De kiểm tra 1 tiết Công nghệ 6 hk2

A - Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm): 

1. Hãy ghi ra giấy chữ cái trước câu đúng

Câu 1: Nhiệt độ tiêu diệt vi khuẩn hoàn toàn:

A. từ -100C đến -200C   

C. từ 00 C đến 370C

C. từ 500C đến 800C 

D. từ 1000C đến 1150C

Câu 2: Làm chín thực phẩm trong môi trường nhiều nước với thời gian đủ để thực phẩm chín mềm là phương pháp

A. nướng                                

B. luộc

C. kho                               

D. xào

Câu 3: Thức ăn được tiêu hóa trong khoảng

A. từ 2h đến 3h                                                   

B. từ 3h đến 5h

C. từ 3h đến 4h                                                       

D. từ 4h đến 5h

Câu 4: Nhiễm độc thực phẩm là

A. vi khuẩn xâm nhập vào trong thực phẩm

B. chất độc và vi khuẩn xâm nhập vào trong thực phẩm

C. chất độc xâm nhập vào trong thực phẩm

D. thực phẩm bị ký sinh trùng xâm nhập

2. Ghép ý ở cột A và ý ở cột B thành câu hoàn chỉnh (1đ)

Cột A

Cột B

1. Thay đổi món ăn

2. Có thực đơn công việc tổ chức bữa ăn

a. ảnh hưởng đến quá trình tiêu hóa của cơ thể

b. sẽ được tiến hành trôi chảy hơn.

c. để tránh nhàm chán

1 + ……..                          2 + …….                            

B - Tự luận: (7đ)

Câu 1: Nêu các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm ?

Câu 2: Trình bày yêu cầu kỹ thuật của phương pháp nướng ?

Câu 5: Thực đơn là gì? Các nguyên tắc xây dựng thực đơn ?

ĐÁP ÁN

Phần A. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan ( 3,0 điểm)

* Thang điểm: Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm x 6 câu = 3 điểm

Chọn câu đúng:

Câu 1: d; 

Câu 2: b;  

Câu 3 : c; 

Câu 4: c;

Ghép cột  Câu 1 - c;      Câu 2 - b

Phần B. Câu hỏi tự luận (7,0 điểm)

Câu 1: Các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm (3,0 điểm)

- Rữa tay trước khi ăn (0,5 điểm)

- Vệ sinh nhà bếp (0,5 điểm)

- Rữa kỹ thực phẩm (0,5 điểm)

- Nấu chín thực phẩm (0,5 điểm)

- Đậy thức ăn cẩn thận (0,5 điểm)

- Bảo quản thực phẩm chu đáo (0,5 điểm)

Câu 2: Trình bày yêu cầu kỹ thuật của phương pháp nướng ( 1,5 điểm)

- Thực phẩm chín đều, không dai (0,5 điểm)

- Thơm ngon, đậm đà (0,5 điểm)

- Thực phẩm có màu vàng nâu (0,5 điểm)

Câu 3:

- Thực đơn là bảng ghi lại tất cả cá món ăn dự định phục vụ trong bữa tiệc, liên hoan…hoặc bữa ăn hàng ngày (1 điểm)

- Các nguyên tắc xây dựng thực đơn  (1,5 điểm)

+ Thực đơn có số lượng và chất lượng phù hợp tính chất bữa ăn(0,5 điểm)

+ Thực đơn phải có các món chính theo cơ cấu bữa ăn(0,5 điểm)

+ Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng và hiệu quả kinh tế(0,5 điểm)

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. PHÒNG GIÁO DỤC CAM RANH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II CAM RANH – KHÁNH HÒA MÔN CÔNG NGHỆ, LỚP 6 Thời gian làm bài: 45 phút Đề số 1. I. Trắc nghiệm khách quan (5 điểm) Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng (từ câu 1 đến câu 4). Câu 1. Thiếu chất đạm trầm trọng, trẻ em sẽ bị: A. suy dinh dưỡng. B. thiếu máu. C. còi xương. D. phù thũng. Câu 2. Sinh tố C có nhiều trong: A. ngũ cốc. B. bơ, dầu ăn. C. kem, sữa. D. rau quả tươi. Câu 3. Có quá nhiều mỡ trong cơ thể sẽ dẫn đến bệnh gì? A. Tiểu đường. B. Tim mạch. C. Khô mắt. D. Hoại huyết. Câu 4. Chất xơ có nhiều trong loại thực phẩm nào? A. Thịt, cá, trứng B. Mỡ lợn C. Rau xanh D. Gạo Câu 5. Hãy chọn các từ đã cho điền vào chỗ trống ở các câu sau để được câu trả lời đúng tiền rửa sạch các món ăn hiện vật loại bỏ 1
  2. a) Sơ chế thực phẩm gồm các công việc..................... phần không ăn được,................., cắt thái, tẩm ướp gia vị (nếu cần). b) Các hộ gia đình ở thành phố, thu nhập chủ yếu bằng..................; còn các hộ gia đình ở nông thôn, thu nhập chủ yếu bằng............... Câu 6. Hãy đánh dâú X vào cột Đ những câu em cho là đúng và cột S những câu em cho là sai. NỘI DUNG Đ S 1. Trẻ em đang lớn cần nhiều thức ăn giàu chất đạm. 2. Chỉ cần ăn bữa trưa và tối, không cần ăn sáng. 3. Nên dùng gạo xát thật trắng để nấu cơm. 4. Cần cân nhắc kĩ trước khi mua hàng. Câu 7. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng A B 1. Thêm một chút muối vào rau đang nấu a) hạn sử dụng. 2. Khoai tây chứa nhiều tinh bột và b) nhiễm trùng thực phẩm. 3. Khi mua thực phẩm đóng hộp cần chú ý c) nhiễm độc thực phẩm. 4. Sự xâm nhập vi khuẩn có hại vào thực d) vitamin C. phẩm được gọi là e) sẽ có màu sắc đẹp. II. Tự luận (5 điểm) Câu 8. Hãy nêu các nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình. Câu 9. Trình bày nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn và biện pháp phòng tránh. Câu 10. Em hãy liên hệ các công việc thường làm ở gia đình em khi chọn mua thực phẩm để bảo đảm cân bằng dinh dưỡng và phòng tránh ngộ độc thức ăn. 2
  3. TRƯỜNG THCS PHAN CHU TRINH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II DIÊN KHÁNH - TỈNH KHÁNH HÒA MÔN CÔNG NGHỆ, LỚP 6 Thời gian làm bài: 45 phút Đề số 1. I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm) Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng (từ câu 1 đến câu 4). Câu 1. Đây là nhiệt độ an toàn trong nấu nướng, vi khuẩn bị tiêu diệt hoàn toàn: A. 1000C → 1150C. B. 500C → 800C. C. 00C → 370C. D. -200C → -100C. Câu 2. Số món ăn trong bữa ăn thường ngày là: A. 1 đến 2 món. B. 5 đến 6 món. C. 3 đến 4 món. D. 6 món trở lên. Câu 3. Thiếu chất đạm trầm trọng, trẻ em sẽ bị bệnh: A. béo phì. B. suy dinh dưỡng. C. huyết áp. D. tim mạch. Câu 4. Chuẩn bị thực phẩm cho thực đơn, cần chú ý mua: A. thực phẩm ngon ở 2 nhóm, số lượng nhiều. B. thực phẩm tươi ngon ở 3 nhóm, số lượng nhiều. C. thực phẩm tươi ở 4 nhóm, số lượng nhiều. D. thực phẩm tươi ngon ở 4 nhóm, số lượng vừa đủ. 1
  4. Câu 5. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng: A B 1. Ăn nhiều chất đường bột và chất béo có a) giàu chất đạm, canxi và sắt. thể mắc bệnh b) nhiễm trùng thực phẩm. 2. Khi đun, nấu, một phần chất khoáng sẽ c) nhiễm độc thực phẩm. 3. Phụ nữ có thai cần ăn những thực phẩm d) bay hơi. 4. Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào e) hoà tan vào nước. thực phẩm gọi là… g) béo phì. II. Tự luận (6 điểm) Câu 6. Để thực phẩm không bị mất nhiều chất dinh dưỡng, nhất là các sinh tố dễ tan trong nước, cần chú ý điều gì khi bảo quản, sơ chế và chế biến món ăn? Câu 7. Thế nào là bữa ăn hợp lí? Nêu quy trình tổ chức bữa ăn trong gia đình. Câu 8. Thế nào là cân đối thu – chi? Nếu ở một gia đình có tổng các khoản chi lớn hơn tổng thu nhập sẽ xảy ra hậu quả gì? Em có thể làm gì để góp phần tăng thu nhập gia đình? 2
  5. TRƯỜNG THCS SÔNG MÃ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II SÔNG MÃ - TỈNH SƠN LA MÔN CÔNG NGHỆ, LỚP 6 Thời gian làm bài: 45 phút Đề số 1. I. Trắc nghiệm khách quan (6 điểm) Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng (từ câu 1 đến câu 2). Câu 1. Có thể thay thế 100g gạo để nấu cơm bằng: A. 300g bún. B. 2 quả trứng. C. 100g giá đỗ. D. 50g thịt lợn nạc. Câu 2. Tất cả các món ăn đều được chế biến bằng phương pháp làm chín thực phẩm trong nước: A. canh rau cải, thịt bò xào, trứng hấp thịt. B. rau muống luộc, cá rán, thịt lợn nướng. C. thịt luộc, cá kho, canh riêu cua. D. rau cải xào, cá hấp, trứng rán. Câu 3. Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống ở những câu sau đây để được câu trả lời đúng a) Dầu cá có nhiều vitamin.................. và vitamin D b) Hầu hết trái cây chứa nhiều vitamin............... c) Ăn nhiều thức ăn giàu chất đường bột và chất béo có thể bị mắc bệnh....................... d) Chi tiêu theo kế hoạch là việc.................... nhu cầu cần chi tiêu và cân đối với khả năng....................... e) Ghi trước một ..................... các thứ cần mua sẽ giúp bạn tiết kiệm được....................... đi mua sắm và tránh mua những thứ bạn không thực sự .................., dù là giá rẻ. 1
  6. Câu 4. Hãy đánh dấu X vào cột Đ những câu em cho là đúng hoặc vào cột S những câu em cho là sai. NỘI DUNG Đ S 1. Trẻ em đang lớn cần nhiều thức ăn giàu chất đạm. 2. Chỉ cần ăn 2 bữa trưa và tối, không cần ăn sáng. 3. Có thể thu dọn bàn ăn khi còn người đang ăn. 4. Thu nhập gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền và hiện vật. Câu 5. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng A B 1. Người lao động có thể tăng thu a) chất béo. nhập bằng cách b) sức nóng trực tiếp của lửa. 2. Làm các công việc nội trợ giúp c) chế biến không sử dụng nhiệt. gia đình cũng là d) góp phần tăng thu nhập gia đình. 3. Rán là phương pháp làm chín e) làm kinh tế phụ. thực phẩm bằng g) làm thêm giờ, tăng năng suất lao 4. Nộm là món ăn được chế biến động. bằng phương pháp II. Tự luận (4 điểm) Câu 6. An toàn thực phẩm là gì? Để đảm bảo an toàn thực phẩm, em cần làm gì khi mua, chế biến và bảo quản thực phẩm? 2
  7. TRƯỜNG THCS ĐỒNG NAI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II CÁT TIÊN - TỈNH LÂM ĐỒNG MÔN CÔNG NGHỆ, LỚP 6 Thời gian làm bài: 45 phút Đề số 1. I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm) Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng (từ câu 1 đến câu 4). Câu 1. Nhiệt độ nào vi khuẩn không thể phát triển được? A. 700C → 800C B. 1000C → 1150C C. -200C → -100C D. 00C → 1000C Câu 2. Tất cả thực phẩm đều cung cấp năng lượng cho cơ thể: A. thực phẩm giàu chất đạm, chất béo, chất xơ. B. thực phẩm giàu chất đạm, vitamin, chất xơ. C. thực phẩm giàu chất đường bột, chất xơ và nước. D. thực phẩm giàu chất đạm, chất béo, chất đường bột. Câu 3. Nhóm các phương pháp làm chín thực phẩm trong nước: A. luộc, kho, nấu. B. luộc, hấp, nướng. C. xào, kho, rán. D. kho, hấp, rang. Câu 4. Có mấy phương pháp làm chín thực phẩm có sử dụng nhiệt? A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 Câu 5. Hãy điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống ở các câu sau để được câu trả lời đúng. 1
  8. (1).............. là chất dinh dưỡng quan trọng nhất để cấu thành cơ thể và giúp cơ thể (2)................... tốt, góp phần (3).................. tế bào để thay thế tế bào đã chết, góp phần tăng khả năng đề kháng và cung cấp (4)............ Câu 6. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng A B 1. Thiếu chất đạm trầm trọng, trẻ em sẽ bị a) phương pháp muối chua. 2. Chất xơ của thực phẩm có tác dụng b) lao động của các thành viên 3. Muối xổi và muốn nén đều là trong gia đình tạo ra. 4. Thu nhập gia đình là tổng các khoản c) bệnh tim mạch. thu bằng tiền hoặc hiện vật do d) suy dinh dưỡng. e) ngăn ngừa bệnh táo bón. II. Tự luận (6 điểm) Câu 7. Trình bày khái niệm, quy trình thực hiện, yêu cầu kĩ thuật đối với món nấu. Hãy nêu tên một số món nấu thường sử dụng ở gia đình em. Câu 8. Nêu nguyên nhân ngộ độc thức ăn. Cần chú ý điều gì khi mua thực phẩm để phòng tránh ngộ độc thức ăn? 2
  9. KIỂM TRA MÔN CÔNG NGHỆ, HỌC KÌ II, LỚP 6 Đề 2(Thời gian làm bài: 45 phút) A. MA TRẬN (BẢNG HAI CHIỀU) Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Chương III 1. Cơ sở của ăn uống hợp lí - Thay thế thực phẩm Câu 1 0,5 2. Vệ sinh an toàn thực phẩm - Khái niệm an toàn thực phẩm Câu 2 - Phòng tránh ngộ độc thức ăn Câu 7 0,5 2 3. Các phương pháp chế biến thực phẩm - Khái niệm món nướng Câu 3 - Các phương pháp chế biến thực phẩm Câu 5 0,5 2 4. Tổ chức bữa ăn hợp lí Các nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí Câu 6 trong gia đình, giải thích 2 Chương IV 5. Thu nhập của gia đình - Có thể làm tăng thu nhập gia đình bằng Câu 4 cách nào? 0,5 6. Chỉ tiêu trong gia đình - Thế nào là cân đối thu chi ? Câu 8 Giải thích hậu quả của: + Tổng thu = Tổng chi 1
  10. + Tổng thu < Tổng chi 1,5 - Liên hệ gia đình mình Câu 9 0,5 Tổng số câu 3 4 2 3 4,5 2,5 Tổng % điểm 30% 45% 25% 2
  11. B. NỘI DUNG ĐỀ I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm) Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D đứng trước ý trả lời mà em cho là đúng (từ câu 1 đến câu 4). Câu 1. Cách thay thế thực phẩm để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi: A. thịt lợn thay bằng cá. B. trứng thay bằng rau. C. lạc thay bằng sắn. D. gạo thay bằng mỡ. Câu 2. An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm: A. tươi ngon, không bị khô héo. B. khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc. C. khỏi bị biến chất, ôi thiu. D. khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất. Câu 3. Nướng là phương pháp làm chín thực phẩm bằng: A. sấy khô. B. sức nóng trực tiếp của lửa. C. sức nóng của hơi nước. D. chất béo. Câu 4. Có thể làm tăng thu nhập gia đình bằng cách nào? A. giảm mức chi các khoản cần thiết. B. tiết kiệm chi tiêu hàng ngày. C. tiết kiệm chi tiêu hàng ngày, làm thêm ngoài giờ. D. thường xuyên mua vé xổ số để có cơ hội trúng thưởng. 3
  12. Câu 5. Hãy nối một cụm từ ở cột A với một số cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng. A B A. làm chín thực phẩm trong chất béo. 1. Phương pháp chế biến thực B. muối chua. phẩm có sử dụng nhiệt gồm: C. trộn dầu dấm. D. làm chín thực phẩm trong nước. E. trộn hỗn hợp. G. làm chín thực phẩm bằng sức nóng 2. Phương pháp chế biến thực trực tiếp của lửa. phẩm không sử dụng nhiệt gồm: H. làm chín thực phẩm bằng hơi nước. II. Tự luận (6 điểm) Câu 6. Để tổ chức tốt bữa ăn hợp lí trong gia đình cần tuân theo những nguyên tắc nào? Hãy giải thích từng nguyên tắc đó. Câu 7. Theo em, cần làm những việc gì để phòng tránh ngộ độc thức ăn tại gia đình? Khi có dấu hiệu bị ngộ độc thức ăn như bị nôn, tiêu chảy nhiều lần, em xử lý như thế nào? Câu 8. Thế nào là cân đối thu chi? Giải thích hậu quả của Tổng thu = Tổng chi và Tổng thu < Tổng chi. Câu 9. Em hãy tìm hiểu về thu chi của gia đình mình và nhận xét đã cân đối chưa? 4
  13. KIỂM TRA MÔN CÔNG NGHỆ, HỌC KÌ II, LỚP 6 Đề 2(Thời gian làm bài: 45 phút) A. MA TRẬN (BẢNG HAI CHIỀU) Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Chương III 1. Cơ sở của ăn uống hợp lí - Thay thế thực phẩm Câu 1 0,5 2. Vệ sinh an toàn thực phẩm - Khái niệm an toàn thực phẩm Câu 2 - Phòng tránh ngộ độc thức ăn Câu 7 0,5 2 3. Các phương pháp chế biến thực phẩm - Khái niệm món nướng Câu 3 - Các phương pháp chế biến thực phẩm Câu 5 0,5 2 4. Tổ chức bữa ăn hợp lí Các nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí Câu 6 trong gia đình, giải thích 2 Chương IV 5. Thu nhập của gia đình - Có thể làm tăng thu nhập gia đình bằng Câu 4 cách nào? 0,5 6. Chỉ tiêu trong gia đình - Thế nào là cân đối thu chi ? Câu 8 Giải thích hậu quả của: + Tổng thu = Tổng chi 1
  14. + Tổng thu < Tổng chi 1,5 - Liên hệ gia đình mình Câu 9 0,5 Tổng số câu 3 4 2 3 4,5 2,5 Tổng % điểm 30% 45% 25% 2
  15. B. NỘI DUNG ĐỀ I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm) Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D đứng trước ý trả lời mà em cho là đúng (từ câu 1 đến câu 4). Câu 1. Cách thay thế thực phẩm để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi: A. thịt lợn thay bằng cá. B. trứng thay bằng rau. C. lạc thay bằng sắn. D. gạo thay bằng mỡ. Câu 2. An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm: A. tươi ngon, không bị khô héo. B. khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc. C. khỏi bị biến chất, ôi thiu. D. khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất. Câu 3. Nướng là phương pháp làm chín thực phẩm bằng: A. sấy khô. B. sức nóng trực tiếp của lửa. C. sức nóng của hơi nước. D. chất béo. Câu 4. Có thể làm tăng thu nhập gia đình bằng cách nào? A. giảm mức chi các khoản cần thiết. B. tiết kiệm chi tiêu hàng ngày. C. tiết kiệm chi tiêu hàng ngày, làm thêm ngoài giờ. D. thường xuyên mua vé xổ số để có cơ hội trúng thưởng. 3
  16. Câu 5. Hãy nối một cụm từ ở cột A với một số cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng. A B A. làm chín thực phẩm trong chất béo. 1. Phương pháp chế biến thực B. muối chua. phẩm có sử dụng nhiệt gồm: C. trộn dầu dấm. D. làm chín thực phẩm trong nước. E. trộn hỗn hợp. G. làm chín thực phẩm bằng sức nóng 2. Phương pháp chế biến thực trực tiếp của lửa. phẩm không sử dụng nhiệt gồm: H. làm chín thực phẩm bằng hơi nước. II. Tự luận (6 điểm) Câu 6. Để tổ chức tốt bữa ăn hợp lí trong gia đình cần tuân theo những nguyên tắc nào? Hãy giải thích từng nguyên tắc đó. Câu 7. Theo em, cần làm những việc gì để phòng tránh ngộ độc thức ăn tại gia đình? Khi có dấu hiệu bị ngộ độc thức ăn như bị nôn, tiêu chảy nhiều lần, em xử lý như thế nào? Câu 8. Thế nào là cân đối thu chi? Giải thích hậu quả của Tổng thu = Tổng chi và Tổng thu < Tổng chi. Câu 9. Em hãy tìm hiểu về thu chi của gia đình mình và nhận xét đã cân đối chưa? 4
  17. KIỂM TRA MÔN CÔNG NGHỆ, HỌC KÌ I, LỚP 6 Đề 1(Thời gian làm bài: 45 phút) A. MA TRẬN (BẢNG HAI CHIỀU) Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Chương I 1. Các loại vải - Tính chất vải sợi pha Câu 5.4 - Tính chất vải sợi bông, vải sợi tơ Câu 6 tằm Câu 7 - Cách thử để phân loại vải 0,25 4 2. Lựa chọn trang phục - Chọn màu sắc, hoa văn của vải phù Câu 1 Câu 5.3 hợp với vóc dáng - Chọn vải phù hợp lứa tuổi Câu 2 Câu 5.1 1 0,5 3. Sử dụng trang phục - Phối hợp vải hoa với vải trơn Câu 5.2 0,25 Chương II 4. Sắp xếp đồ đạc hợp lí - Vai trò của nhà ở Câu 5.5 - Bố trí đồ đạc trong nhà một phòng Câu 5.6 - Bố trí đồ đạc phòng riêng Câu 8 0,5 2 5. Trang trí nhà ở bằng một số đồ vật - Chọn vải may rèm Câu 3 - Công dụng của gương Câu 5.7 0,5 0,25 1
  18. 6. Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa - Cắm hoa trang trí tủ, kệ sách Câu 4 - Nguyên tắc cắm hoa Câu 5.8 0,75 Tổng số câu 8 6 1 3,0 5,0 2,0 Tổng % điểm 30% 50% 20% 2
  19. B. NỘI DUNG ĐỀ I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm) Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng (từ câu 1 đến câu 4). Câu 1. Cần chọn vải có màu sắc hoa văn để may áo cho người gầy mặc tạo cảm giác béo ra: A. màu sáng, hoa to, kẻ sọc dọc. B. màu sẫm, hoa nhỏ, kẻ sọc ngang. C. màu sáng, hoa to, kẻ sọc ngang. D. màu sẫm, hoa to, kẻ sọc ngang. Câu 2. Nên chọn vải may áo quần phù hợp với lứa tuổi mẫu giáo: A. vải sợi bông, màu sẫm, hoa nhỏ. B. vải dệt kim, màu sáng, hoa văn sinh động. C. vải dệt kim, màu sẫm, hoa to. D. vải sợi bông, màu sáng, hoa văn sinh động. Câu 3. Chất liệu vải thường dùng để may rèm: A. vải bền, có độ rủ, vải phin hoa. B. vải dày như gấm, nỉ và vải mỏng như voan, ren. C. vải gấm, nỉ, vải hoa, vải tơ tằm. D. vải phin hoa, vải nilon, polyeste. Câu 4. Cắm hoa trang trí tủ, kệ sách nên chọn: A. dạng thẳng, bình cao, ít hoa. B. dạng toả tròn, bình thấp, nhiều hoa. C. dạng toả tròn, bình cao, nhiều hoa. D. dạng nghiêng, bình cao, nhiều hoa. 3
  20. Câu 5. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng. A B 1. Tuổi thanh, thiếu niên thích hợp với A. có vẻ gầy đi. nhiều loại vải và kiểu trang phục B. các nhu cầu của con người về nhưng cần vật chất và tinh thần. 2. Khi mặc phối hợp vải hoa và vải C. chừa lối đi. trơn, nên chọn vải trơn D. căn phòng rộng rãi và sáng 3. Vải màu sẫm, kẻ sọc dọc, hoa nhỏ sủa hơn. làm cho người mặc E. các cành hoa vào bình với 4. Vải sợi pha kết hợp được những ưu chiều dài và góc độ hợp lí. điểm G. chú ý thời điểm sử dụng để 5. Nhà ở là tổ ấm của gia đình, là nơi mặc cho phù hợp. đáp ứng H. có màu trùng với một trong 6. Nhà ở chật, cần bố trí các khu vực các màu chính của vải hoa. sinh hoạt hợp lí và sử dụng I. của các loại sợi thành phần. 7. Ngoài công dụng để soi và trang trí, K. giữ gìn nhà ở sạch sẽ. gương còn tạo cảm giác M. đồ đạc nhiều công dụng. 8. Cắm hoa là sự phối hợp giữa hoa với bình cắm và sắp xếp II. Tự luận (6 điểm) Câu 6. Vì sao vào mùa hè, người ta thích mặc áo vải sợi bông, vải sợi tơ tằm và không thích mặc vải nilon, polyeste? Câu 7. Em đi chợ vải mua tặng mẹ một mảnh vải tơ tằm để may áo dài. Em chọn được một số mảnh đẹp, vừa ý . Làm thế nào để xác định đúng loại vải em cần mua? Câu 8. Em có một phòng nhỏ hoặc một khu vực riêng để học tập, ngủ, nghỉ. - Em cần những đồ đạc gì và bố trí chúng như thế nào cho thuận tiện? - Em sẽ làm gì hàng ngày để chỗ ở của em luôn ngăn nắp, sạch đẹp? 4


Page 2

YOMEDIA

Mời các bạn tham khảo 5 đề kiểm tra học kỳ 2 Công nghệ 6 để làm quen với các dạng bài tập có thể xuất hiện trong kỳ kiểm tra 1 tiết học kỳ 2 sắp tới của các bạn học sinh. Chúc các bạn thành công.

18-03-2014 1123 47

Download

De kiểm tra 1 tiết Công nghệ 6 hk2

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.