Đề thi hsg môn hóa 8 huyện Thọ Xuân gồm có câu hỏi đề thi cấp huyện và hướng dẫn chấm chi tiết. Đề thi hsg cấp huyện của huyện Thọ Xuân – Thanh Hóa. Mời quý thầy cô và các bạn học sinh tham khảo.!
Đề thi:
»Tải bản word đề thi HSG cấp huyện môn hóa học lớp 8: TẢI VỀ
»Tải bản Pdf đề thi HSG cấp huyện môn hóa học lớp 8: TẢI VỀ
♥Lời cảm ơn: “Cảm ơn quý thầy cô và các bạn đã truy cập vào website: hoahocthcs.com. Chúc quý thầy cô và các bạn sức khỏe, hạnh phúc và thành công.!”♥♥
Các bài viết liên quan:
Đề thi hsg cấp huyện môn hóa 8
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện hóa 8
Đề thi HSG môn hóa học 8 huyện Hậu Lộc – Thanh Hóa
Đề thi hsg môn hóa lớp 12 cấp tỉnh
Liên hệ: Facebook: Sinhh Quách
Fanpage: PageHoahocthcs
Đề thi học sinh giỏi lớp 8 môn hóa học NĂM 2022 CẤP HUYỆN THỌ XUÂN CÓ ĐÁP ÁN
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, các em học sinh Đề thi học sinh giỏi lớp 8 môn hóa học NĂM 2022 CẤP HUYỆN THỌ XUÂN CÓ ĐÁP ÁN. Đây là bộ Đề thi học sinh giỏi lớp 8 môn hóa học.
De
đề thi hsg hóa 8 cấp huyện 2020-2021
De
đề thi hsg hóa 8 năm 2020-2021
DE
Bộ
Bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa 8Tìm kiếm có liên quan
đề thi hsg hóa 8 cấp huyện 2019-2020
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 CẤP HUYỆN NĂM HỌC: 2021-2022 Môn thi : Hóa họcThời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) |
Câu 2 ( 4điểm)
(2đ)Trộn 2.24 lít CO với 6,72 lít CO2 đktc thu được hh khí A. Tính khối lượng của hỗn hợp khí A. Tính tỉ khối của A so với H2 Cần phải trộn CO và CO2 theo tỉ lệ về thể tích là bao nhiêu để được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với H2 là 20,4.- (2 đ)Đem nung 2,45 g một muối vô cơ A, thì thu được 672 ml khí oxi ở đktc, và chất rắn B chứa 52,35 % K và 47,65% Cl. Xác định công thức hóa học của A và B biết với hợp chất vô cơ công thức đơn giản nhất chính là công thức hóa học.
- (1đ)Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam hợp chất A bằng khí oxi, sau phản ứng thu được 4 gam đồng (II) oxit, 4 gam sắt (III) oxit và thoát ra 2,24 lít khí SO2 (đktc). Tìm CTHH của A.
- (1đ)Hỗn hợp X gồm a mol KClO3 và b mol Cu. Nung nóng hỗn hợp X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng hỗn hợp chất rắn Y thu được bằng khối lượng hỗn hợp X. Xác định mối liên hệ của a và b.
Câu 5 :(2 điểm)
- (1đ) Có 4 chất Bột màu trắng đựng trong 4 lọ bị mất nhãn: điphotphopentaoxit, Natri oxit, Canxi cacbonat, muối ăn.Trình bày cách nhận biết các chất trên.
- (1đ) Viết các phương trình hoá học và ghi đầy đủ điều kiện phản ứng (nếu có) khi cho khí hiđro đi qua các ống mắc nối tiếp, nung nóng, chứa lần lượt các chất: Al2O3, CaO,PbO, CuO, Na2O, P2O5.
Câu 7: (3,0 điểm)
(1,5đ)Hỗn hợp X gồm Zn, Al, Mg có khối lượng 22,1 gam được chia làm hai phần đều nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 trong khí oxi dư, sau phản ứng thu được 18,25 g hỗn hợp chất rắn. Phần 2 đem hoà tan hết trong dung dịch axit sunfuric loãng, dư thoát ra V lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Đun cạn dung dịch Y cho nước bay hơi hết còn lại m gam chất rắn. Tính V và m. 2.(1,5đ)Làm nổ 100 ml hỗn hợp khí A ( H2, O2, N2) trong một bình kín sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu để nước ngưng tụ hết thì thấy thể tích còn lại là 64 ml. Thêm 100 ml không khí vào hỗn hợp còn lại và tiếp tục làm nổ, sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thì thể tích còn lại là 128 ml.Coi không khí gồm 20%O2 và 80%N2 theo thể tích. Tính thành phần phần trăm mỗi khí trong A.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8 CẤP HUYỆN NĂM HỌC: 2021-2022 | ||||
1. a.Theo bài ra ta có : (PA +EA) + 2(PB+EB)= 64
=> 2PA + 4PB=64
=> PA + 2PB = 32 (1)
Mặt khác : PA – PB = 8 (2)
Từ (1) và (2) ta tính được PA=16 (S) ; PB= 8 (O)
Vậy CTHH của hợp chất là SO2.
b. SO2 : Lưu huỳnh đioxit – Thuộc loại oxit. 2. Cân bằng các phương trình hóa học:
a) 9Fe2O3 + 2Al → 6Fe3O4 + Al2O3
b) 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5 Cl2
c) 10 Al + 36 HNO3 → 10 Al(NO3)3 + 18 H2O + 3 N2
d) a FexOy + (ay-xb) CO → x FeaOb + (ay-xb) CO2 3.
| 0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5 0,25
0,25
0,25
0,25 0,25 0,25 0,5 | ||||
1.
a. ;
mA=0,1.28 + 0,3.44= 16 (g).
b. c. .
Gọi x, y là số mol của CO và CO2 trong 1 mol B.
Ta có : x+y = 1 và 28x + 44y =40,8 => x=0,2, y=0,8.
Với chất khí tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol 2. Ta có sơ đồ pu : A à B + O2
Bảo toàn nguyên tố ta có A được tạo nên từ 3 nguyên tố là : K,Cl và O
B được tạo nên từ 2 nguyên tố là K và Cl
Gọi CTTQ của B là KxCly. Theo bài ra ta có :
x:y =52,35 %/39 : 47,65%/35,5= 1:1
CTHH của B là KCl
Khối lượng của K và Cl trong B cũng là khối lượng của K và Cl trong A
,
mB=mA-mO2=2,45-0,96=1,49(g)
mK=52,35%.1,49=0,78 (g)
mCl=1,49-0,78=0,71 (g)
Gọi CTTQ của A là KxClyOz ta có :
x:y:z=0,78/39:0,71/35,5:0,96/16=0,2:0,2:0,6=1:1:3 CTHH của A là KClO3 | 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 | ||||
1. Đốt cháy A thu được CuO, Fe2O3 và SO2 → Trong A có Cu, Fe, S và có thể có O.
Theo bài ra: ;
........
........
.......
.......
→ Trong A không có O. ........
Gọi CTHH của A là CuxFeySz ......
Vậy CTHH của A là CuFeS2. 2. PTHH: 2KClO3 2KCl + 3O2 (1)
2Cu + O2 2CuO (2)
Trường hợp Cu phản ứng hết.
Ở pư (1): khối lượng chất rắn giảm sau pư bằng khối lượng O2 sinh ra
Theo (1):
Ở pư (2): khối lượng chất rắng tăng sau pư bằng khối lượng O2 pư.
Theo (2):
Theo bài ra: khối lượng hỗn hợp không thay đổi nên lượng oxi sinh ra ở pư (1) bằng lượng tham gia pư ở pư (2):
®Vậy : | 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 | ||||
1. Phương trình pu :
H2 + CuO Cu + H2O
3H2 + Fe2O32Fe + 3 H2O
4H2 + Fe3O4 3Fe + 4 H2O
=>
Áp dụng ĐLBTKL ta có :
m=mB= 1,5+ 47,2-13,5=35,2 g
Vậy V= 16,8
m= 35,2 Chú ý : HS viết pt H2 khử MgO trừ 0,25 đ 2. nHCl=34,675/36,6 = 0,95 mol Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Mg, Zn và Al trong hỗn hợp ta có : 24x+65y+27z=8,4 (1) PTPU : Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 x 2x Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2 y 2y 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 z 3z Từ (1) ta có : 18x + 6x + 18y + 47y + 27z =8,4 (18x +18y +27z) + 6x + 47y =8,4 . Do x, y≥0 (18x +18y +27z) ≤8,4 9(2x+2y+3z) ≤ 8,4 2x+2y+3z ≤ 8,4/9 =0,933 Ta thấy nHCl(pu)=2x+2y+3z ≤ 0,933 < nHCl(bđ)=0,95, vậy hỗn hợp bị hòa tan hết.Chú ý : HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. HS dùng pp giả thuyết hỗn hợp chỉ gồm một kim loại thì không cho điểm. | 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0.5 | ||||
1. Nhận biết 4 chất bột màu trắng đựng trong 4 lọ bị mất nhãn: điphotpho pentaoxit, Natri oxit, Canxi cacbonat, muối ăn.
- Lấy ở mỗi lọ một ít hóa chất ra làm mẫu thử, cho các mẫu thử vào các ống nghiệm đựng nước rồi khuấy đều:
+ 3 mẫu thử tan là điphotpho pentaoxit, Natri oxit, và muối ăn.
+ mẫu thử không tan là Canxi cacbonat.
Ptpu : P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
Na2O + H2O -> 2NaOH
NaCl tan tạo thành dd nhưng không có pu.
- Nhúng quỳ tím vào 3 dung dịch vừa thu được, nếu :
+ dd nào làm quỳ hóa đỏ là dd H3PO4, chất rắn ban đầu là P2O5.
+ dd nào làm quỳ hóa xanh là dd NaOH, chất rắn ban đầu là Na2O.
+ dd nào không làm quỳ tím đổi màu là NaCl
2.
Các phương trình phản ứng có thể xảy ra :
H2 + PbO Pb + H2O
H2 + CuO Cu + H2O
H2O + Na2O -> 2NaOH
3H2O + P2O5 -> 2H3PO4 HS viết PTPU của H2 với Al2O3 và CaO thì trừ -0,125 điểm cho mỗi pt | 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 | ||||
1.A1: KMnO4, A2: O2; A3: H2O; A4: C; A5: Fe.
PTHH: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
C + O2 CO2
3Fe + 2 O2 Fe3O4
2. Ở thí nghiệm điều chế khí oxi, sau khi kết thúc thí nghiệm phải tháo đường dẫn khí trước khi tắt đèn cồn. Giải thích : Vì nếu tắt đèn cồn trước nhiệt độ trong ống thủy tinh sẽ giảm nhanh dẫn đến sự chênh lệch áp suất giữa bên trong ống nghiệm và ngoài không khí, nước sẽ bị hút lên ống nghiệm đang còn nóng và có thể gây nứt vỡ ống nghiệm do sự giãn nỡ không đều về nhiệt. | 0,25
0,25
0,25
0,25 0,5
0,5 | ||||
1. Khối lượng mỗi phần là : 11,05 gam.
Gọi x,y,z lần lượt là số mol của Zn, Al, Mg trong mỗi phần.
Đốt cháy phần 1 :
2Zn + O2 2ZnO
x 0,5x
4Al + 3O2 2Al2O3
y 1,5y
2Mg + O2 2MgO
z 0,5z
Khối lượng chất rắn tăng lên chính là khối lượng O2 tham gia phản ứng
- Do sau khi trộn thêm không khí vào hỗn hợp sau pu vẫn có pu nổ nên ở lần 1 O2 hết và H2 dư. Khi đốt xảy ra PƯ: 2H2 + O2 2H2O (1). Khi ngưng tụ thể tích bị giảm đó chính là thể tích O2 và H2 phản ứng . Theo (1) VH2pu = 2VO2 = 2b (ml) Vậy VO2 + VH2pu = 3b = 100 – 64 = 36 (ml) suy ra b = 24 (ml) và VO2 = 12 (ml). - Trong 100 ml Không khí có VO2 = 20ml, VN2 = 80ml và trộn với 64 ml hỗn hợp trên thì tạo thanh 164 ml hỗn hợp. Vậy trong hỗn hợp VH2dư=(a-24). - Giả sử sau khi nổ H2 vẫn còn dư. Khi đó VH2pu=2VO2=2.20=40ml Vhhsau=64+100 –(40+20)=104ml .Mà thực tế Vhhsau=128ml => H2 hết , O2 dư - Ta có : Vhh giảm= 164 – 128 = 36 ml Theo bài ra ta có a – 24 + ½ (a – 24) = 36 suy ra a = 48 ml VN2 = 100 - 48 - 12 = 40 ml % H2 = 48%, %O2 = 12%, % N2 = 40% | 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 | ||||
Chú ý : - GV chấm bài theo hướng khuyến khích sự sáng tạo trên cơ sở khoa học của HS.
- Khuyến khích các phương pháp mới, hiện đại mà vẫn đảm bảo bản chất hóa học.
- HS làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.