Dung dịch của chất nào sau đây không hòa tan được CuOH2

Dung dịch chất nào sau đây không hòa tan được Cu(OH)2?

A.

CH2OH-CH2-CH2OH.

B.

CH3COOH.

C.

Glucozơ.

D.

CH2OH-CHOH-CH2OH.

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Lời giải:

Vậy đáp án đúng là A.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Phân biệt hợp chất hữu cơ - Tổng hợp Hữu cơ 12 - Hóa học 12 - Đề số 12

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Cho các phát biểu sau: (1)Anilin phản ứng với HCl, đem sản phẩm tác dụng với NaOH lại thu được anilin. (2)Xenlulozơ là nguyên liệu dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói. (3)Các triglixerit đều có phản ứng cộng hiđro. (4)Oxi hóa glucozơ bằng AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được axit gluconic. (5)Các este thường dễ tan trong nước và có mùi dễ chịu. Tổng số phát biểu đúng là:

  • Cho các phát biểu sau: (1) Ở người, nồng độ glucozơ trong máu được giữ ổn định ở mức 0,1%. (2) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng hiđro (xúc tác Ni, t0) thu được sorbitol. (3) Tơ xenlulozơaxetat thuộc loại tơ hóa học. (4) Thủy phân este đơn chức trong môi trường bazơ luôn cho sản phẩm muối và ancol. (5). Số nguyên tử N có trong phân tử đipeptitGlu-Lys là 2. (6) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. Số phát biểu đúng:

  • Ancol và amin nào sau đâu cùng bậc?

  • Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: anilin, glucozơ và alanin, ta dùng dung dịch nào sau đây

  • Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH?

  • Chất nào sau đây không phản ứng được với NaOH?

  • Cho các phát biểu sau: (1)Anilin phản ứng với HCl, đem sản phẩm tác dụng với NaOH lại thu được anilin. (2)Xenlulozơ là nguyên liệu dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói. (3)Các triglixerit đều có phản ứng cộng hiđro. (4)Oxi hóa glucozơ bằng AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được axit gluconic. (5)Các este thường dễ tan trong nước và có mùi dễ chịu. Tổng số phát biểu đúng là:

  • Cho các chất sau: saccarozơ, glucozơ, andehit axetic, glixerol, ancol etylic, axetilen, fructozơ. Số dung dịch cóphản ứng tráng bạc là:

  • Chia 20 g hỗn hợp X gồm Al , Fe , Cu thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được 5,6 lit khí (dktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lit khí (dktc). Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp là :

  • Chất không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3, t0 tạo ra Ag là:

  • Phát biểu nào sau đây sai?

  • Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Các dung dịch X, Y, Z, T lần lươt là:

  • Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: anilin, glucozơ và alanin, ta dùng dung dịch nào sau đây

  • Cho các phát biểu sau : a. Để khử mùi tanh của cá tươi (do amin gây ra) người ta rửa bằng giấm ăn. b. Trong y hoc, saccarozơ được dùng làm thuốc tăng lực. c.Muối mononatri của axitglutamic dùng làm bột ngọt. d.Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng và glixerol. Số phát biểu đúng là :

  • Cho các dung dịch: glucozơ, glixerol, fomandehit, etanol. Thuốc thử duy nhất có thể dùng để phân biệt được dùng cả 4 dung dịch là

  • Dung dịch chất nào sau đây không hòa tan được Cu(OH)2?

  • Cho các phát biểu sau:

    (a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.

    (b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.

    (c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

    (d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.

    (e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.

    (f) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.

    Số phát biểu đúng là:

  • Cho các dãy chất sau: stiren, metyl fomat, anilin, fructozơ, anđehit axetic, axit fomic, phenol. Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước Br2

  • Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với

    Dung dịch của chất nào sau đây không hòa tan được CuOH2
    trong môi trường kiềm, tạo màu dung dịch màu xanh là:

  • Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng 1 thuốc thử là:

  • Ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z mạch hở (đều chứa C, H, O) và có cùng phân tử khối là 60. Cả ba chất đều phản ứng với Na giải phóng H2. Khi oxi hóa X (có xúc tác thích hợp) tạo ra X1 có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Y tác dụng được với NaOH còn Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y, Z lần lượt là:

  • Cho sơ đồ phản ứng C4H7ClO2 + NaOH

    Dung dịch của chất nào sau đây không hòa tan được CuOH2
    muối hữu cơ + C2H4(OH)2+ NaCl. Công thức củaC4H7ClO2 là:

  • Trongcácdãychấtsauđây ,dãynàogồmtoànđồngphâncủanhau ?

  • Hỗn hợp X gồm metan, propen, isopren. Đốt cháy hoàn toàn 15,0 gam X cần vừa đủ 36,96 lít O2 (đktc). Mặt khác, a mol X phản ứng tối đa với 0,1 mol brom. Giá trị của a là:

  • Chất nào sau đây được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Đặc điểm nào sau đây không phải của vật chất sống?

  • Điều nào sau đây đúng khi nói về tế bào?

  • Tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định ở một thời điểm xác định có quan hệ sinh sản với nhau được gọi là

  • Điểm giống nhau về cấu tạo của prôtêin và axit nuclêic là

  • Tập hợp các cơ quan bộ phận của cơ thể cùng thực hiện một chức năng được gọi là

  • Ở sinh vật, đơn vị quần xã dùng để chỉ tập hợp của

  • Một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của nó được gọi là

  • Đặc điểm chung của trùng roi, amip, vi khuẩn là

  • Điều nào sau đây đúng khi nói về một hệ thống sống?

  • Sự phân chia sinh vật trong tự nhiên thành hai giới: giới động vật và giới thực vật là của