a) 420 : 6 b) 85000 : 500
4500 : 500 92000 : 400
Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xóa một, hai, ba,... chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như thường.
Tính:
a) 420 : 60 = 42 : 6 = 7 b) 85000 : 500 = 850 : 5 = 170
4500 : 500 = 45 : 5 = 9 92000 : 400 = 920 : 4 = 230
a) \(x \times 40 = 25600\)
b) \(x \times 90 = 37800\)
Tìm \(x\):
a) \(x \times 40 = 25600\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 25600 : 40\\x \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,= 640\)
b) \(x \times 90 = 37800\\x \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,= 37800 : 90 \\x \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,= 420\)
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!
Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 80 Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập Toán lớp 4.
Quảng cáo
Giải Toán lớp 4 trang 80 Bài 1: Tính
a) 420 : 60
4500 : 500
b) 85000 : 500
92000 : 400
Khi thực hiện phép chia số tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xóa một, hai, ba … chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường.
Lời giải:
a) 420 : 60 = 42 : 6 = 7
4500 : 500 = 45 : 5 = 9
b) 85000 : 500 = 850 : 5 = 170
92000 : 400 = 920 : 4 = 230
Giải Toán lớp 4 trang 80 Bài 2: Tìm x:
a) x x 40 = 25600;
b) x x 90 = 37800
Quảng cáo
x ở vị trí thừa số chưa biết nên để tìm x ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Lời giải:
a) x x 40 = 25600
x = 25600 : 40
x = 640
b) x x 90 = 37800
x = 37800 : 90
x= 420
Giải Toán lớp 4 trang 80 Bài 3: Người ta dự định xếp 180 tấn hàng lên các toa xe lửa. Hỏi
a) Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì cần mấy toa xe loại đó?
b) Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì cần mấy toa xe loại đó?
Để tìm số toa xe ta lấy tổng số tấn hàng chia cho số tấn hàng mỗi toa xe chở được.
Tóm tắt
Có: 180 tấn hàng
a) Mỗi toa chở 20 tấn: .... toa?
b) Mỗi toa chở 30 tấn: ... toa?
Lời giải:
a) Nếu mỗi toa xe chở 20 tấn hàng thì cần có số toa xe là:
180 : 20 = 9 (toa)
b) Nếu mỗi toa xe chở 30 tấn hàng thì cần có số toa xe là:
180 : 30 = 6 (toa)
Đáp số: a) 9 toa xe ;
b) 6 toa xe.
Quảng cáo
Bài giảng: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 - Cô Nguyễn Thị Điềm (Giáo viên VietJack)
Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 4:
- Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 71. Chia hai số tận cùng là chữ số 0
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
a) 320 : 40 = ?
320 : 40 = 320 : (10 × 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 = 8
Nhận xét: 320 : 40 = 32 : 4
Khi thực hiện phép chia 320 : 40, ta có thể cùng xóa một chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như thường.
b) 32000 : 400 = ?
32000 : 400 = 32000 : (100 × 4) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80
32000 : 400 = 80
Nhận xét: 32000 : 400 = 320 : 4
Khi thực hiện phép chia 32000 : 400, ta có thể cùng xóa hai chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như thường.
c) Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xóa một, hai, ba,… chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường.
Trắc nghiệm Toán lớp 4 Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 (có đáp án)
Câu 1 : Chọn số thích hợp để điền vào ô trống:
A. 40
B. 41
C. 42
D. 43
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Thừa số chưa biết là 123000 : 3000.
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Do đó ta có: 123000:3000=123:3=41.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 41.
Câu 2 : Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xóa một, hai, ba, … chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xóa một, hai, ba, …
chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường.
Vậy khẳng định đã cho là đúng.
Câu 3 : Kết quả của phép chia 35000 : 70 là:
A. 5
B. 50
C. 500
D. 5000
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Do đó: 35000:70=3500:7=500.
Vậy kết quả của phép chia 35000:70 là 500.
Câu 4 : Điền số thích hợp vào ô trống:
3600 ∶ 90 =
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Do đó: 3600:90=360:9=40.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 40.
Câu 5 : Thương của 46800 và 400 là bao nhiêu?
A. 107
B. 117
C. 1070
D. 1170
Thương của 46800 và 400 là 46800:400
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Do đó ta có: 46800:400=468:4=117.
Vậy thương của 46800 và 400 là 117.
Câu 6 : 72000 : 600 ... 1200
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. <
B. >
C. =
Ta có: 72000:600=720:6=120
Mà 120 < 1200.
Do đó 72000:600 < 1200.
Câu 7 : Tìm b, biết: b × 60 = 22800
A. b = 28
B. b = 38
C. b = 280
D. b = 380
b×60=22800
b=22800:60
b=380
Vậy đáp án đúng là b=380.
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
- Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giải bài tập Toán 4 | Để học tốt Toán 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 4 và Để học tốt Toán 4 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 4.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.