Get to pick là gì

Pick on là gì

Nghĩa từ Pick on

Ý nghĩa của Pick on là:

Ví dụ cụm động từ Pick on

Ví dụ minh họa cụm động từ Pick on:

- My friends always PICK ON me because I don't sing well. Bạn của tôi luôn trêu chọc tôi chỉ vì tôi hát không hay.

Một số cụm động từ khác

Ngoài cụm động từ Pick on trên, động từ Pick còn có một số cụm động từ sau:

Xin chào mọi người, chúng mình lại gặp nhau tại StudyTienganh rồi. Hôm nay như tiêu đề bài viết thì chúng ta hãy cùng khám phá từ pick là gì. Các bạn đã biết gì về từ pick rồi nhỉ ? Nếu các bạn chưa biết gì về từ này thì chúng ta cùng đọc bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé, còn nếu các bạn đã biết một ít về từ này thì cũng đừng bỏ qua bài viết. Vì trong bài viết, ở phần đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu về pick là gì ? Mình nghĩ phần này sẽ có lẽ khá nhiều các bạn biết rồi đấy! Nhưng đến phần thứ hai chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về cấu trúc và cách dùng , khá là thú vị đây! Thêm vào đó, để các bạn có thể áp dụng từ vào trong giao tiếp hoặc các bài viết thì Studytienganh đã cung cấp cho các bạn một số các ví dụ Anh-Việt. Và phần cuối cùng nhưng không kém quan trọng mình sẽ đưa ra cho các bạn một vài cụm động từ cùng đi với pick. Các bạn đã thấy hứng thú chưa? Vậy chúng mình còn chần chừ gì nữa nhỉ mà không cùng đón đọc bài viết với mình nào!

Get to pick là gì

Hình ảnh minh họa cho từ Pick

"Pick" với cách phát âm là /pɪk/.  “Pick” mang nhiều ý nghĩa và còn tùy thuộc vào hoàn cảnh câu để sử dụng sao cho đúng, nhưng nghĩa thường gặp là "sự lựa chọn". Thêm nữa, để có thể biết thêm cách phát âm chính xác thì các bạn có thể tham khảo một số video luyện nói nha.

2. Cấu trúc và cách dùng của từ Pick

Get to pick là gì

Hình ảnh minh họa cho từ Pick

PICK được dùng như là DANH TỪ 

Ý nghĩa thứ nhất: sự chọn lọc, sự lựa chọn, quyền lựa chọn

Ví dụ:

  • I can have first pick of the desserts for you

  • Tôi có thể chọn món tráng miệng đầu tiên cho bạn

  •  
  • Mia gets the first to pick where to sit

  • Mia là người đầu tiên chọn chỗ ngồi

  •  
  • Here are my picks for the ten best shop

  • Đây là lựa chọn của tôi cho mười cửa hàng tốt nhất

Ý nghĩa thứ hai: người được chọn, cái được chọn( tốt nhất)

Ví dụ:

  • I picked the best seats in the cinema

  • Tôi đã chọn những chỗ ngồi tốt nhất trong rạp chiếu phim

  •  
  • The pick of the army is all of you

  • Phần tinh nhuệ trong quân đội này là tất cả các bạn

PICK được dùng như là ĐỘNG TỪ 

Ý nghĩa thứ nhất: lấy một số thứ và để lại những thứ khác

Ví dụ:

  • Could you pick a card from the pack?

  • Bạn có thể chọn một thẻ từ gói đó không?

  •  
  • One of my brothers has been picked for the Olympia team

  • Một trong những người anh em của tôi đã được chọn vào đội Olympia

  •  
  • He was picked to play for the football team

  • Anh ấy được chọn để chơi cho đội bóng đá

  •  
  • She's brilliant at picking winners 

  • Cô ấy rất xuất sắc trong việc chọn ra những người chiến thắng

Ý nghĩa thứ hai: để loại bỏ những thứ riêng biệt hoặc những mảnh nhỏ khỏi thứ gì đó, đặc biệt là với các ngón tay

Ví dụ:

  • Did you pick a piece of fluff off her shiny black suit?

  • Bạn đã lấy ra được một sợi lông tơ trên bộ đồ đen bóng của cô ấy hả?

  •  
  • Did you pick a piece of lint off his suit? 

  • Bạn có chọn được một mảnh vải trong bộ đồ của anh ấy không?

Ý nghĩa thứ ba: When you pick flowers or fruit, you take them off a plant or tree

Ví dụ:

  • We were picking strawberries for ten hours a day

  • Chúng tôi đã hái dâu trong mười giờ một ngày

  •  
  • My mother picked some roses this morning 

  • Mẹ tôi đã hái một số bông hồng sáng nay

  •  
  • They picked mango yesterday 

  • Hôm qua họ đã hái xoài

Ý nghĩa thứ tư: búng( đàn guitar,..)

3. Một số cụm từ tiếng Anh liên quan

 

Get to pick là gì

Hình ảnh minh họa cho từ Pick

Pick on /pɪk ɒn/: bắt nạt, chọn lựa,...

Ví dụ:

  • She gets picked on by the other girls because she is so small

  • Cô ấy được các cô gái khác chọn vì cô ấy quá nhỏ

  •  
  • I hope you didn't think he was picking on you.

  • Tôi hy vọng bạn không nghĩ rằng anh ấy đang bắt nạt bạn.

Pick up /pɪk ʌp/: để tăng hoặc cải thiện

Ví dụ: 

  • Her spirits picked up when she got the good news

  • Tinh thần của cô ấy phấn chấn khi nhận được tin vui

  •  
  • His career only began to pick up when he was in his forties

  • Sự nghiệp của anh chỉ bắt đầu thăng hoa khi anh ở tuổi tứ tuần

Pick apart /pɪk əˈpɑːt/: phê bình, tìm lỗi

Ví dụ: 

  • The teacher picked his assignment apart

  • Giáo viên phê bình đã phê bình bài tập của anh ấy

Pick off /pɪk ɒf/: nhắm vào cá nhân để thay đổi tập thể

Ví dụ: 

  • I saw that there were many rebels against the policy, but the government picked off the leaders.

  • Tôi thấy rằng có rất nhiều người nổi dậy chống lại chính sách này, nhưng mà chính phủ đã nhắm vào các nhà lãnh đạo để thay đổi họ

Từ vựng, cụm từ vựng trong tiếng Anh rất quan trọng, vì vậy bạn hãy cố gắng trau dồi và nâng cao hiểu biết về vốn từ, đặc biệt là những từ vựng thông dụng để nhanh chóng cải thiện và nâng cao khả năng tiếng Anh của mình nhé! Chúc bạn sẽ luôn học tốt tiếng Anh và hy vọng bạn yêu thích bài viết của tụi mình và hãy cùng chúng minh theo dõi những bài học tiếp theo nhé!

Xin chào các bạn, Chúng ta lại gặp nhau tại studytienganh rồi. Hôm nay như tiêu đề bài viết thì chúng ta cùng khám phá cụm từ pick on là gì. Các bạn đã biết gì về pick on rồi nhỉ ? Nếu không biết gì về cụm từ này thì chúng ta cùng đọc bài viết để hiểu rõ hơn nhé, còn nếu các bạn đã biết một ít về cụm từ này thì cũng đừng bỏ qua bài viết. Bởi vì trong bài viết ở phần đầu chúng ta sẽ tìm hiểu về pick on là gì ? Mình nghĩ phần này sẽ có kha khá các bạn biết rồi đấy! Nhưng đến phần thứ hai chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về cấu trúc và cách dùng , khá là thú vị đấy!. Và để các bạn có thể áp dụng cụm từ vào trong giao tiếp hoặc các bài viết nên studytienganh đã cung cấp cho các bạn một các ví dụ anh-việt đi kèm với các cấu trúc. Sau đó, last but not least, phần cuối cùng nhưng không kém quan trọng mình sẽ đưa ra cho các bạn một vài cụm động từ cùng đi với pick. Các bạn đã hứng thú chưa? Vậy còn chần chừ gì nữa ? Cùng đi vào bài viết với mình nào!

Pick On nghĩa là gì  

Get to pick là gì

Ảnh minh họa pick on là gì 

Pick on trong tiếng Anh là một cụm tùe. Là một cụm từ ở cấp độ B1. Nếu các bạn muốn biết thêm về các cụm từ để nâng cấp trình độ tiếng Anh của mình thì chỉ việc theo dõi studytienganh nhé! Vì chúng tớ cập nhật các cụm từ, thành ngữ mới mỗi ngày.

Pick on có cách phát âm theo IPA theo Anh Anh là /pɪk ɒn/

Pick on  có cách phát âm theo IPA theo Anh Mỹ là  /pɪk ɒn/

Vì đây là một cụm từ nên khi phát âm pick on các bạn nhớ nối âm vào nhé! Cụ thể là các bạn cần nối âm k ở cuối từ pick với âm ɒ ở từ on đấy!

Chúng ta có cách chia động từ beat up như sau : pick on - picked on -picked on

Pick on có nghĩa là bắt bạt, chọn lựa,...

Chúng ta cùng đi vào phần hai để tìm hiểu rõ về cấu trúc và cách dùng cụm từ for good với từng nghĩa tương ứng nhé!

 

Cấu trúc và cách dùng cụm từ Pick On

Cấu trúc của cụm động từ pick on :

Pick on được dùng như một ngoại động từ, nghĩa là sau nó sẽ bao gồm tân ngữ. Tân ngữ có thể là một đại từ hoặc một danh từ 

Pick on someone or something.

Pick on được dùng với nghĩa là  quấy rối, bắt nạt, hay trêu chọc một ai đó hoặc một cái gì đó.

Get to pick là gì

Ảnh minh họa pick on là gì 

Ngoài ra, chúng ta còn có một thành ngữ thường gặp đi với pick on

Pick on your own size

Ỷ mạnh hiếp yếu 

Get to pick là gì

Ảnh minh họa pick on là gì 

Ví dụ:

  • If kids are picking on you at school, you need to tell your teacher about it immediately.
  • Nếu bọn trẻ bắt nạt con ở trường, con cần phải nói với cô giáo của con ngay lập tức.
  •  
  • They accused the developed countries of picking on nations smaller and weaker than themself.
  • Họ cáo buộc các nước phát triển bắt nạt các quốc gia nhỏ hơn và yếu hơn.

Ngoài ra, pick on còn được dùng với nghĩa  để tập trung vào một người nào đó hoặc một cái gì đó, đặc biệt là để một quá mức độ. Trong vài trường hợp, chúng ta có thể dịch thoáng theo tiếng Việt là chọn lựa

Ví dụ:

  • I don't understand why the boss is picking on my mistakes for the project, whereas everyone should have been blamed equally.
  • Tôi không hiểu tại sao sếp lại quan trọng hóa những lỗi của tôi trong dự án, trong khi mọi người đáng ra đều bị khiển trách như nhau.
  •  
  • The government has been picking on the housing market in its campaign for regulatory reforms.
  • Chính phủ đã tập trung vào thị trường nhà ở trong chiến dịch cải cách quy định.

Ví dụ Anh Việt 

  • Why did you pick on me? Even though I have no computer experience.
  • Tại sao bạn lại chọn tôi ? Thậm chí tôi còn không có kinh nghiệm về máy tính.
  •  
  • They picked on the wrong solution this time!
  • Họ đã chọn lựa một cách giải quyết sai trong thời gian này.
  •  
  • Don’t pick on someone your own size! It’s not a man.
  • Đừng có mà ỷ lớn hiếp nhỏ! Điều đó không phải là một người đàn ông.
  •  
  • Why do you always pick on me to do the tough assignment?
  • Tại sao bạn luôn chọn tôi làm những chỉ định khó khăn ?
  •  
  • The examiner can pick on a student to answer questions.
  • Các giám khảo có thể chọn một học sinh để trả lời câu hỏi .
  •  
  •  We are only freshmen, so the older kids may pick on us.
  • Chúng ta chỉ là những người mới, vì thể bọn nhóc lớn hơn có lẽ sẽ bắt nạt chúng ta.

Một số cụm từ liên quan 

Sau đây mình sẽ đưa ra cho các bạn một vài các cụm động từ với pick. Mình sẽ liệt kê thông qua một bảng gồm từ, cụm từ và nghĩa của của từ. Như thế các bạn có thể dễ dàng so sánh và dễ nhớ hơn.

Từ / cụm từ

Nghĩa của từ 

Pick up

học, cải thiện, thu thập

Pick apart 

phê bình

Pick at 

ăn một cách miễn cưỡng 

Pick through 

Tìm kiếm, làm rối loạn cái gì đó


Ví dụ:

  • I have the ability to pick up the language quickly.
  • Tôi có khả năng học ngoại ngữ rất nhanh.
  •  
  • Netizens are picking the film part.
  • Dân mạng đang tìm lỗi bộ phim.
  •  
  • Looking the way you eat. It seems like you are picking at my food.
  • Nhìn cái cách bạn ăn kìa. Như kiểu bạn đang ăn miễn cưỡng đồ ăn mẹ nấu.
  •  
  • She’s picking through my room to find my diary.
  • Cô ấy lục tung phòng tôi lên để tìm cuốn nhật ký của tôi.

Bài viết đến đây là hết rồi. Cảm ơn các bạn đã đồng hành cùng mình đến cuối bài viết. Hẹn gặp các bạn trong các bài viết bổ ích sau.