Đề thi tiếng việt học kỳ 1 lớp 2

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021 - 2022 sách Kết nối tri thức với cuộc sống có đáp án kèm theo, giúp thầy cô tham khảo để có thêm kinh nghiệm ra đề thi cuối học kì 1 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

Qua đó, giúp các em luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối kì 1 đạt kết quả cao. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi môn Toán 2. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Eballsviet.com:

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2021 - 2022

Trường Tiểu học …………….

Họ và tên: ......................................

Lớp: …........……………...............

BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I - LỚP 2
Năm học: 2021 – 2022

Môn: Tiếng Việt (phần trắc nghiệm)
Thời gian: 35 phút

I. ĐỌC THÀNH TIẾNG:

II. ĐỌC HIỂU:

1. Đọc thầm:

Sự tích hoa tỉ muội

Ngày xưa, có hai chị em Nết và Na mồ côi cha mẹ, sống trong ngôi nhà nhỏ bên sườn núi. Nết thương Na, cái gì cũng nhường em. Đêm đông, gió ù ù lùa vào nhà, Nết vòng tay ôm em:

- Em rét không?

Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích:

- Ấm quá!

Nết ôm em chặt hơn, thầm thì:

- Mẹ bảo chị em mình là hai bông hoa hồng, chị là bông to, em là bông nhỏ. Chị em mình mãi bên nhau nhé!

Na gật đầu. Hai chị em cứ thế ôm nhau ngủ.

Năm ấy, nước lũ dâng cao, nết cõng em chạy theo dân làng đến nơi an toàn. Hai bàn chân Nết rớm máu. Thấy vậy, Bụt thương lắm. Bụt liền phẩy chiếc quạt thần. Kì lạ thay, bàn chân Nết bỗng lành hẳn. Nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa đỏ thắm. Hoa kết thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ. Chúng cũng đẹp như tình chị em của Nết và Na.

Dân làng đặt tên cho loài hoa ấy là hoa tỉ muội.

Theo Trần Mạnh Hùng

2. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu:

Câu 1: (0.5 điểm) Những chi tiết cho thấy chị em Nết và Na sống rất đầm ấm?

A. Cái gì cũng nhường em

B. Vòng tay ôm em ngủ

C. Nết thương Na

D. Tất cả các ý trên.

Câu 2: (0.5 điểm) Nước lũ dâng cao chị Nết đưa Na đến nơi an toàn bằng cách nào?

A. Nết dìu Na chạy.

B. Nết cõng em chạy theo dân làng

C. Nết bế Na chạy

D. Nết dẫn em đi theo dân làng.

Câu 3: (0.5 điểm) Nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa:

A. khóm hoa đỏ thắm.

B. khóm hoa trắng.

C. khóm hoa vàng.

D. khóm hoa xanh.

Câu 4: (1 điểm) Xếp các từ sau thành nhóm thích hợp: đỏ thắm, bé nhỏ, chạy theo, cõng, đẹp, đi qua, cao, gật đầu.

a. Từ ngữ chỉ hoạt động: .............................................................................................

b. Từ ngữ chỉ đặc điểm:................................................................................................

Câu 5: (0.5 điểm) Bài văn cho em thấy tình cảm của chị em Nết và Na như thế nào?

Câu 6: (1 điểm) Từ nào chỉ hoạt động?

A. ngôi trường

B. cánh hoa

C. đọc bài

D. bàn ghế.

Câu 7: (0.5 điểm) Câu nào là câu nêu đặc điểm?

A. Mái tóc của mẹ mượt mà.

B. Bố em là bác sĩ.

C. Em đang viết bài.

D. Không trả lời cho câu hỏi nào.

Câu 8: (1 điểm) Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào chỗ chấm.

Bố: Nam ơi … Con hãy đặt một câu có từ đường nhé …

Con: Bố em đang uống cà phê…

Bố: Thế từ đường đâu…

Con: Dạ từ đường có trong cốc cà phê rồi ạ...

Câu 9: (0.5 điểm) Viết một câu nêu đặc điểm về một bạn trong lớp?

Trường Tiểu học ……….

Họ và tên: ......................................

Lớp: …........……………...............

BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I - LỚP 2
Năm học: 2021 – 2022

Môn: Tiếng Việt (kiểm tra viết)
Thời gian: 40 phút

1. Chính tả: 15 phút (4điểm)

NHÍM NÂU KẾT BẠN

(Sách Tiếng Việt 2,tập 1/91)

(Viết đoạn: Từ “Thấy nhím trắng đến lạnh giá”.)

2. Tập làm văn: 25 phút (6 điểm)

Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 câu đến 5 câu) thể hiện tình cảm của em đối với người thân.

Bài làm

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

............................................................................................................................................

Đáp án đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2021

I. Đọc: (10 điểm)

1. Đọc thành tiếng: (4 điểm) GV kết hợp kiểm tra qua các tiết ôn tập cuối học kì.

- GV ghi tên các bài tập đọc, đánh số trang vào phiếu để HS bắt thăm. HS đọc xong GV nêu câu hỏi gắn với nội dung bài đọc để HS trả lời.

  • HS đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ 40 tiếng/ 1 phút: 1 điểm.
  • Đọc đúng tiếng, từ không đọc sai quá 5 tiếng: 1 điểm.
  • Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ: 1 điểm.
  • Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.

2. Đọc hiểu: (6 điểm)

- Câu 1; 2; 3; 6; 7: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.

1. D; 2. B; 3. A

4. Từ chỉ hoạt động: Chạy theo, cõng, đi qua

Từ chỉ đặc điểm: đỏ thắm, bé nhỏ, đẹp, cao.

5. Trả lời theo ý hiểu.

6. C; 7.A

8. Bố: Nam ơi! Con hãy đặt một câu có từ đường nhé!

Con: Bố em đang uống cà phê.

Bố: Thế từ đường đâu?

Con: Dạ từ đường có trong cốc cà phê rồi ạ.

II. Viết: (10đ)

1. Chính tả (4 điểm)

- Bài viết sạch sẽ, rõ ràng, trình bày đúng quy định, đúng tốc độ, đúng cỡ chữ, kiểu chữ, không mắc quá 2 lỗi chính tả (4 điểm)

- Trừ điểm theo từng lỗi cụ thể (chữ viết không đều; mắc cùng một lỗi nhiều lần chỉ trừ điểm một lần…)

2. Tập làm văn (6 điểm)

- HS viết được đoạn văn từ 4 - 5 câu theo đúng nội dung đề bài (3 điểm).

- Kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm.

- Kĩ năng dùng từ đặt câu: 1 điểm.

- Có sáng tạo: 1 điểm.

Mẫu 1

Em rất tự hào về chị gái của mình. Chị của em rất xinh đẹp, hiền dịu. Ở nhà, chị luôn nhường nhịn em. Chị còn dạy em học bài, giúp em vẽ tranh. Mỗi dịp sinh nhật, chị thường tặng những món quà mà em thích. Em cảm thấy rất hạnh phúc khi nhận được chúng. Em mong chị gái của mình sẽ luôn khỏe mạnh.

Mẫu 2

Em gái của em rất đáng yêu. Bé mới chỉ có mười tháng tuổi thôi. Ở nhà, mọi người hay gọi em là Bông. Em ăn rất khỏe, ngủ cũng rất ngoan. Mỗi khi đi học về, em lại chơi cùng với Bông. Em rất thích được ôm bé vào lòng. Em mong rằng Bông sẽ hay ăn, chóng lớn. Em yêu em gái lắm.

Download Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 - Đề thi lớp 2 môn Tiếng Việt theo thông tư 22

Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 là tài liệu hỗ trợ cho các bạn học sinh lớp 2 ôn tập, ôn thi môn Tiếng việt một cách khoa học và hiệu quả nhất. Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 có bảng ma trận kèm theo vì thế các thầy cô giáo có thể tham khảo để xây dựng kế hoạch ôn thi, ra đề thi cho các em học sinh một cách chất lượng và phù hợp.

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 được biên soạn dựa trên nội dung 3 bộ sách giáo khoa mới là: Sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức với cuộc sống. Tham khảo đề thi và phần đáp án kèm theo các em không chỉ làm quen được với cách thức ra đề mà qua đó còn được ôn tập lại những kiến thức trọng tâm, có thể tự đánh giá năng lực của bản thân qua việc đối chiếu bài làm với phần đáp án được cung cấp.

Đề thi học kì 1 lớp 2 gồm 2 môn là Toán và tiếng Việt, với đề thi học kì 1 môn Toán lớp 2 thì sẽ gồm 2 phần là trắc nghiệm và tự luận, với đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 bao gồm 2 phần nội dung kiểm tra chính là phần kiểm tra đọc và phần kiểm tra viết. Các đoạn văn được đưa ra trong phần đọc hiểu được trích từ các tác phẩm, văn bản trọng tâm trong sách giáo khoa Tiếng việt lớp 2. Vì thế để làm tốt bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2, các em học sinh cần chăm chỉ học tập nghiêm túc trên lớp, giúp các em có kiến thức nền tảng vững vàng.

Tổng hợp bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2

Nội dung bài viết:
I. Đề số 1
* Phần đề thi
* Phần tính điểm
II. Đề số 2
* Phần đề thi
* Phần tính điểm
III. Đề số 3
* Phần đề thi
* Phần tính điểm
IV. Đề số 4
* Phần đề thi
* Phần tính điểm
IV. Đề số 5
* Phần đề thi
* Phần tính điểm

I. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 Số 1

* Phần đề thi

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

Bài đọc:Có công mài sắt, có ngày nên kim

(SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 4).

  • Đọc đoạn 3 và 4.
  • Trả lời câu hỏi: Câu chuyện em vừa đọc đã khuyên em điều gì?

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Bài đọc:Ngày hôm qua đâu rồi?

(SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 10).

Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng:

1. Bạn nhỏ hỏi bố điều gì?

a. Tờ lịch cũ đâu rồi?

b. Ngày hôm qua đâu rồi?

c. Hoa trong vườn đâu rồi?

d. Hạt lúa mẹ trồng đâu rồi?

2. Người bố trả lời như thế nào trước câu hỏi của bạn nhỏ?

a. Ngày hôm qua ở lại trên cành hoa trong vườn.

b. Ngày hôm qua ở lại trong hạt lúa mẹ trồng.

c. Ngày hôm qua ở lại trong vở hồng của con.

d. Tất cả các ý trên.

3. Bài thơ muốn nói với em điều gì?

a. Thời gian rất cần cho bố.

b. Thời gian rất cần cho mẹ.

c. Thời gian rất đáng quý, cần tận dụng thời gian để học tập và làm điều có ích.

d. Thời gian là vô tận cứ để thời gian trôi qua.

4. Từ nào chỉ đồ dùng học tập của học sinh?

a. Tờ lịch.

b. Vở.

c. Cành hoa.

d. Hạt lúa.

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả: (5 điểm)

Bài viết:Có công mài sắt có ngày nên kim

Nhìn sách chép đoạn:"Mỗi ngày mài ... đến có ngày cháu thành tài".

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về bản thân em.

* Hướng dẫn chấm điểm đề số 1

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

  • Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: không có điểm).
  • Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm; (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: không có điểm).
  • Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: không có điểm).
  • Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lung túng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: không có điểm).

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm.

Câu 1: Khoanh b

Câu 2: Khoanh d

Câu 3: Khoanh c

Câu 4: Khoanh b

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả: (5 điểm)

Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ rang, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa không đúng quy định): trừ 0,5 điểm.

Chú ý: Nếu chữ viết không rõ rang, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn,... thì bị trừ 1 điểm toàn bài.

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về bản thân em.

- Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp: 5 điểm

* Gợi ý làm bài tập làm văn:

Có thể viết theo gợi ý sau:

  • Tên em là gì? Ở đâu?
  • Em học lớp mấy? Trường nào?
  • Em có những sở thích nào?
  • Em có những ước mơ gì?

Bài tham khảo

Em tên là Lê Dạ Thảo, ở tại thủ đô Hà Nội, hiện em đang học lớp 2A, Trường Tiểu học Cát Linh. Em yêu thích tất cả các môn học, nhưng em thích học nhất là môn âm nhạc. Em thích hát những bài hát nói về bố, mẹ, thầy cô giáo, mái trường mến yêu. Em ước mơ sau này sẽ trở thành nhạc sĩ để sáng tác những bài hát thật hay và bổ ích. Em sẽ cố gắng học thật giỏi để đạt được ước mơ của mình.

I. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1 Số 2

* Phần đề thi

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

Bài đọc:Làm việc thật là vui

(SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 16).

  • Đọc đoạn cuối (Từ "Như mọi vật ... đến cũng vui").
  • Trả lời câu hỏi: Em bé trong bài làm được những việc gì?

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Bài đọc:Phần thưởng.

(SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 13).

Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng:

1. Câu chuyện nói về ai?

a. Bạn Minh.

b. Bạn Na.

c. Cô giáo.

d. Bạn Lan.

2. Bạn Na có đức tính gì?

a. Học giỏi, chăm chỉ.

b. Thích làm việc.

c. Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè.

d. Nhường nhịn bạn bè, có tinh thần vượt khó.

3. Vì sao bạn Na được nhận thưởng?

a. Na ngoan ngoãn, tốt bụng, biết san sẻ và giúp đỡ các bạn.

b. Na học giỏi đều các môn.

c. Na là một cán bộ lớp.

d. Na biết nhường nhịn các bạn.

4. Khi Na nhận thưởng, những ai vui mừng?

a. Bố Na.

b. Mẹ Na.

c. Bạn học cùng lớp với Na.

d. Bạn Na, cô giáo, mẹ của bạn Na và cả lớp.

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả: (5 điểm)

Bài viết:Phần thưởng

Nhìn sách chép đoạn:"Mỗi ngày mài ... đến có ngày cháu thành tài".

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về người bạn của em.

* Hướng dẫn chấm điểm đề số 2

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

  • Đọc đúng tiếng, từ: 3 điểm (Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: không có điểm).
  • Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1 điểm; (không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: không có điểm).
  • Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: không có điểm).
  • Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm (trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lung túng, chưa rõ rang: 0,5 điểm; không trả lời được hoặc trả lời sai ý: không có điểm).

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Học sinh thực hiện đúng mỗi câu được 1 điểm.

Câu 1: Khoanh b

Câu 2: Khoanh c

Câu 3: Khoanh a

Câu 4: Khoanh d

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả: (5 điểm)

Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ rang, trình bày đúng đoạn văn (thơ): 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc viết hoa không đúng quy định): trừ 0,5 điểm.

Chú ý: Nếu chữ viết không rõ rang, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn,... thì bị trừ 1 điểm toàn bài.

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu giới thiệu về bản thân em.

- Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp: 5 điểm

* Gợi ý làm bài tập làm văn:

Có thể viết theo gợi ý sau:

  • Bạn của em tên gì? Học lớp nào?
  • Nhà bạn ở đâu?
  • Bạn em có đặc điểm gì nổi bật?
  • Em thích nhất bạn ở điều gì?

Bài tham khảo

Như Quỳnh là bạn học cùng lớp với em. Nhà bạn cách nhà em chừng vài trăm mét, tuy không gần lắm nhưng em và Quỳnh thường rủ nhau đi học. Quỳnh rất chăm chỉ học tập nên thường được cô giáo khen và bạn bè quý mến. Không chỉ chăm lo học tập cho riêng mình mà Quỳnh biết giúp đỡ các bạn yếu để cùng tiến bộ. Sự siêng năng học giỏi của Quỳnh đã làm em và các bạn thầm ngưỡng mộ.

II. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 Số 3

* Phần đề thi

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

Bàl đọc: Con chó nhà hàng xóm (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 128)

– Đọc đoạn 4 và 5.

– Trả lời câu hỏi: Cún đã làm cho bé vui như thế nào?

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Bài đọc: Đàn gà mới nở (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 135)

Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất (Chọn a, b, c hoặc d):

1. Đàn gà con những hình ảnh nào đẹp?

a. Lông vàng mát dịu.

b. Mắt đen sáng ngời.

c. Chúng như những hòn tơ nhỏ đang lăn tròn trên sân, trên cỏ.

d. Tất cả các ý trên.

2. Gà mẹ bảo vệ con bằng cách nào?

a. Đưa con về tổ.

b. Dang đôi cánh cho con nấp vào trong.

c. Đánh nhau với bọn diều, quạ.

d. Ngẩng đầu trông rồi cùng đàn con tìm chỗ trốn.

3. Những từ nào chỉ các con vật trong bài thơ?

a. Gà, cún.

b. Gà, diếu, quạ, bướm,

c. Gà con, gà mẹ, vịt xiêm.

d. Tất cả các ý trên.

4. Trong các từ sau, những từ nào chỉ hoạt động của đàn gà?

a. Đi, chạy.

b. Bay, dập dờn.

c. Lăn tròn, dang.

d. Tất cả các ý trên.

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm)

Bài viết: Trâu ơi

Trâu ơi ta bảo trâu này

Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta

Cấy cày vốn nghiệp nông gia

Ta đây trâu đấy ai mà quản công

Bao giờ cây lúa còn bông

Thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn.

(Ca dao)

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu kể về một con vật nuôi trong nhà mà em biết.

* Hướng dẫn chấm điểm đề số 3

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Câu 1: d

Câu 2: b

Câu 3: b

Câu 4: c

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả: (5 điểm)

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu kể về một con vật nuôi trong nhà mà em biết.

Gợi ý làm bài tập làm văn:

– Giới thiệu con vật mà em định tả.

– Tả sơ lược về hình dáng hoặc tính cách của con vật đó.

– Con vật có đặc điểm nào nổi bật nhất?

Bài tham khảo

Cún là chú chó con – vật nuôi trong nhà mà em thích nhất. Bộ lông của chú mềm mại, bộ vó cao. Đôi mắt sáng quắc, linh động. Em thích nhất là đôi tai của chú. Đôi tai nhỏ nhưng rất thính, chú thường vểnh tai lên như muốn nghe ngóng những âm thanh trong cuộc sống xung quanh. Vì lẽ đó, cún luôn được mọi người yêu thích.

III. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 Số 4

* Phần đề thi

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

Bài đọc: Thêm sừng cho ngựa (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 144)

– Đọc đoạn: “Bin rất ham vẽ … khoe với mẹ”

– Trả lời câu hỏi: Bin định vẽ con gì?

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Bài đọc: Gà “tỉ tê” với gà (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 141)

Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất (Chọn a, b, c hoặc d):

1. Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào?

a. Khi gà con còn nằm trong vỏ trứng.

b. Khi chúng vừa mới nở.

c. Khi chúng được một tháng tuổi.

d. Khi chúng được ba tháng tuổi.

2. Khi không có nguy hiểm, gà mẹ trò chuyện với gà con ra sao?

a. Kêu đểu đều “CÚC…CÚC…CÚC”.

b. Kêu gấp gáp “roóc, roóc”.

c. Kêu to “oác…oác”.

d. Kêu “tục, tục” rất nhanh.

3. Khỉ nghe gà mẹ báo hiệu có tai họa thì gà con làm gì?

a. Chạy nhanh vào tổ.

b. Chui vào cánh mẹ.

c. Cùng mẹ chiến đấu với kẻ thù.

d. Thản nhiên đi sau chân mẹ.

4. Câu “Đàn con đang xôn xao lập tức chui vào cánh mẹ” thuộc mẫu câu nào?

a. Ai là gì?

b. Ai làm gì?

c. Ai thế nào?

d. Mẫu câu khác.

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả (Nghe – viết): (5 điểm)

Bài viết: Tìm ngọc

Chó và mèo là những con vật rất tình nghĩa. Thấy chủ buồn vì mất viên ngọc Long Vương tặng, chúng xin đi tìm. Nhờ nhiều mưu mẹo, chúng đã lấy được viên ngọc. Từ đó, người chủ càng thêm yêu quý hai con vật thông minh, tình nghĩa.

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đển 5 câu kể về một con vật mà em yêu thích.

* Hướng dẫn chấm điểm đề số 4

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Câu 1: a

Câu 2: a

Câu 3: b

Câu 4: b

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả: (5 điểm)

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu kể về một con vật mà em yêu thích.

Gợi ý làm bài tập làm văn:

– Con vật em tả là con gì?

– Hình dáng, màu sắc của con vật ấy ra sao?

– Đặc điểm gì nổi bật đã làm em yêu thích?

Bài tham khảo

Một ngày mới bắt đầu, chú sơn ca từ đâu bay đến đậu trên cành xoan trước đầu ngõ nhà em hót líu lo. Thân hình chú bé tí, bộ lông màu xanh lục pha ánh vàng của nắng trông rất đẹp. Chú đưa mắt nhìn quanh rồi cất tiếng hót trong trẻo. Dường như chú đang vui mừng trước ngày mới thật đẹp, thật ấm áp. Em rất thích nghe tiếng hót của sơn ca, em sẽ trồng thêm cây để có chim về đậu.

V. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 Số 5

Đề thi tiếng việt học kỳ 1 lớp 2

Download Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 - Phần mềm


Ngoài bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 thì đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 cũng là tài liệu ôn thi dành cho các em học sinh trước kì thi khảo sát giữa học kì 2 sắp tới. Việc thực hành làm đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 sẽ giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi để các em tự tin hoàn thành tốt bài thi của mình và đạt được kết quả cao trong kì thi sắp tới.