Show
Câu hỏi:13/10/2019 28,639 A. vận tốc cực đại, gia tốc có độ lớn cực đại. B. vận tốc bằng không, gia tốc bằng không. C. vận tốc cực đại, gia tốc bằng không. D. vận tốc bằng không, gia tốc có độ lớn cực đại Đáp án chính xác Đáp án D Phương pháp: Sử dụng lí thuyết về dao động điều hoà Trong dao động điều hòa của một vật, khi ở vị trí biên vận tốc bằng không, gia tốc có độ lớn cực đại CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀCâu 1:Con lắc lò xo gồm vật nhỏ gắn với lò xo nhẹ dao động điều hòa theo phương ngang. Lực kéo về tác dụng vào vật luôn
A.cùng chiều với chiều chuyển động của vật.
B.hướng về vị trí cân bằng.
C.cùng chiều với chiều biến dạng của lò xo.
D.hướng về vị trí biên. Câu 2:Hai dao động có phương trình lần lượt là: x1=5cos(2πt + 0,75π) (cm) và x2=10cos(2πt + 0,5π) (cm). Độ lệch pha của hai dao động này có độ lớn bằng.
A. 150π.
B. 0,75π.
C. 0,25π.
D. 0,50π. Câu 3:Trong dao động điều hòa, gia tốc biến đổi
A.trễ pha π/2 so với li độ.
B.cùng pha với vận tốc
C.ngược pha với vận tốc
D.ngược pha với li độ Câu 4:Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình x = 10cos2πt (cm). Quãng đường đi được của chất điểm trong một chu kì dao động là
A.20 cm.
B.40 cm.
C.10 cm.
D.30 cm. Câu 5:Phát biểu nào sau đây không đúng về chu kỳ dao động của con lắc đơn dao động điều hòa?
A. Chu kỳ phụ thuộc vào chiều dài dây treo con lắc
B. Chu kỳ phụ thuộc vào gia tốc trọng trường tại vị trí đặt con lắc
C. Chu kỳ phụ thuộc vào biên độ dao động của con lắc
D. Chu kỳ không phụ thuộc vào khối lượng của con lắc Câu 6:Cho một vật dao động điều hòa có phương trình x = 5cos(20t)(cm). Vận tốc cực đại của vật
A.50 cm/s.
B.100 cm/s.
C.10cm/s.
D.20 cm/s. Dao động tuần hoàn là gì? Dao động điều hòa là gì?Giáo dục Nội dung chính
Tìm hiểu các khái niệm về Dao động, Dao động tuần hoàn, Dao động điều hòa. Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tổng hợp dưới đây. 1. Dao động là gì?Dao động là sự lặp đi lặp lại nhiều lần một trạng thái của một vật nào đó. 2. Dao động tuần hoàn2.1 Thế nào là dao động tuần hoànKhái niệm dao động tuần hoàn là gì: Là dao động mà trạng thái chuyển động của vật được lặp lại như cũ sau những khoảng thời gianbằng nhau xác định. 2.2 Dao động tự do (dao động riêng)Là dao động của hệ xảy ra dưới tác dụng chỉ của nội lực. Là dao động có tần số (tần số góc, chu kỳ) chỉ phụ thuộc các đặc tính của hệ không phụ thuộc các yếu tố bênngoài. Khi đó:
2.3 Chu kì, tần số của dao độngChu kì T của dao động điều hòa là khoảng thời gian để thực hiện một dao động toàn phần; đơn vị giây (s). Với N là số dao động toàn phần vật thực hiện được trong thời gian t. Tần số f của dao động điều hòa là số dao động toàn phần thực hiện được trong một giây; đơn vị héc (Hz). Xem thêm: Thế nào là dao động cưỡng bức? So sánh dao động cưỡng bức và dao động duy trì 3. Khái niệm dao động điều hòa3.1 Định nghĩaLà dao động mà trạng thái dao động được mô tả bởi định luật dạng cosin (hay sin) đối với thời gian. 3.2 Phương trình dao độngx = Acos(ωt + φ). Các đại lượng đặc trưng của dao động điều hòa:
3.3 Phương trình vận tốc
|v| = vmax= ωA. 3.4 Phương trình gia tốca = ω2Acos(ωt + φ) =ω2Acos(ωt + φ+ π) = ω2x.
3.5 Hệ thức độc lậpBài viết trên đã giúp bạn trả lời những khái niệm về dao động, dao động tuần hoàn, dao động điều hòa. Hy vọng bài viết đã cung cấp cho các bạn những thông tin hữu ích. 5 / 5 ( 1 bình chọn ) |