x\) \(\dfrac{2}{3} + x = \dfrac{6}{5}\) \(x – \dfrac{5}{4} = \dfrac{8}{7}\) \(\dfrac{8}{3} – x = \dfrac{9}{5}\) Phương pháp: Xác định vị trí của \(x\) rồi áp dụng một số quy tắc đã học như: – Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. – Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. – Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. Cách giải: \(\begin{array}{l}\dfrac{2}{3} + x = \dfrac{6}{5}\\\,x = \dfrac{6}{5} – \dfrac{2}{3}\\\,x = \dfrac{8}{{15}}\end{array}\) \(\begin{array}{l}x – \dfrac{5}{4} = \dfrac{8}{7}\\x = \dfrac{8}{7} + \dfrac{5}{4}\\x = \dfrac{{67}}{{28}}\end{array}\) \(\begin{array}{l}\dfrac{8}{3} – x = \dfrac{9}{5}\\\,x = \dfrac{8}{3} – \dfrac{9}{5}\\\,x = \dfrac{{13}}{{15}}\end{array}\)
Giới thiệu | Liên hệ © Bản quyền thuộc về Đáp án và lời giải. | Điều khoản sử dụng
Bài 1 (trang 21 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Tính: Hướng dẫn giải: Bài 2 (trang 21 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Tính: Hướng dẫn giải: Bài 3 (trang 21 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Tính: Bài 4 (trang 21 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Tìm x: Hướng dẫn giải: Bài 5 (trang 22 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Tính: Hướng dẫn giải: Bài 6 (trang 22 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: Một đội tình nguyện tham gia dọn dẹp rác trên 1 đoạn kênh. Ngày đầu tiên, đội tình nguyện đã dọn sạch rác 3/11 đoạn kênh, ngày thứ 2 dọn sạch rác 5/11 đoạn kênh đó. Ngày thứ 3 đã dọn sạch phần rác còn lại của đoạn kênh. Như vậy, ngày thứ 3, đội tình nguyện đã dọn sạch rác........ đoạn kênh. Hướng dẫn giải: Như vậy, ngày thứ 3, đội tình nguyện đã dọn sạch rác 3/11 đoạn kênh. Giải thích: Hai ngày đầu tiên đội dọn được: Ngày thứ 3 đội dọn được: Bài 7 (trang 22 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Người ta cho 2 vòi nước chảy vào 1 bể. Trong cùng 1 khoảng thời gian, vòi thứ nhất đã chảy được 1/3 bể nước, vòi thứ 2 đã chảy được 3/4 bể nước. Hỏi vòi thứ 2 đã chảy được nhiều hơn vòi thứ nhất bao nhiêu phần của bể nước? Hướng dẫn giải: Khoanh vào đáp án C. Giải thích: Vòi thứ 2 chảy nhiều hơn vòi thứ nhất là: Bài 8 (trang 22 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Người ta dự định làm vườn trên 1 khu đất, biết rằng diện tích làm vườn chiếm 1/3 diện tích của khu đất. Hỏi diện tích phần đất còn lại chiếm bao nhiêu phần diện tích của khu đất? Hướng dẫn giải: Diện tích phần đất còn lại chiếm số phần diện tích khu đất là: Vui học (trang 23 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Mẹ cắt 1 quả táo thành một số miếng táo bằng nhau. Mẹ đã cho Bo 1/3 số miếng táo, cho Chíp 2/5 số miếng táo. Hỏi số miếng táo còn lại là mấy phần của tổng số miếng táo? Hướng dẫn giải: Trả lời: Số miếng táo còn lại là 4/15 tổng số miếng táo. Giải thích: Tổng số miếng táo mẹ cho Bo và Chíp là: Số miếng táo còn lại là:
Cùng em học toán lớp 4 tập 1
Cùng em học toán lớp 4 tập 2
|