Giá điện hiện tại là bao nhiêu

Cụ thể, căn cứ Quyết định số 24/2017/QĐ-TTg ngày 30/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân; căn cứ văn bản số 915/BCT-ĐTĐL ngày 8/11/2023 của Bộ Công Thương, ngày 31/3/2023, Bộ Công Thương đã công bố kết quả kiểm tra chi phí sản xuất kinh doanh điện năm 2021 và 2022 của EVN theo quy định tại Quyết định số 24/2017/QĐ-TTg.

Kết quả kiểm tra chi phí sản xuất kinh doanh điện năm 2021 và năm 2022 của EVN cho thấy giá thành sản xuất kinh doanh điện năm 2022 là 2.032,26 đ/kWh, tăng 9,27% so với năm 2021.

Theo tính toán, chi phí sản xuất điện năm 2023 vẫn duy trì ở mức cao, giá thành điện năm 2023 tiếp tục cao hơn năm 2022. Giá thành sản xuất kinh doanh điện năm 2023 ước tính khoảng 2.098 đồng/kWh.

Để hạn chế thấp nhất tác động đến nền kinh tế và đời sống người dân, thực hiện chỉ đạo của Bộ Công Thương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam đã có Quyết định số 1416/QĐ-EVN ngày 08/11/2023 về việc điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân, theo đó giá bán lẻ điện bình quân là 2006,79 đồng/kWh (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) từ ngày 09 tháng 11 năm 2023. Mức điều chỉnh này tương đương mức tăng 4,5% so với giá điện bán lẻ bình quân hiện hành.

Ngày 8/11/2023, Bộ Công Thương có Quyết định số 2941/QĐ-BCT ngày 8/11/2023 quy định về giá bán điện, trong đó ban hành giá bán lẻ điện cho các nhóm khách hàng sử dụng điện và giá bán lẻ điện cho các đơn vị bán lẻ điện.

Tăng giá điện: Hộ nghèo, hộ chính sách bị ảnh hưởng không đáng kể

Theo EVN, về cơ bản, việc điều chỉnh giá điện lần này sẽ bảo đảm các hộ nghèo, các gia đình chính sách bị ảnh hưởng ở mức không đáng kể.

Cụ thể, theo số liệu thống kê, năm 2022 cả nước có trên 1,27 triệu hộ nghèo, hộ chính sách xã hội được hỗ trợ tiền điện theo chủ trương của Chính phủ.

Các hộ nghèo, hộ chính sách xã hội tiếp tục được hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 28/2014/QĐ-TTg ngày 07/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ.

Trong đó, hộ nghèo được hỗ trợ với mức hỗ trợ hàng tháng tương đương số lượng điện sử dụng 30kWh/hộ/tháng.

Hộ chính sách xã hội có lượng điện sử dụng không quá 50 kWh/tháng được hỗ trợ với mức hỗ trợ hàng tháng tương đương số lượng điện sử dụng 30kWh/hộ/tháng.

Tăng giá bán điện: Các nhóm khách hàng phải trả thêm bao nhiêu tiền?

Theo tính toán của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN), giá điện bình quân sau khi điều chỉnh sẽ tác động đến từng nhóm khách hàng.

Cụ thể: Khách hàng kinh doanh dịch vụ có 547 nghìn khách hàng, sau khi thay đổi giá trung bình mỗi tháng sẽ trả thêm tiền điện là 230.000 đồng/ tháng.

Khách hàng sản xuất (có 1.909 nghìn khách hàng), sau khi thay đổi giá trung bình mỗi tháng sẽ trả thêm tiền điện là 432.000 đồng/tháng.

Khách hàng hành chính sự nghiệp (có 681 nghìn khách hàng), sau khi thay đổi giá trung bình mỗi tháng sẽ trả thêm tiền điện là 90.000 đồng/tháng.

Biểu giá bán lẻ điện sinh hoạt của EVN được áp dụng theo Quyết định 1416/QĐ-EVN với mức giá bán lẻ điện bình quân là 2.006,79 đồng/kWh chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng, so với Quyết định 1062/QĐ-BCT là đã tăng thêm hơn 86,4 đồng/kWh. EVN quy định với từng nhóm đối tượng khách hàng, cụ thể:

Giá điện hiện tại là bao nhiêu

Bậc giá bán lẻ điện sinh hoạt

Có 6 bậc giá cụ thể với cách tính lũy tiến với mức giá như sau:

  • Bậc 1: Từ 0-50kWh: 1.806 đồng/kWh (giá cũ là 1.728 đồng/kWh).
  • Bậc 2: Từ 51 – 100 kWh: 1.866 đồng/kWh (giá cũ là 1.786 đồng/kWh).
  • Bậc 3: Từ 101 – 200 kWh: 2.167 đồng/kWh (giá cũ là 2.074 đồng/kWh).
  • Bậc 4: Từ 201 – 300 kWh: 2.729 đồng/kWh (giá cũ là 2.612 đồng/kWh).
  • Bậc 5: Từ 301 – 400 kWh: 3.050 đồng/kWh (giá cũ là 2.919 đồng/kWh).
  • Bậc 6: Từ 401 kWh trở lên: 3.151 đồng/kWh (giá cũ là 3.015 đồng/kWh).

Xem thêm: Giá điện tăng 4,5% từ 1.920,37 đồng lên 2.006,79 đồng một kWh từ ngày 09/11

Giá bán lẻ điện sinh hoạt của EVN mới nhất năm 2023

Các ngành sản xuất

TT Nhóm đối tượng khách hàng Giá bán điện

(đồng/kWh)

1.1 Cấp điện áp từ 110kV trở lên a) Giờ bình thường 1.649 b) Giờ thấp điểm 1.044 c) Giờ cao điểm 2.973 1.2 Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV a) Giờ bình thường 1.669 b) Giờ thấp điểm 1.084 c) Giờ cao điểm 3.093 1.3 Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV a) Giờ bình thường 1.729 b) Giờ thấp điểm 1.124 c) Giờ cao điểm 3.194 1.4 Cấp điện áp dưới 6 kV a) Giờ bình thường 1.809 b) Giờ thấp điểm 1.184 c) Giờ cao điểm 3.314

Khối hành chính, sự nghiệp

TT Nhóm đối tượng khách hàng Giá bán điện

(đồng/kWh)

1 Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông Cấp điện áp từ 6kV trở lên 1.766 Cấp điện áp dưới 6 kV 1.886 2 Chiếu sáng công cộng; đơn vị hành chính sự nghiệp Cấp điện áp từ 6kV trở lên 1.947 Cấp điện áp dưới 6 kV 2.027

Sinh hoạt

TT Nhóm đối tượng khách hàng Giá bán điện

(đồng/kWh)

1 Giá bán lẻ điện sinh hoạt Bậc 1: Cho kWh từ 0 – 501.806 Bậc 2: Cho kWh từ 51 – 1001.866 Bậc 3: Cho kWh từ 101 – 2002.167 Bậc 4: Cho kWh từ 201 – 3002.729 Bậc 5: Cho kWh từ 301 – 4003.050 Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên3.1512 Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước 2.649

Kinh doanh

TT Nhóm đối tượng khách hàng Giá bán điện

(đồng/kWh)

1 Cấp điện áp từ 22kV trở lên a) Giờ bình thường 2.629 b) Giờ thấp điểm 1.465 c) Giờ cao điểm 4.575 2 Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV a) Giờ bình thường 2.830 b) Giờ thấp điểm 1.666 c) Giờ cao điểm 4.736 3 Cấp điện áp dưới 6 kV a) Giờ bình thường 2.870 b) Giờ thấp điểm 1.746 c) Giờ cao điểm 4.937

Biểu giá bán điện theo giờ năm 2023

Quy định về giờ

+ Giờ bình thường

Gồm các ngày từ thứ 2 đến thứ 7

  • Từ 4h00 đến 9h30
  • Từ 11h30 đến 17h00
  • Từ 20h đến 22h

Ngày chủ nhật:

  • Từ 04h00 đến 22h00

+ Giờ cao điểm

Gồm các ngày từ thứ 2 đến thứ 7

  • Từ 09h30 đến 11h30
  • Từ 17h đến 20h

Ngày chủ nhật không có giờ cao điểm

+ Giờ thấp điểm

Tất cả các ngày trong tuần và bắt đầu từ 22h đến 4h sáng ngày hôm sau

Giá bán lẻ điện sinh hoạt áp dụng cho những đối tượng nào?

  • Bán cho những khách hàng có mục đích sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ được cấp điện qua máy biến áp chuyên dụng từ 25kVA trở lên hoặc sản lượng điện trung bình từ 2000 kWh/tháng trở lên.
  • Đơn vị bán lẻ điện tại khu công nghiệp
  • Đơn vị mua điện để bán lẻ điện nhưng nằm ngoài mục đích để sinh hoạt tại tổ chức thương mại- dịch vụ- sinh hoạt.

Giá điện hiện tại là bao nhiêu

Cách tính hóa đơn tiền điện hàng tháng chính xác

Để giúp Quý khách hàng có thể dễ dàng tính toán chi phí cần thanh toán trong tháng qua, SUNEMIT hướng dẫn cách tính tiền điện sinh hoạt đơn giản.

  • Bước 1: Truy cập trang web: https://www.evn.com.vn/c3/calc/Cong-cu-tinh-hoa-don-tien-dien-9-172.aspx
  • Bước 2: Lựa chọn bảng tính tiền điện EVN theo từng loại như: kinh doanh, sinh hoạt, sản xuất,… để hệ thống áp dụng chuẩn công thức tính tiền điện
  • Bước 3: Chọn thời gian cần tính tiền
  • Bước 4: Nhập các thông số điện năng tiêu thụ, số hộ dùng điện
  • Bước 5: Nhấn vào ô thanh toán

Tiền điện tính từ ngày nào ?

Theo như Cục điều tiết điện lực thì cứ khoảng 20-21 hàng tháng sẽ thực hiện chốt số điện của EVN ở các địa phương và chậm nhất là 10-14 của tháng sau sẽ gửi hóa đơn tiền điện đến khách hàng.

Vậy thời điểm thông báo hóa đơn tiền điện chênh lệch khoảng 10 ngày so với ngày chốt số nên cũng hơi khó để các hộ gia đình kiểm tra và theo dõi số điện tiêu thụ của mình.

Thời gian đóng tiền điện hàng tháng đã được quy định rõ và cụ thể trong hợp đồng mua bán điện, thường sẽ là từ 5-7 ngày kể từ khi nhận thông báo.

\>> Điện năng tiêu thụ là gì và công thức tính điện năng tiêu thụ

Biểu giá điện mặt trời năm 2023 – 2024

Hiện nay vẫn chưa có giá bán điện cụ thể dành cho những hộ gia đình, doanh nghiệp lắp đặt điện năng lượng mặt trời mong muốn bán ngược phần dư thừa ra lưới. Tuy nhiên dựa vào bảng giá bán điện năm 2020 có thể dự đoán giá bán trong năm 2022 có thể được tăng lên tương ứng nếu áp dụng giá FIT.

Cụ thể biểu giá mua điện năng lượng mặt trời tại Quyết định 13/2020/QĐ/TTg như sau:

TT Công nghệ điện mặt trời Giá điện VNĐ/kWh Tương đương UScent/kWh1 Dự án điện mặt trời nổi 1.783 7,69 2 Dự án điện mặt trời mặt đất 1.644 7,09 3 Hệ thống điện mặt trời mái nhà 1.943 8,38

Giá mua điện mặt trời chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và được điều chỉnh theo biến động tỷ giá tiền tệ của Việt Nam với đô la Mỹ.

Trên đây là bảng giá bán lẻ điện tùy vào từng đối tượng. Tại đây Quý khách có thể giải đáp được thắc mắc như: điện kinh doanh, điện sinh hoạt có giá là bao nhiêu tiền một số? cũng như biết cách tính tiền điện cũng như giá bán điện năng lượng mặt trời.

» Có thể bạn quan tâm: Hộ gia đình nên lắp hệ thống điện mặt trời bao nhiêu Kwp?

\>> Tổng hợp về hệ thống điện mặt trời dân dụng mới nhất năm 2023

Giá điện hiện tại là bao nhiêu

SUNEMIT luôn nỗ lực tìm kiếm và cung cấp tới độc giả những thông tin, kiến thức có giá trị về Điện Mặt Trời. Với mong muốn không ngừng giúp Khách hàng nắm bắt được những kỹ thuật cần phải có khi chọn một sản phẩm bất kỳ trên trang web của chúng tôi, mỗi trải nghiệm SUNEMIT mang tới Quý Khách hàng đều gửi gắm sự chân thành, nhiệt huyết và sự chính trực của chúng tôi.

Giá điện kinh doanh 2023 là bao nhiêu?

Theo tính toán, chi phí sản xuất điện năm 2023 vẫn duy trì ở mức cao, giá thành điện năm 2023 tiếp tục cao hơn năm 2022. Giá thành sản xuất kinh doanh điện năm 2023 ước tính khoảng 2.098 đồng/kWh.

Giá điện sinh hoạt cao nhất là bao nhiêu?

(NLĐO) - Theo biểu giá bán lẻ điện sinh hoạt mới, mức giá cao nhất là 3.151 đồng/kWh đối với những khách hàng sử dụng từ 401 kWh/tháng trở lên.

Giá điện mới áp dụng từ khi nào?

Với việc điều chỉnh tăng giá như trên, giá bán lẻ điện bình quân tăng thêm hơn 86,41 đồng/kWh. Việc điều chỉnh giá điện áp dụng chính thức từ hôm nay 9-11-2023. Như vậy kể từ đầu năm tới nay, EVN đã hai lần điều chỉnh giá điện và thực hiện trong thẩm quyền, với mức tăng 3% và 4,5%.

Khung giá của mức giá bán lẻ điện bình quân là gì?

Mức giá bán lẻ điện bình quân là giá bán điện được xác định theo nguyên tắc tính tổng chi phí sản xuất, kinh doanh và mức lợi nhuận hợp lý bình quân cho 01 kWh điện thương phẩm trong từng thời kỳ, được sử dụng cùng với cơ cấu biểu giá bán lẻ điện để tính giá bán lẻ điện cụ thể cho từng đối tượng khách hàng sử dụng điện ...