Danh sách thôn xã đặc biệt khó khăn theo quyết định 582/qđ-ttg tỉnh lâm đồng

Danh sách thôn, xã ĐBKK ban hành kèm theo Quyết định 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 đã được:

- Bổ sung Danh sách thôn ĐBKK theo Quyết định 103/QĐ-TTg ngày 22/01/2019.

- Điều chỉnh tên thôn ĐBKK theo Quyết định 103/QĐ-TTg.

- Lược bỏ danh sách thôn thoát khỏi diện ĐBKK theo Quyết định 103/QĐ-TTg.

- Điều chỉnh danh sách xã thuộc khu vực III, khu vực II, Khu vực I theo Quyết định 103/QĐ-TTg.

Danh sách thôn, xã đặc biệt khó khăn

Đã có Danh sách xã đặc biệt khó khăn giai đoạn 2021-2025

Quý Nguyễn

HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN

Theo đó, gồm có 20.176 thôn đặc biệt khó khăn, 1.935 xã khu vực III, 2.018 xã khu vực II và 1.313 xã khu vực I của 51 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020. Các tỉnh, thành phố này là:

1. Tỉnh Vĩnh Phúc

2. Thành phố Hà Nội

3. Tỉnh Quảng Ninh

4. Tỉnh Hải Dương

5. Tỉnh Ninh Bình

6. Tỉnh Hà Giang

7. Tỉnh Cao Bằng

8. Tỉnh Bắc Kạn

9. Tỉnh Tuyên Quang

10. Tỉnh Lào Cai

11. Tỉnh Yên Bái

12. Tỉnh Thái Nguyên

13. Tỉnh Lạng Sơn

14. Tỉnh Bắc Giang

15. Thành phố Hải Phòng

16. Tỉnh Phú Thọ

17. Tỉnh Điện Bên

18. Tỉnh Lai Châu

19. Tỉnh Sơn La

20. Tỉnh Hòa Bình

21. Tỉnh Thanh Hóa

22. Tỉnh Nghệ An

23. Tỉnh Hà Tĩnh

24. Tỉnh Quảng Bình

25. Tỉnh Quảng Trị

26. Tỉnh Thừa Thiên Huế

27. Tỉnh Quảng Nam

28. Tỉnh Quảng Ngãi

29. Tỉnh Bình Định

30. Tỉnh Phú Yên

31. Tỉnh Khánh Hòa

32. Tỉnh Ninh Thuận

33. Tỉnh Bình Thuận

34. Tỉnh Kon Tum

35. Tỉnh Gia Lai

36. Tỉnh Đắk Lắk

37. Tỉnh Đắk Nông

38. Tỉnh Lâm Đồng

39. Tỉnh Bình Phước

40. Tỉnh Tây Ninh

41. Tỉnh Đồng Nai

42. Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

43. Tỉnh Trà Vinh

44. Tỉnh Vĩnh Long

45. Tỉnh An Giang

46. Tỉnh Kiên Giang

47. Thành phố Cần Thơ

48. Tỉnh Hậu Gang

49. Tỉnh Sóc Trăng

50. Tỉnh Bạc Liêu

51. Tỉnh Cà Mau

Thanh Hữu

HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN

Danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018 - 2020

Kế hoạch rà soát, tích hợp chính sách giảm nghèo giai đoạn 2017 - 2018

Danh sách thôn, xã đặc biệt khó khăn theo quyết định 582/qđ-ttg phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 – 2020. Mời quý khách hàng cùng theo dõi bài viết dưới đây của công ty Luật ACC để biết thông tin cụ thể về các thắc mắc trên.

Danh sách thôn, xã đặc biệt khó khăn theo quyết định 582/qđ-ttg

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 582/QĐ-TTgHà Nội,ngày 28 tháng04 năm 2017

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH SÁCH THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ KHU VỰC III, KHU VỰC II, KHU VỰC I THUỘC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2016 – 2020

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 – 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 76/2014/QH13 ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội về đẩy mạnh mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số50/2016/QĐ-TTgngày 03 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 – 2020;

Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Phê duyệt danh sách 20.176 thôn đặc biệt khó khăn, 1.935 xã khu vực III, 2.018 xã khu vực II và 1.313 xã khu vực I của 51 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 – 2020 (danh sách kèm theo).

Điều 2.Tổ chức thực hiện

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có thay đổi, hiệu chỉnh tên thôn, tên xã, tên huyện trong danh sách kèm theo Quyết định này, ủy quyền cho Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc xem xét, quyết định điều chỉnh trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Bãi bỏ các Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc: Quyết định số447/QĐ-UBDTngày 19 tháng 9 năm 2013 về công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, khu vực II, khu vực III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 – 2015; Quyết định số 601/QĐ-UBDT ngày 29 tháng 10 năm 2015 về công nhận bổ sung, điều chỉnh thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, khu vực II, khu vực III thuộc vùng dân tộc và miền núi; Quyết định số 73/QĐ-UBDT ngày 29 tháng 02 năm 2016 về điều chỉnh xã khu vực I, khu vực II, khu vực III thuộc vùng dân tộc và miền núi.

Điều 3.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./


Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trungương;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy bantrung ương Mặttrận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quantrung ương của các đoàn thể;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợlý TTg, TGĐCổng TTĐT,các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: VT, QHĐP (3).XH
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

TỔNG HỢP THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ KHU VỰC III, KHU VỰC II, KHU VỰC I THUỘCVÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2016 – 2020

(Kèm theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)

TTTÊN TỈNHPHÂN LOẠI XÃ THEO KHUVỰCTHÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
ATỔNG CỘNG5.26620.176
Khu vực I1.313
Khu vực II2.0184.397
Khu vực III1.93515.779
BCHI TIẾT CÁC TỈNH
1Tỉnh Vĩnh Phúc403
Khu vực I29
Khu vực II113
Khu vực III
2Thành phố Hà Nội14
Khu vực I10
Khu vực II4
Khu vực III
3Tỉnh Quảng Ninh113208
Khu vực I64
Khu vực II3254
Khu vực III17154
4Tỉnh Hải Dương301
Khu vực I28
Khu vực II21
Khu vực III
5Tỉnh Ninh Bình6251
Khu vực I30
Khu vực II2724
Khu vực III527
6Tỉnh Hà Giang1951.408
Khu vực I16
Khu vực II45159
Khu vực III1341.249
7Tỉnh Cao Bằng1991.598
Khu vực I11
Khu vực II49168
Khu vực III1391.430
8Tỉnh Bắc Kạn122607
Khu vực I16
Khu vực II52163
Khu vực III54444
9Tỉnh Tuyên Quang141699
Khu vực I26
Khu vực II54127
Khu vực III61572
10Tỉnh Lào Cai1641.007
Khu vực I25
Khu vực II37166
Khu vực III102841
XITỉnh Yên Bái180829
Khu vực I31
Khu vực II68177
Khu vực III81652
12Tỉnh Thái Nguyên124542
Khu vực I25
Khu vực II63184
Khu vực III36358
13Tỉnh Lạng Sơn2261.125
Khu vực I38
Khu vực II63141
Khu vực III125984
14Tỉnh Bắc Giang188407
Khu vực I58
Khu vực II9099
KhuvựcIII40308
15Thành phố Hải Phòng14
Khu vực I14
Khu vực II
Khu vực III
16Tỉnh Phú Thọ218451
Khu vực I63
Khu vực II124254
Khu vực III31197
17Tnh Điện Biên1301.146
Khu vực I14
Khu vực II1549
Khu vực III1011.097
18Tỉnh Lai Châu108696
Khu vực I8
Khu vực II38141
Khu vực III62555
19Tỉnh Sơn La2041.708
Khu vực I26
Khu vực II66300
Khu vực III1121.408
20Tỉnh Hòa Bình210776
Khu vực I52
Khu vực II72119
Khu vực III86657
21Tỉnh Thanh Hóa225867
Khu vực I42
Khu vực II83181
Khu vực III100686
22Tỉnh Nghệ An2521.175
Khu vực I46
Khu vực II112282
Khu vực III94893
23Tỉnh Hà Tĩnh10415
Khu vực I15
Khu vực II8915
Khu vực III
24Tỉnh Quảng Bình64321
Khu vực I3
Khu vực II2127
Khu vực III40294
25Tỉnh Quảng Trị47213
Khu vực I6
Khu vực II1529
Khu vực III26184
26Tỉnh Thừa Thiên Huế4863
Khu vực I14
Khu vực II1915
Khu vực III1548
27Tỉnh Quảng Nam122359
Khu vực I12
Khu vực II4748
Khu vực III63311
28Tỉnh Quảng Ngãi83266
Khu vực I4
Khu vực II3359
Khu vực III46207
29Tỉnh Bình Định53197
Khu vực I4
Khu vực II1829
Khu vực III31168
30Tỉnh Phú Yên45105
Khu vực I5
Khu vực II2429
Khu vực III1676
31Tỉnh Khánh Hòa5165
Khu vực I6
Khu vực II2920
Khu vực III1645
32Tỉnh Ninh Thuận3777
Khu vựcI1
Khu vực II2219
Khu vực III1458
33Tỉnh Bình Thuận8035
Khu vực I44
Khu vực II2720
Khu vực III915
34Tỉnh Kon Tum102429
Khu vực I25
Khu vực II2868
Khu vực III49361
35Tỉnh Gia Lai222664
Khu vực I54
Khu vực II107297
Khu vực III61367
36Tỉnh Đắk Lắk184662
Khu vực I52
Khu vực II87234
Khu vực III45428
37Tỉnh Đắk Nông71179
Khu vực I15
Khu vực II4478
Khu vực III12101
38Tỉnh Lâm Đồng147150
Khu vực I77
Khu vựcII62116
Khu vực III834
39Tỉnh Bình Phước10784
Khu vực I68
Khu vực II3055
Khu vực III929
40Tỉnh Tây Ninh201
Khu vực I19
Khu vực II11
Khu vực III
41Tỉnh Đồng Nai873
Khu vực I85
Khu vực II23
Khu vực III
42Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu3015
Khu vực I23
Khu vực II715
Khu vực III
43Tỉnh Trà Vinh64196
Khu vựcI15
Khu vực II2552
Khu vực III24144
44Tnh Vĩnh Long1019
Khu vực I5
Khu vực II35
Khu vực III214
45Tỉnh An Giang3865
Khu vực I10
Khu vực II2034
Khu vực III831
46Tnh Kiên Giang7053
Khu vực I29
Khu vực II3741
Khu vực III412
47Thành phốCần Thơ12
Khu vực I
Khu vực II12
Khu vực III
48Tỉnh Hậu Giang3249
Khu vực I14
Khu vực II1428
Khu vực III421
49Tỉnh Sóc Trăng98337
Khu vực I9
Khu vực II56158
Khu vực III33179
50Tỉnh Bạc Liêu25121
Khu vực I
Khu vực II1441
Khu vực III1180
51Tỉnh Cà Mau65127
Khu vực I27
Khu vực II2967
Khu vực III960

Trên đây là toàn bộ nội dung trả lời cho câu hỏi Danh sách thôn, xã đặc biệt khó khăn theo quyết định 582/qđ-ttg mà chúng tôi cung cấp đến cho quý khách hàng. Nếu có bất kỳ vấn đề vướng mắc cần giải đáp cụ thể, hãy liên hệ với Công ty luật ACC để được hỗ trợ:

Hotline: 1900.3330
Zalo: 0846967979
Gmail:
Website: accgroup.vn

Đánh giá post

Video liên quan

Chủ đề