Giáo án Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt KTHN

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Link tải Giáo án Ngữ Văn 10 Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (Tiếp theo)

1. Kiến thức

- Ôn tập, củng cố khái niệm về ngôn ngữ sinh hoạt và khái niệm phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.

- Nắm được đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tính cụ thể, tính cảm xúc, tính cá thể).

2. Kĩ năng

- Rèn luyện kĩ năng phân tích và sử dụng phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.

- Sử dụng ngôn ngữ thích hợp để giao tiếp trong sinh hoạt hằng ngày.

3. Thái độ, phẩm chất

- Sử dụng ngôn ngữ sao cho phù hợp với phong cách. Biết bộc lộ thái độ, cảm xúc tự nhiên, chân thành… khi tạo lập văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.

4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ.

1. Giáo viên

SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng

2. Học sinh

SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo

Gv kết hợp phương pháp đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, thực hành.

1. Ổn định tổ chức lớp

Sĩ số: ……………………………

2. Kiểm tra bài cũ

- Hãy trình bày khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt, các dạng của ngôn ngữ sinh hoạt.

3. Bài mới

Hoạt động 1. Hoạt động khởi động

Hằng ngày, chúng ta vẫn sử dụng ngôn ngữ trong hoạt động giao tiếp. Ở tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu về khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt, các dạng biểu hiện của nó. Bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu các đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.

Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt

Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới

II. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

- Nêu các đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt?

- Tính cụ thể của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt biểu hiện ở những khía cạnh nào?

Hs đọc sgk.

1. Tính cụ thể

a. Ngữ liệu

SGk/113

b. Khái niệm

Ngôn ngữ sinh hoạt có tính cụ thể về: hoàn cảnh, con người, cách nói năng và từ ngữ diễn đạt.

- Tính cảm xúc của ngôn ngữ sinh hoạt biểu hiện ntn?

Hs đọc sgk.

2. Tính cảm xúc

Ngôn ngữ sinh hoạt có tính cảm xúc, biểu hiện:

- Mỗi người nói, mỗi lời nói đều biểu thị thái độ, tình cảm qua giọng điệu.

- Những từ ngữ có tính khẩu ngữ và thể hiện cảm xúc rõ rệt.

- Những kiểu câu giàu sắc thái cảm xúc (câu cảm thán, câu cầu khiến), những lời gọi đáp, trách mắng,...

- Biểu hiện của tính cá thể trong ngôn ngữ sinh hoạt?

3. Tính cá thể

Ngôn ngữ sinh hoạt có tính cá thể, bộc lộ những đặc điểm riêng của từng người về: giọng nói (cách phát âm), cách dùng từ ngữ, cách lựa chọn kiểu câu, cách nói riêng,... biểu hiện tuổi tác, giới tính, địa phương, nghề nghiệp, cá tính, trình độ học vấn,...

Hoạt động 3. Hoạt động thực hành

Hs đọc đoạn nhật kí.

III. Luyện tập

Bài 1

- Những từ ngữ, kiểu câu, kiểu diễn đạt nào thể hiện tính cụ thể, tính cảm xúc, tính cá thể của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt?

- Tính cụ thể:

+ Thời gian: đêm khuya.

+ Không gian: rừng núi.

+ Nhân vật: Đặng Thùy Trâm tự phân thân để đối thoại (thực ra là độc thoại nội tâm).

+ Nội dung: tự vấn lương tâm.

- Tính cảm xúc:

+ Giọng điệu: thân mật, có chút nũng nịu.

+ Từ ngữ: giàu cảm xúc, tình cảm, có sắc thái văn chương.

+ Câu: sử dụng câu cảm thán, câu nghi vấn.

- Tính cá thể:

Nét cá thể trong ngôn ngữ của nhật kí là ngôn ngữ của một người giàu cảm xúc, có đời sống nội tâm phong phú, có trình độ, vốn sống, có trách nhiệm và niềm tin vào cuộc kháng chiến của dân tộc.

- Theo anh (chị), ghi nhật kí có lợi gì cho sự phát triển ngôn ngữ của mình?

- Lợi ích của việc ghi nhật kí cho việc phát triển ngôn ngữ:

+ Rèn khả năng diễn đạt bộc lộ rõ cảm xúc, tình cảm, thể hiện cá tính.

+ Làm cho vốn ngôn ngữ thêm phong phú hơn.

- Chỉ ra dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt biểu hiện trong những câu ca dao sau: Mình về có nhớ ta chăng/Ta về ta nhớ hàm răng mình cười; Hỡi cô yếm trắng lòa xòa/ Lại đây đập đất trồng cà đỡ anh...

Bài 2:

Dấu hiệu của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt:

- Cách xưng hô thân mật: mình- ta, cô- anh.

- Cách dùng ngôn ngữ đối thoại: chăng, hỡi.

- Cách dùng từ ngữ giản dị: đập đất, trồng cà, lại đây, đỡ...

- Giọng điệu: tình tứ.

Hs đọc yêu cầu bài tập 3, thảo luận, trả lời.

3. Bài 3:

Đoạn đối thoại của Đăm Săn với dân làng mô phỏng hình thức đối thoại có hô- đáp, có luân phiên lượt lời nhưng được sắp xếp theo kiểu:

- Liệt kê tăng tiến: “Tù trưởng... mục”.

- Điệp ngữ: “Ai giữ”.

- Lặp mô hình cấu trúc cú pháp: ơ nghìn chim sẻ, ơ vạn ..- - Có nhịp điệu.

→ Thể hiện đặc trưng của ngôn ngữ sử thi

Hoạt động 4. Hoạt động ứng dụng

GV tổ chức trò chơi: Hãy ghi lại nhanh nhất những câu nói trong giao tiếp hàng ngày mang đặc điểm ngôn ngữ SH

Rèn luyện năng lực giao tiếp trong sinh hoạt hàng ngày, nhất là việc dùng từ, việc xưng hô, biểu hiện tình cảm, thái độ và nói chung là thể hiện văn hoá giao tiếp trong đời sống hiện nay

Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung

4. Củng cố

- Những đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.

5. Dặn dò

- Học bài cũ. Sưu tập các câu nói mang đặc trưng phong cách ngôn ngữ sinh hoạt và phân tích đặc trưng đó.

- Chuẩn bị bài : Đọc thêm:Vận nước (Đỗ Pháp Thuận); Cáo bệnh, bảo mọi người (Mãn Giác); Hứng trở về (Nguyễn Trung Ngạn).

Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 10 hay khác:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 10 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 10 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Link tải Giáo án Ngữ Văn 10 Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

1. Kiến thức

- Nắm vững các khái niệm : ngôn ngữ sinh hoạt và phong cách ngôn ngữ sinh hoạt với các đặc trưng cơ bản.

2. Kĩ năng

- Lĩnh hội và phân tích ngôn ngữ thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.

- Rèn luyện và nâng cao năng lực giao tiếp trong sinh hoạt hằng ngày.

3. Thái độ, phẩm chất

- Rèn luyện năng lực giao tiếp trong sinh hoạt hàng ngày, nhất là việc dùng từ, việc xưng hô, biểu hiện tình cảm, thái độ và nói chung là thể hiện văn hoá giao tiếp trong đời sống hiện nay. Biết bộc lộ thái độ, cảm xúc tự nhiên, chân thành… khi tạo lập văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.

4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ.

1. Giáo viên

SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng

2. Học sinh

SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo

Gv kết hợp phương pháp đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, thực hành.

1. Ổn định tổ chức lớp

Sĩ số: ..........................................................

2. Kiểm tra bài cũ

- Nêu những đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết ?

3. Bài mới

Hoạt động 1. Hoạt động khởi động

Hàng ngày, chúng ta vẫn sử dụng ngôn ngữ trong hoạt động giao tiếp.Vậy ngôn ngữ sinh hoạt là gì? Các dạng biểu hiện của nó ntn? Bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu các vấn đề ấy.

Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt

Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới

GV Hd hs tìm hiểu về ngôn ngữ sinh hoạt.

HS đọc đoạn hội thoại, yêu cầu đọc đúng giọng điệu.

I/ Ngôn ngữ sinh hoạt

1. Khái niệm

a. Khảo sát ngữ liệu

- Cuộc hội thoại diễn ra ở đâu, khi nào?

*Ngữ liệu 1: SGK trang 113

- Hoàn cảnh giao tiếp: buổi trưa, tại khu tập thể X, Lan và Hùng gọi Hương đi học

- Các nhân vật giao tiếp là những ai?

- Nhân vật giao tiếp: Lan, Hùng, Hương, bố mẹ Hương.

- Nội dung và mục đích của cuộc hội thoại là gì? (Lời của các nhân vật tập trung vào vấn đề gì? Hướng tới mục đích giao tiếp ntn?)

- Nội dung và mục đích: gọi Hương đi học.

- Hình thức: Gọi – dáp.

- Từ ngữ và câu văn trong đoạn hội thoại có đặc điểm gì?

- Ngôn ngữ:

+ Từ: ơi, đi, à, chứ...Từ hô gọi, tình thái.

+ Chúng mày, lạch bà lạch bạch…Từ thân mật, suồng sã, khẩu ngữ.

+ Câu ngắn, câu tỉnh lược, cảm thán đặc biệt…

→ Gắn với đời sống sinh hoạt.

* Ngữ liệu 2

- Hoàn cảnh giao tiếp: Chí Phèo say rượu, xách dao đến nhà Bá Kiến

- Nội dung – Mục đích giao tiếp: Đòi lương thiện.

- Ngôn ngữ:

+Xưng hô: Tao, mày → coi thường.

+ Thái độ: Thách thức, đe doạ, kiêu ngạo, tự hào.

+ câu: Cảm thán, câu đơn, câu hỏi...

→ Gắn với đời sống sinh hoạt.

Tương tự ngữ liệu 1, phân tích biểu hiện ngôn ngữ sinh hoạt?

Thế nào là ngôn ngữ sinh hoạt?

b. Khái niệm:

Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hàng ngày, dùng để thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm… đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống.

Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt?

2. Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt:

- Dạng nói (chủ yếu): độc thoại, đối thoại.

- Dạng viết: nhật ký, hồi ức cá nhân, thư từ.

+ Trong tác phẩm văn học, dạng lời nói tái hiện → ngôn ngữ đã được gọt giũa theo ý định chủ quan của người sáng tạo.

Học sinh đọc ghi nhớ SGK

*KL: Ghi nhớ SGK/ 114

Hoạt động 3. Hoạt động thực hành

Học sinh làm bài tập SGK

GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức.

3. Luyện tập

Bài 1: Lựa chọn phương án đúng.

1.Trong các HĐGT sau, hoạt động nào không thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt?

A. Hai người bạn tâm sự với nhau.

B. Bài giảng của cô giáo trên lớp.

C . Lời chàng trai, cô gái trong bài ca dao “Thách cưới”

D. ý kiến phát biểu xây dựng bài của học sinh.

Bài 1.

Đáp án: 1. B, D.

2. Nhận xét nào sau đây không đúng với ngôn ngữ sinh hoạt?

A. Ngôn ngữ được sử dụng tự do thoảI mái.

B. Sử dụng từ tiếng lóng, từ địa phương, từ chuyên biệt.

C. Ngôn ngữ được lựa chọn, gọt giũa, không dùng từ địa phương, từ tiếng lóng.

D. Câu sử dụng tự do thoải mái, đôi khi không tuân theo quy tắc ngữ pháp.

(HS hoạt động nhóm)

2. C

Bài 3 a-

“Chẳng mất tiền mua”- Tài sản chung cộng đồng.

- Lựa lời: Nhấn mạnh đến khía cạnh lựa chọn, có trách nhiệm với lời nói.

“Vừa lòng nhau” – Tôn trọng người nghe, không a dua.

→ Nói thận trọng, có văn hoá.

* Vàng, chuông → là vật chất, kiểm tra dễ dàng.

Người ngoan → chỉ phẩm chất, năng lực- trừu tượng

→ Muốn hiểu phải có thời gian và bằng nhiều cách. Một trong những cách là Thử lời: Tức qua lời nói, biết được trình độ, nhân cách, quan hệ của người giao tiếp.

* Lưu ý:

- Khi giao tiếp phải sử dụng đúng NNSH.

- Ngôn ngữ sử dụng phải có suy nghĩ bởi nó thể hiện trình độ, con người của nhân vật giao tiếp.

Bài 3 b-

-Nhân vật gt: Ông Năm Hiên nói chuyện với dân làng.

- Xác định thời gian đi: sáng sớm hôm sau

- Thái độ của người nói: Gieo niềm tin cho dân làng

- Từ ngữ: Sử dụng từ địa phương

Hoạt động 4. Hoạt động ứng dụng

Viết 1 đoạn văn bản sử dụng ngôn ngữ sinh hoạt.

HS thực hành viết đoạn văn theo yêu cầu đề bài.

Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung

4. Củng cố

- Khái niệm và các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt.

5. Dặn dò

- Hoàn thành bài tập.

- Chuẩn bị bài : “Tỏ lòng” (Phạm Ngũ Lão).

Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 10 hay khác:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giáo án Ngữ văn lớp 10 chuẩn nhất của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 10 Tập 1 và Tập 2 theo chuẩn Giáo án của Bộ GD & ĐT.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ đề