DOWNLOAD sách bài tập toán 7 cảnh diều tập 1

Với giải sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 1 sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 1

Giải SBT Toán 7 trang 25 Tập 1

Bài 45 trang 25 SBT Toán 7 Tập 1Trong Hình 9, điểm nào biểu diễn số hữu tỉ 32 trên trục số?

DOWNLOAD sách bài tập toán 7 cảnh diều tập 1

A. Điểm M.

B. Điểm N.

C. Điểm P.

D. Điểm Q.

Lời giải:

Ta thấy 32>1 nên điểm biểu diễn số hữu tỉ 32 nằm bên phải số 1 trên trục số.

Trên trục số Hình 9 chỉ có điểm Q nằm bên phải số 1 nên điểm Q biểu diễn số hữu tỉ 32.

Chọn đáp án D.

Bài 46 trang 25 SBT Toán 7 Tập 1:

Kết quả phép tính −78:516  .  12+13 là:

DOWNLOAD sách bài tập toán 7 cảnh diều tập 1

Lời giải:

DOWNLOAD sách bài tập toán 7 cảnh diều tập 1

Chọn đáp án B.

Bài 47 trang 25 SBT Toán 7 Tập 1Giá trị của x trong đẳng thức (3x – 2)2 = 2 . 23 là:

A. 2.

B. 23 và 2.

C. -23 và 2.

D. -53 và 2.

Lời giải:

(3x – 2)2 = 2 . 23

(3x – 2)2 = 16

(3x – 2)2 = 42

Trường hợp 1: 3x – 2 = 4

3x = 4 + 2

3x = 6

x = 2.

Trường hợp 1: 3x – 2 = –4

3x – 2 = –4

3x = –4 + 2

3x = –2

x=−23.

Vậy x∈2;  −23.

Chọn đáp án C.

Bài 48 trang 25 SBT Toán 7 Tập 1:

Trong các phân số 850;  1239;  2142;  25100, phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là:

DOWNLOAD sách bài tập toán 7 cảnh diều tập 1

Lời giải:

Ta có: 

DOWNLOAD sách bài tập toán 7 cảnh diều tập 1

Trong các phân số 850;  1239;  2142;  25100, phân số 1239 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Chọn đáp án B.

Bài 49 trang 25 SBT Toán 7 Tập 1: Biểu diễn các số hữu tỉ −13;  16;  1 lần lượt bằng các điểm A, B, C trên trục số ở Hình 10.

DOWNLOAD sách bài tập toán 7 cảnh diều tập 1

Lời giải:

Ta có: −13=−26.

Đoạn thẳng đơn vị được chia thành 6 phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới (đơn vị mới bằng 16 đơn vị cũ).

Đi theo ngược chiều dương của trục số, bắt đầu từ điểm 0, ta lấy 2 đơn vị mới đến điểm A. Điểm A biểu diễn số hữu tỉ -26 hay -13.

Đi theo chiều dương của trục số, bắt đầu từ điểm 0, ta lấy 1 đơn vị mới đến điểm B. Điểm B biểu diễn số hữu tỉ 16.

Điểm C biểu diễn số hữu tỉ 1.

Ta biểu diễn các điểm A, B, C trên trục số như sau:

DOWNLOAD sách bài tập toán 7 cảnh diều tập 1

Bài 50 trang 25 SBT Toán 7 Tập 1:

a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 2111;  112;  37;  −136;  −15;  −3,7.

b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: 1748;  215;  2,45;  −361;  −110;  0.

Lời giải:

a) ∙ Nhóm các số hữu tỉ âm: −136;  −15;  −3,7.

Ta có −136=−2,1(6);  −15=−0,2.

Vì −3,7 < −2,1(6) < −0,2 nên −3,7<−136<−15.

∙ Nhóm các số hữu tỉ dương: 2111;  112;  37.

Ta thấy: 37<1;  2111>1;  112>1.

Ta có 2111=4222112=32=3322.

Vì 33 < 42 nên 3322<4222.

Do đó 37<3322<4222.

Từ đó suy ra −3,7<−136<−15<37<3322<4222.

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: −3,7;  −136;  −15;  37;  3322;  4222

b) ∙ Nhóm các số hữu tỉ âm: −361;  −110.

Ta có −110=−330.

Vì 361<330 nên −361>−330 suy ra −361>−110.

∙ Nhóm các số hữu tỉ dương: 1748;  215;  2,45.

Ta có: 1748=0,3541(6);  215=2,2.

Vì 2,45 > 2,2 > 0,3541(5) nên 2,45>215>1748.

Do đó 2,45>215>1748>0>−361>−110.

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự giảm dần: 2,45;  215;  1748;  0;  −361;  −110.

Bài 51 trang 25 SBT Toán 7 Tập 1: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) 134  .  −167;

b) 12:−65+15;

c) 29+13:−32+12  .  (−0,5);

d) (0,1)21 : (−0,01)10.

Lời giải:

a) 134  .  −167=74  .  −167=−164=−4;

b) 12:−65+15=12  .  −56+15

= −10 + 0,2 = −9,8;

c)

DOWNLOAD sách bài tập toán 7 cảnh diều tập 1

d) (0,1)21 : (−0,01)10

= (0,1)21 : (0,01)10

=(0,1)21:(0,1)210

= (0,1)21 : (0,1)20 = 0,1.

Giải SBT Toán 7 trang 26 Tập 1

Bài 52 trang 26 SBT Toán 7 Tập 1: Tính một cách hợp lí:

a) −57  .  211+−57  .  911+57;

b) −38+1123:59+−58+1223:59  .  −11325;

c*) 15555−(−0,25)2  .  42;

d*) −215  .  9466  .  83+0,75  .  −12+0,375.

Lời giải:

DOWNLOAD sách bài tập toán 7 cảnh diều tập 1

DOWNLOAD sách bài tập toán 7 cảnh diều tập 1

c*) Nhận xét: Với hai số hữu tỉ x, y ta có:

(x . y)n = xn . yn; xyn=xnyn (y ≠ 0).

Khi đó: 15555−(−0,25)2  .  42

=1555−(−0,25  .  4)2

= 35 – (–1)2 = 243 – 1 = 242;

d*) 

DOWNLOAD sách bài tập toán 7 cảnh diều tập 1

Bài 53 trang 26 SBT Toán 7 Tập 1: Tìm số hữu tỉ x, biết:

DOWNLOAD sách bài tập toán 7 cảnh diều tập 1

Lời giải:

DOWNLOAD sách bài tập toán 7 cảnh diều tập 1

Vậy x=115.

DOWNLOAD sách bài tập toán 7 cảnh diều tập 1

Vậy x=67

c) (−0,4)  .  2x+25=−9,4

2x+25=(−9,4):(−0,4)

2x + 0,4 = 23,5

2x = 23,5 – 0,4

2x = 23,1

x = 11,55

Vậy x = 11,55

d) 32−x:−143=−67

32−x=−67  .  −143

1,5 – x = 4

x = 1,5 – 4

x = –2,5

Vậy x = –2,5.

Bài 54* trang 26 SBT Toán Tập 1: So sánh:

a) 224 và 216;

b) −15300 và −15500;

c) 321715 và 173230.

Lời giải:

a) 224 và 216

Do 2 > 1 và 24 > 16 nên 224 > 216.

Vậy 224 và 216.

b) −15300 và −15500

Ta có: 

DOWNLOAD sách bài tập toán 7 cảnh diều tập 1

Do 1125>1243>0 nên 1125100>1243100.

Vậy −15300>−15500.

c) 321715 và 173230.

Do 3217>1 nên 321715>1.

Mặt khác 0<1732<1 nên 173230<1.

Vậy 321715>173230.

Bài 55 trang 26 SBT Toán 7 Tập 1: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:

a) 222118;  222121;  222120;  222122;  2221;

b) (0,1)21; (−0,1)20; (0,1)22; (−0,1)19; 0.

Lời giải:

a) 2221=22211.

Ta thấy 2221>1 và 1 < 18 < 20 < 21 < 22.

Do đó 22211<222118<222120<222121<222122.

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần:

 2221;  222118;  222120;  222121;  222122.

b) Ta có: (−0,1)19 < 0; (−0,1)20 = (0,1)20 > 0.

Ta thấy: 0 < 0,1 < 1 và 22 > 21 > 20

Suy ra (0,1)22 < (0,1)21 < (0,1)20 hay (0,1)22 < (0,1)21 < (−0,1)20

Do đó (−0,1)19 < 0 < (0,1)22 < (0,1)21 < (−0,1)20.

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần:

(−0,1)19 < 0 < (0,1)22 < (0,1)21 < (−0,1)20.

Bài 56 trang 26 SBT Toán 7 Tập 1: Viện Hàn lâm Nhi khoa Mĩ (AAP) khuyến nghị, khối lượng cặp sách của học sinh tiểu học và trung học cơ sở không nên vượt quá 10% khối lượng cơ thể. Một nghiên cứu tại Tây Ban Nha cũng chỉ ra, học sinh mang cặp sách nặng trong thời gian dài sẽ tăng nguy cơ mắc các bệnh về cột sống. Những chiếc cặp quá nặng không chỉ gây cong vẹo cột sống, gù, mà còn ảnh hưởng tới phát triển chiều cao của trẻ.

(Nguồn: http://vnexpress.net/tac-hai-cua-viec-tre-cong-cap-di-hoc-4161875.html)

Bạn Đức học lớp 7 có cân nặng 46 kg. Hằng ngày, bạn Đức đi học mang một chiếc cặp sách nặng 3,5 kg. Hôm nay, bạn Đức cần đem thêm một số quyển vở mới, mỗi quyển vở nặng 425 kg để tặng học sinh vùng lũ lụt. Bạn Đức có thể mang theo nhiều nhất bao nhiêu quyển vở để khối lượng cặp sách phù hợp với khuyến nghị trên?

Lời giải:

Theo khuyến nghị, khối lượng cặp sách bạn Đức nên mang không vượt quá là:

46 . 10% = 4,6 (kg).

Khối lượng bạn Đức có thể mang thêm nhiều nhất theo khuyến nghị là:

4,6 – 3,5 = 1,1 (kg).

Ta có: 1,1:425=1,1.254=6,875.

Do đó bạn Đức có thể mang theo nhiều nhất 6 quyển vở để khối lượng cặp sách phù hợp với khuyến nghị trên.