Giải vở bài tập toán lớp 3 trang 14

Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 14, 15 VBT toán 5 bài 12 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

Bài 3

Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm :

1dm = ..... m                  1g = ...... kg                      1 phút = ...... giờ

2dm = ..... m                  5g = ...... kg                      8 phút = ...... giờ

9dm = ..... m                  178g = .... kg                    15 phút = ..... giờ

Hướng dẫn:

\( \displaystyle \eqalign{& 10dm = 1m \cr & 1dm = {1 \over {10}}m \cr 

& 2dm = {2 \over {10}}m \cr} \)

Phương pháp giải:

Áp dụng các cách đổi:

1m = 10dm, hay 1dm = \( \dfrac{1}{10}\)m ;          

1kg = 1000g, hay 1g = \( \dfrac{1}{1000}\)kg;

1 giờ = 60 phút, hay 1 phút = \( \dfrac{1}{60}\) giờ. 

Lời giải chi tiết:

\( 1dm =\displaystyle {1 \over {10}}m\) ;                \( \displaystyle 2dm = {2 \over {10}}m \) ;             \( \displaystyle 9dm = {9 \over {10}}m\)

 \( 1g = \displaystyle {1 \over {1000}}kg\) ;              \( \displaystyle 5g = {5 \over {1000}}kg \) ;            \( \displaystyle 178g = {{178} \over {1000}}kg\)       

\(1\) phút  \(= \displaystyle {1 \over {60}}\) giờ ;         \(8\) phút \(= \displaystyle {8 \over {60}}\) giờ ;           \(15\) phút \(= \displaystyle {15\over 60}\) giờ.

Bài 4

Viết các số đo (theo mẫu) :

Mẫu: \( \displaystyle 5m\;7dm = 5m + {7 \over {10}}m = 5{7 \over {10}}m\)

a) \(8m \;5dm = .......................\)

b) \(4m \;75cm = ......................\)

c) \(5kg\; 250g = ......................\)

Phương pháp giải:

Áp dụng các cách đổi :

\(1m = 10dm\), hay  \(1dm = \dfrac{1}{10}m\) ;          

\(1m = 100cm\), hay  \( 1cm = \dfrac{1}{100}m\).

Lời giải chi tiết:

a) \( \displaystyle 8m{\rm{ }}\;5dm{\rm{ }} = {\rm{ 8m  \,+ \,}}{5 \over 10}m = 8{5 \over 10}m\) \(=8\dfrac{1}{2}m.\)

b) \( \displaystyle 4m{\rm{ }}\;75cm{\rm{ }} = \,4m + {{75} \over {100}}m = 4{{75} \over {100}}m \)\( \displaystyle = 4{3 \over 4}m.\)

c) \( \displaystyle 5kg{\rm{ }}\;250g{\rm{ }} = 5kg\, + \,{{250} \over {1000}}kg\,\)\( \displaystyle = 5 {250 \over 1000}kg = 5{1 \over 4}kg.\)

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 14, 15 Ôn tập phép nhân sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 3a. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 14, 15 Ôn tập phép nhân

Viết số vào chỗ chấm

Lời giải

Ta điền vào ô trống như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 14 Thực hành

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 14 Bài 1: Số?

a)  2 × 1 = …

2 × 2 = …

2 × 3 = …

2 × 4 = …

2 × 5 = …

2 × 6 = …

2 × 7 = …

2 × 8 = …

2 × 9 = …

2 × 10 = …

b) 5 × 1 = …

5 × 2 = …

5 × 3 = …

5 × 4 = …

5 × 5 = …

5 × 6 = …

5 × 7 = …

5 × 8 = …

5 × 9 = …

5 × 10 = …

 Lời giải

Em nhẩm lại bảng nhân 2 và bảng nhân 5 rồi điền số thích hợp vào ô trống:

a) 2 × 1 = 2

2 × 2 = 4

2 × 3 = 6

2 × 4 = 8

2 × 5 = 10

2 × 6 = 12

2 × 7 = 14

2 × 8 = 16

2 × 9 = 18

2 × 10 = 20

b) 5 × 1 = 5

5 × 2 = 10

5 × 3 = 15

5 × 4 = 20

5 × 5 = 25

5 × 6 = 30

5 × 7 = 35

5 × 8 = 40

5 × 9 = 45

5 × 10 = 50

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 15 Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 15 Bài 1: Số?

a) 3 × 5 = 5 × …                                          b) … × 5 = 5 × 8

    7 × 2 = … × 7                                              2 × … = 4 × 2
Lời giải

a) 3 × 5 = 5 × 3                                            b) 8 × 5 = 5 × 8

    7 × 2 = 2 × 7                                                2 × 4 = 4 × 2

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 15 Bài 2: Tính số kẹo có tất cả.

a)

b)

Số? Phép nhân có thừa số bằng 0 thì tích bằng …

Lời giải

a) Có 4 đĩa kẹo, mỗi đĩa kẹo có 2 cái kẹo.  

Như vậy có tất cả số cái kẹo là:

2 + 2 + 2 + 2 = 8 (cái kẹo)

Hay 2 × 4 = 8 (cái kẹo)

b) Có 4 đĩa kẹo, mỗi đĩa kẹo có 0 cái kẹo.

Như vậy có tất cả số cái kẹo là:

0 + 0 + 0 + 0 = 0 (cái kẹo)

Hay 0 × 4 = 0 (cái kẹo)

Kết luận: Phép nhân có thừa số bằng 0 thì tích bằng 0.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 15 Bài 3: Tính nhẩm.

a) 2 × 3 = …                                                b) 5 × 7 = …

    6 × 2 = …                                                    9 × 5 = …

    10 × 2 = …                                                  5 × 8 = …

    1 × 2 = …                                                    1 × 5 = …

Lời giải

Em thực hiện lại bảng nhân 2 và bảng nhân 5 để điền số còn thiếu vào ô trống

a) 2 × 3 = 6                                                  b) 5 × 7 = 35                                     

6 × 2 = 2 × 6 = 12                                            9 × 5 = 5 × 9 = 45

10 × 2 = 2 × 10 = 20                                        5 × 8 = 40

1 × 2 = 2                                                          1 × 5 = 5 

Bài giảng Toán lớp 3 trang 14 Ôn tập phép nhân - Chân trời sáng tạo

Video liên quan

Chủ đề