Giải bài tập toán lớp 6 tập 1 trang 98

Hướng dẫn giải toán lớp 6 tập 1 trang 98, 99, 100 Chương II Số nguyên bao gồm phương pháp giải, đáp số bài 107, 108, 109 trang 98, bài 110, 111, 112, 113, 114, 115, 116, 117, 118 trang 99, bài 119, 120, 121 trang 100 SGK, cung cấp tài liệu ôn tập kiến thức, luyện giải toán đại số 6 hay, hữu ích cho các em học sinh. Với phần lý thuyết và các bài tập được hướng dẫn đầy đủ hy vọng dẽ giúp cho các em học sinh ôn luyện và học toán tốt hơn.

Bài viết liên quan

  • Giải toán lớp 8 trang 98, 99, 100 sách Cánh Diều tập 1, Tứ giác
  • Giải bài tập trang 98, 99, 100 SGK Toán 3 Tập 2, sách Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Ôn tập giữa học kì I tiết 7 trang 98, 99, 100 SGK Tiếng Việt 5
  • Giải toán lớp 6 trang 99, 100 tập 1 sách Chân Trời Sáng Tạo
  • Giải toán lớp 6 tập 1 trang 95, 96 tính chất của phép nhân

\=> Tham khảo chi tiết tài liệu Giải toán lớp 6 tại đây: giải toán lớp 6

Hướng dẫn giải toán lớp 6 tập 1 trang 98, 99, 100 (Ngắn gọn)

1. Giải toán 6 tập 1 trang 98, 99, 100 bài 107

2. Giải toán lớp 6 tập 1 trang 98, 99, 100 bài 108, 109

3. Giải toán lớp 6 tập 1 ôn tập chương II trang 98, 99, 100 bài 110

4. Giải toán 6 tập 1 trang 98 bài 111

5. Giải toán lớp 6 tập 1 trang 98, 99, 100 bài 112

6. Giải toán lớp 6 tập 1 trang 99 bài 113

7. Giải toán 6 tập 1 trang 98, 99, 100 bài 114

8. Giải toán lớp 6 tập 1 trang 99 bài 115

9. Giải toán lớp 6 tập 1 trang 98, 99, 100 bài 116

10. Giải toán 6 tập 1 trang 98, 99, 100 ôn tập chương II bài 117

11. Giải toán lớp 6 tập 1 trang 99 bài 118

12. Giải toán 6 tập 1 bài ôn tập chương II trang 98, 99, 100 SGK, bài 119

13. Giải toán lớp 6 tập 1 trang 98, 99, 100 bài 120

14. Giải toán lớp 6 tập 1 trang 100 bài 121

-- HẾT ----

Trên đây là phần Giải toán lớp 6 tập 1 trang 98, 99, 100 trong mục giải bài tập toán lớp 6. Tiếp theo, các em Học sinh có thể xem lại phần Giải toán lớp 6 tập 1 trang 97 đã được giải trước đó hoặc xem trước phần Giải toán lớp 6 tập 1 trang 104, 105 để học tốt môn Toán lớp 6 hơn.

Hướng dẫn giải Bài Ôn tập chương II – Số nguyên, sách giáo khoa toán 6 tập một. Nội dung bài trả lời câu hỏi ôn tập 1 2 3 4 5 trang 98 sgk toán 6 tập 1 bao gồm tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập phần số học có trong SGK toán để giúp các em học sinh học tốt môn toán lớp 6.

Lý thuyết

1. Bài §1. Làm quen với số nguyên âm

2. Bài §2. Tập hợp các số nguyên

3. Bài §3. Thứ tự trong tập hợp các số nguyên

4. Bài §4. Cộng hai số nguyên cùng dấu

5. Bài §5. Cộng hai số nguyên khác dấu

6. Bài §6. Tính chất của phép cộng các số nguyên

7. Bài §7. Phép trừ hai số nguyên

8. Bài §8. Quy tắc dấu ngoặc

9. Bài §9. Quy tắc chuyển vế

10. Bài §10. Nhân hai số nguyên khác dấu

11. Bài §11. Nhân hai số nguyên cùng dấu

12. Bài §12. Tính chất của phép nhân

13. Bài §13. Bội và ước của một số nguyên

Dưới đây là Hướng dẫn trả lời câu hỏi ôn tập 1 2 3 4 5 trang 98 sgk toán 6 tập 1. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé!

Giaibaisgk.com giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp giải bài tập phần số học 6 kèm câu trả lời chi tiết câu hỏi 1 2 3 4 5 trang 98 sgk toán 6 tập 1 của bài ôn tập chương II – Số nguyên cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết câu trả lời từng câu hỏi các bạn xem dưới đây:

Trả lời câu hỏi ôn tập 1 2 3 4 5 trang 98 sgk toán 6 tập 1

1. Trả lời câu hỏi ôn tập 1 trang 98 sgk Toán 6 tập 1

Viết tập hợp $Z$ các số nguyên: Z = {…………}.

Trả lời:

\(\mathbb{Z} = {\rm{\{ }}\underbrace {…{\rm{; – 3; – 2; – 1;}}}_{nguyên\,\,âm}\underbrace {{\rm{0;}}}_{số\,\,0}\underbrace {{\rm{1;2;3;}}…}_{nguyên\,\,dương}{\rm{\} }}\)

$-3; -2; -1$ là các số nguyên âm

$1, 2, 3$ là các số nguyên dương (các số tự nhiên khác $0$)

Số $0$ là số nguyên không dương, không âm.

2. Trả lời câu hỏi ôn tập 2 trang 98 sgk Toán 6 tập 1

  1. Viết số đối của số nguyên $a$.
  1. Số đối của số nguyên $a$ có thể là số nguyên dương? Số nguyên âm? Số $0$?
  1. Số nguyên nào bằng số đối của nó?

Trả lời:

  1. Số đối của số nguyên $a$ là: $-a$
  1. Số đối của số nguyên $a$ có thể là số nguyên dương, số nguyên âm, số $0$.
  1. Số nguyên $0$ có số đối bằng chính nó?

3. Trả lời câu hỏi ôn tập 3 trang 98 sgk Toán 6 tập 1

  1. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên $a$ là gì?
  1. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên $a$ có thể là số nguyên dương? Số nguyên âm? Số $0$?

Trả lời:

  1. Trên trục số, khoảng cách từ điểm $a$ đến điểm gốc $O$ được gọi là giá trị tuyệt đối của $a$. Giá trị tuyệt đối của số $a$ được kí hiệu là $|a|$ (gọi là giá trị tuyệt đối của $a$).
  1. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên $a$ chỉ có thể là số nguyên dương hoặc số $0$.

4. Trả lời câu hỏi ôn tập 4 trang 98 sgk Toán 6 tập 1

Phát biểu các quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên?

Trả lời:

♦ Quy tắc cộng hai số nguyên:

– Quy tắc cộng hai số nguyên âm: Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “–” trước kết quả.

– Quy tắc cộng hai số nguyên dương: Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác không

– Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu: Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.

♦ Quy tắc trừ hai số nguyên: Hiệu của hai số nguyên $a$ và $b$ là tổng của $a$ và số đối của $b$:

♦ Quy tắc nhân hai số nguyên:

– Quy tắc nhân hai số nguyên âm: Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.

– Quy tắc nhân hai số nguyên dương: Ta đã biết nhân hai số nguyên dương (hai số tự nhiên khác $0$).

– Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “–” trước kết quả nhận được.

5. Trả lời câu hỏi ôn tập 5 trang 98 sgk Toán 6 tập 1

Viết dưới dạng công thức các tính chất của phép cộng, phép nhân các số nguyên.

Trả lời:

♦ Các tính chất của phép cộng các số nguyên:

– Tính chất giao hoán:

$a + b = b + a$

– Tính chất kết hợp:

$(a + b) + c = a + (b + c)$

– Cộng với số $0$:

$a + 0 = 0 + a = a$

– Cộng với số đối:

$a + (-a) = 0$

♦ Các tính chất của phép nhân các số nguyên:

– Tính chất giao hoán:

$a . b = b . a$

– Tính chất kết hợp:

$(a . b) . c = a . (b . c)$

– Nhân với số $1$:

$a . 1 = 1 . a = a$

– Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

$a(b+c) = ab + ac$

Bài trước:

  • Giải bài 101 102 103 104 105 106 trang 97 sgk toán 6 tập 1

Bài tiếp theo:

Ôn tập chương II: Giải bài 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 trang 98 99 100 sgk toán 6 tập 1

Chủ đề