Lời giải sách bài tập Vật lí lớp 8 Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Vật lí 8 Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt. Mời các bạn đón xem: Mục lục Giải SBT Vật lí 8 Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt Xem thêm các chương trình khác:
Giải bài tập VBT Vật lý lớp 8 bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt hướng dẫn các bạn học sinh giải các bài tập nằm trong sách Vở bài tập Vật lý lớp 8. Hy vọng với lời giải ngắn gọn dễ hiểu giúp các bạn học sinh nắm chắc kiến thức bài học đồng thời học tốt môn Lý lớp 8. Mời các bạn cùng tham khảo
Câu C1 trang 118 VBT Vật Lí 8: Lời giải:
Coi nhiệt nước độ sôi là t1 = 100oC, nhiệt độ nước trong phòng là t2 = 25oC. Gọi t là nhiệt độ hỗn hợp khi có cân bằng nhiệt. - Nhiệt lượng do m1 = 200 g = 0,2 kg nước sôi tỏa ra: Q1 = m1.c.(t1 – t) - Nhiệt lượng do m2 = 300 g = 0,3 kg nước thu vào: Q2 = m2.c(t – t2) Phương trình cân bằng nhiệt: Q2 = Q1 hay m1.c(t1 – t) = m2.c.(t – t2)
Giải thích lí do: Là vì trên thực tế có sự mất mát nhiệt lượng ra môi trường xung quanh và không khí. Câu C2 trang 118 VBT Vật Lí 8: Tóm tắt: m1 = 0,5 kg; c1 = 380 J/kg.K; m2 = 500 g = 0,5 kg; c2 = 4200 J/kg.K; t1 = 80oC, t = 20oC; Q2 = ?; Δt2 = ? Lời giải: Nhiệt lượng nước nhận được bằng đúng nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra là: Q2 = Q1 = m1.c1.(t1 - t) = 0,5.380.(80 - 20) = 11400J. Độ tăng nhiệt độ của nước là: Câu C3 trang 118 VBT Vật Lí 8: Tóm tắt: m1 = 400g = 0,4 kg; c1; t1 = 100oC; m2 = 500 g = 0,5 kg; c2 = 4190 J/kg.K; t2 = 13oC; Nhiệt độ cân bằng: t = 20oC; c1 = ? Lời giải: Nhiệt lượng do kim loại tỏa ra là: Q1 = m1.c1.(t1 – t) Nhiệt lượng do nước thu vào là: Q2 = m2.c2.(t - t2) Phương trình cân bằng nhiệt: Q1 = Q2 hay m1.c1.(t1 – t) = m2.c2.(t - t2) Nhiệt dung riêng của kim loại là: Ghi nhớ: - Khi có 2 vật truyền nhiệt cho nhau thì: + Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ 2 vật bằng nhau thì sự truyền nhiệt ngừng lại. + Nhiệt lượng vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng vật kia thu vào. - Phương trình cân bằng nhiệt: Qtỏa ra = Qthu vào. Bài 25.1 trang 119 VBT Vật Lí 8: Người ta thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Hãy so sánh nhiệt độ cuối cùng của ba miếng kim loại trên bằng cách chọn các câu trả lời sau đây:
Lời giải: Chọn A. Vì khi thả ba miếng kim loại cùng khối lượng vào cốc nước nóng thì nhiệt độ của cốc nước cao hơn sẽ truyền sang ba miếng kim loại và cuối cùng khi nhiệt độ của ba miếng bằng nhau thì quá trình truyền nhiệt sẽ dừng lại. Bài 25.2 trang 119 VBT Vật Lí 8: Người ta thả ba miếng đồng, chì có cùng khối lượng và cùng được đun nóng tới 100oC vào một cốc nước lạnh. Hãy so sánh nhiệt lượng do các miếng kim loại trên truyền cho nước bằng cách chọn các câu trả lời sau đây:
Lời giải: Chọn B. Vì nhiệt lượng do 3 miếng kim loại tỏa ra là: Qtỏa = m.c.Δt mà chúng có cùng khối lượng và nhiệt độ như nhau nên nhiệt dung riêng của kim loại nào lớn hơn thì nhiệt lượng của nó tỏa ra lớn hơn. Cnhôm > cđồng > cchì nên Qnhôm > Qđồng > Qchì. Bài 25.3 trang 119-120 VBT Vật Lí 8: Một học sinh thả 300g chì ở 100oC vào 250g nước 58,5oC làm cho nước nóng lên tới 60oC.
Tóm tắt: Chì: m1 = 300g = 0,3kg; t1 = 100oC Nước: m2 = 250g = 0,25kg; t2 = 58,5oC; c2 = 4190J/kg.K t = 60oC
Lời giải:
Qtỏa = Qthu m1.c1.(100 – tcân bằng) = m2.c2.( tcân bằng – 58,5) ⇒ tcân bằng = 60o.
Q2 = m2.c2.(t – t2) = 0,25. 4190.(60 – 58,5) = 1571,25J.
Bài 25.4 trang 120 VBT Vật Lí 8: Một nhiệt lượng kế chứa 2 lít nước ở nhiệt độ 15oC. Hỏi nước nóng lên tới bao nhiêu độ nếu bỏ vào nhiệt lượng kế một quả cầu bằng đồng thau khối lượng 500 g được đun nóng tới 100oC. Lấy nhiệt dung riêng của đồng thau là 368J/kgK, của nước là 4186J/kgK. Bỏ qua nhiệt lượng truyền cho nhiệt lượng kế và môi trường bên ngoài. Tóm tắt: Nước: Vnước = 2 lít ↔ m1 = 2kg; t1 = 15oC; c1 = 4186J/kg.K Đồng: m2 = 500g = 0,5kg, t2 = 100oC; c2 = 368J/kg.K Tìm t = ? (oC) Lời giải: Nhiệt lượng quả cầu đồng tỏa ra là: Q2 = m2.c2.(t2 – t) = 0,5.368.(100 – t) Nhiệt lượng nước thu vào là: Q1 = m1.c1.(t – t1) = 2.4186.(t – 15) Vì nhiệt lượng tỏa ra bằng nhiệt lượng thu vào nên: Qthu = Qtỏa ↔ Q2 = Q1 ↔ 0,5.368.(100 – t) = 2.4186.(t – 15) Suy ra t = 16,83oC. Bài 25a trang 120 VBT Vật Lí 8: Câu nào sau đây là đúng nhất?
Lời giải: Chọn A. Vì nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn nên câu A đúng.
Lời giải: Chọn B. Vì nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn nên nhiệt vẫn có thể truyền từ vật có nhiệt năng nhỏ hơn (nhưng có thể có nhiệt độ lớn hơn) sang vật có nhiệt năng lớn hơn (nhưng có thể có nhiệt độ thấp hơn). Bài 25b trang 121 VBT Vật Lí 8: Câu nào sau đây là đúng?
Lời giải: Chọn B. Vì nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn nên nhiệt vẫn có thể truyền từ vật có nhiệt năng nhỏ hơn (nhưng có thể có nhiệt độ lớn hơn) sang vật có nhiệt năng lớn hơn (nhưng có thể có nhiệt độ thấp hơn). Bài 25c trang 121 VBT Vật Lí 8: Nội dung nào sau đây không liên quan đến nguyên lí truyền nhiệt giữa hai vật?
Lời giải: Chọn B. Khi có 2 vật truyền nhiệt cho nhau thì: + Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ 2 vật bằng nhau thì sự truyền nhiệt ngừng lại. + Nhiệt lượng vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng vật kia thu vào. Bài 25d trang 121 VBT Vật Lí 8: Một nhiệt lượng kế bằng đồng khối lượng 100g chứa 500 g nước ở nhiệt độ 15oC. Người ta thả vào nhiệt lượng kế một miếng nhôm ở 100oC. Nhiệt độ của nhiệt lượng kế khi bắt đầu có cân bằng nhiệt là 20oC. Tính khối lượng của miếng nhôm. Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường bên ngoài. Tóm tắt: Nhiệt lượng kế: m1 = 100g = 0,1kg; t1 = 15oC; c1 = 380J/kg.K Nước: m2 = 500g = 0,5kg; t2 = 15oC; c2 = 4200J/kg.K Miếng nhôm: m3; t3 = 100oC; c3 = 880J/kg.K tcân bằng = t = 20oC Tìm m3 = ? Lời giải: Nhiệt lượng nhiệt lượng kế và nước thu vào lần lượt là: Q1 = m1.c1.(t – t1) = 0,1.380.(20 – 15) = 190J Q2 = m2.c2.(t – t2) = 0,5.4200.(20 – 15) = 10500J Nhiệt lượng miếng hợp kim tỏa ra: Q3 = m3.c3.(t3 – t) = m3.880.(100 – 20) = 70400m3 ( J) Vì nhiệt lượng tỏa ra bằng nhiệt lượng thu vào nên: Q3 = Q1 + Q2 (1) ↔ 70400m3 = 190 + 10500 = 10690J → m3 = 0,152kg = 152g. Bài 25đ trang 121 VBT Vật Lí 8: Phải pha bao nhiêu lít nước ở 20oC vào 3 lít nước ở 100oC để sau khi pha có nhiệt độ là 40oC? Lời giải: Nhiệt lượng do nước lạnh thu vào: Q1 = m1.c1.(40 – 20) Nhiệt lượng do nước nóng tỏa ra: Q2 = m2.c2.(100 – 40) Do Q1 = Q2 và c1 = c2 = cnước ⇔ 20.m1 = 60.m2 (1) Mặt khác: m2 = 3kg (vì 3 lít nước ứng với 3kg nước). Do đó từ (1) ta suy ra m1 = 9kg. Vì 1 lít nước ứng với 1kg nước nên 9kg nước có thể tích là 9 lít. Vậy phải pha 9 lít nước ở nhiệt độ 20oC vào 3 lít ở nhiệt độ 100oC. .................................... Ngoài Giải bài tập VBT Vật lý lớp 8 bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học học kì 1 lớp 8, đề thi học học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì 2 lớp 8 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt |