Cùng với tiếng anh là gì

Bạn đang học tiếng anh nhất định không thể bỏ qua cụm từ “Along with”/”Together with”. Bạn sẽ sử dụng nó rất nhiều và thường xuyên khi giao tiếp và viết văn. Nếu bạn chưa biết nghĩa, cấu trúc và cách sử dụng của Along with là gì thì hãy cùng với chúng tôi học nhé!. Bài viết dưới đây đã giúp bạn tổng hợp mọi thứ về cụm từ này.

Bạn muốn vận dụng tốt bất cứ từ hay cụm từ nào trong tiếng anh thì đều phải hiểu nó là gì? Along with” & “Together with” được dịch nghĩa tiếng việt sẽ là cùng với, song song với. Nó là một trong những cụm từ được sử dụng phổ biến. Along with” & “Together with có thể đứng một mình hoặc đi kèm với các từ khác.

Các pháp âm đúng sẽ theo phiên âm: /əˈlɒŋ/ /wɪð/

Một số ví dụ minh hoạ cho cụm giới từ “Along with”:

  • Fever reducers, along with thermometers are essential for people with fever
  • Durians were dumped in bags, along with some trash, thrown into the back of a truck.

Cùng với tiếng anh là gì

Cấu trúc Along with” & “Together with” đúng nhất

Along with có thế đứng một mình nhưng bạn không thể để nó đứng mãi một mình được. Bạn cần dùng nó đúng với ngữ cảnh và ngữ pháp nhất.

Cấu trúc đúng: Along with + someone/something.

Ví dụ: Gia đình tôi đã có hoá đơn điện, nước cùng với một số chi phí khác của tháng trước.

\=> “My family had electricity bills along with some other expenses from the previous month”.

Cách dùngAlong with” & “Together with”

Bạn cần nắm rõ cách dùng từ Along with để tránh nhầm lẫn với các từ và cụm từ cùng nghĩa khác. Ở đây chúng tôi sẽ phân tích dựa trên cấu trúc: A – Along with – B. Dịch nghĩa là A cùng với B. Hiểu đúng cách dùng thì sẽ là A đang làm một việc gì đó và B xen vào, đồng thời A có thể hoàn thành công việc mà không cần xuất hiện của B.

Ví dụ: I cooked this meal along with John. Tức là tôi nấu bữa ăn này và John cũng tham gia nấu cùng với tôi.

Trong tiếng anh, Along with cùng nghĩa với together with là cùng với. Cả hai đều diễn tả về các chủ thể cùng song hành trong một vấn đề. Nhưng khi chúng ta xét đến cách dùng thì cả hai sẽ rất khác nhau.

“Together with” diễn tả hai chủ thể cùng tham gia vào một vấn đề và hành động cùng lúc. Dùng “together with” thể hiện sự công bằng, bình đẳng và ngang nhau trong công việc.

Ví dụ: I do homework together with my sister. Tức là Cả tôi và em gái cùng với nhau làm việc nhà.

Sau đây sẽ ví dụ để phân biệt “along with” với “together with”. Câu nói dùng để chỉ việc hai cô gái đi mua sắm cùng nhau.

  • Dùng “along with”: “Sushi invites her friend to go shopping along with her”. Trường hợp này chỉ là Susi rủ bạn đi mua sắm cùng với cô ấy, nếu người bạn không đi thì cô ấy vẫn đi mua sắm”
  • Dùng “together with”: “Sushi go shopping along with boyfriend”. Nghĩa là cả hai người cùng nhau đi mua sắm”

Ví dụ minh họa cho cách dùng cụm từ “along with” ở các trường hợp

Along with là một giới từ được sử dụng rộng rãi trong tiếng anh. Mỗi vị trí đứng của nó trong câu sẽ mang lại những sắc thái nghĩa khác nhau. Tuy nhiên, bạn sẽ gặp một số trường hợp cũng thể sẽ áp dụng một số cụm từ liên quan đến “along with”.

Câu mệnh đề có “along with” đứng sau danh từ

Với vị trí đứng sau danh từ, “ along with” thường xuất hiện và được dùng ở hai cụm từ sau:

  • “Text along with one paragraph” có nghĩa là văn bản với cùng một phần văn bản. Ví dụ “Anna needs to prepare a brief presentation of the latest book text along with a passage from the publication”
  • “Serving along with” có nghĩa là phục vụ với. Ví dụ minh hoạ “ At famous hotels in Dubai, guests can not only experience many luxurious services and additional service packages along with delicious buffet meals”

Trong câu mệnh đề “along with” đứng trước danh từ

Trường hợp này có cụm từ điển hình là:“Along with the wisdom” được sử dụng với nghĩa là “cùng với sự khôn ngoan”.

Ví dụ minh hoạ: She is respected for her accumulation of life experience and knowledge, along with the wisdom and judgment she has acquired.

Cùng với tiếng anh là gì

“Along with” đứng sau động từ trong các câu mệnh đề

Vị trí này của giới từ “ Along with” thường được dùng để nhấn mạnh sự việc muốn diễn tả trong câu. Ví dụ trong câu sau “ A famous speaker points out that billions of people are caught along with up in the greed and emotional violence of today’s modern world.” Tác giả muốn nhấn mạnh sự việc con người bị cuốn vào tâm hồn tham lam và bạo lực tinh thần.

Các cụm từ Along with cần biết

“Along with” thường xuất hiện trong giao tiếp và viết tiếng anh với các cụm từ sau:

  • Go along with someone/something: Đi cùng ai đó hoặc cái gì đó.
  • Come along with someone/something: Đi đến cùng ai đó hoặc cái gì đó.
  • Play along with có nghĩa là chơi cùng với. Trong vài trường hợp nó còn có nghĩa là giả vờ đồng ý với ai đó/ điều gì đó
  • Sing along with: hát theo với/ hay cùng với
  • Get along with: Hòa hợp với

Ví dụ minh hoạ:

“I go along with my dad because I didn’t know the way to the new school”

“I come along with my sister to the wedding party of her longtime friend”

“I’ll play along with my brother one of those games in a few minutes while I wait for my mother to come home”