Hấp thụ 0 1 mol SO2 vào dung dịch chứa 0 12 mol KOH thu được dung dịch chứa các chất tan là

Dẫn a mol SO2 vào dung dịch chứa 1,5a mol KOH. Phát biểu nào sau đây đúng?

A Chỉ thu được muối axit

B. Chỉ thu được muối trung hòa

C. Thu được cả 2 muối

D. Thu được muối trung hòa và KOH dư

SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử vì trong phân tử SO2

Trong các câu sau đây, câu nào sai ?

Khi sục khí SO2 vào dung dịch H2S thì

Ứng dụng nào sau đây không phải của SO2 là

SO2 là một trong những khí gây ô nhiễm môi trường là do

Điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm, chúng ta tiến hành như sau:

Phản ứng được dùng để điều chế SO2 trong công nghiệp là

Tác nhân chủ yếu gây ra mưa axit là

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Câu 9 Tính khối lượng muối tạo thành khi:

a Hấp thụ hoàn toàn 1 mol SO2 vào dung dịch chứa 1.2 mol KOH

b Cho 1 dung dịch chứa 60g NaOH vào 1 dung dịch chứa 98g H2SO4

Các câu hỏi tương tự

Hòa tan hoàn toàn m (gam) hỗn hợp  E gồm: CuO, Al(OH)3, Na2CO3, MgCO3, Mg, Al và Fe ( trong E thì CuO chiếm 27,1% về khối lượng) cần dùng dung dịch chứa 0,3262 mol HCl, sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa \(\dfrac{6689m}{3200}\)6689m/3200(gam) muối và 0,1 mol hỗn hợp khí T có tỉ khối so với H2 là 5,2. Phần trăm khối lượng của Al(OH)3 trong E là?

Nhận biết các lọ mất nhãn chứa: a, dung dịch : HCl, H2SO4,NaCl, Na2SO4 b, dung dịch : NaOH, NH4Cl, KNO3, H2SO4 c, dung dịch : NaOH, NH4NO3, K2SO4, HCl d, dung dịch : Na2CO3, NaOH, H2SO4, NH4Cl e, gồm : O3, SO2, CO2

g, chất khí : O2, Cl2, HCl

1.Hòa tan hoàn toàn 15,76g hỗn hợp X gồm Mg. MgO và \(Mg\left(NO_3\right)_2\) bằng dung dịch hỗn hợp chứa 1,14 mol HCl và x mol \(NaNO_3\) vừa đủ. Sau phản ứng thu được 0,04 mol \(N_2\) và dung dịch Y chỉ chứa 3 muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có a mol NaOH tham gia phản ứng. Biết trong X phần trăm khối lượng MgO là 20,30457%. Giá trị của a?

2. Hòa tan hoàn toàn 7,028g hỗn hợp rắn X gồm: Zn, \(Fe_3O_4\), ZnO(số mol Zn bằng số mol ZnO) vào 88,2g dung dịch \(HNO_3\) 20% thu được dung dịch Y là 0,2688 lít khí NO duy nhất (đktc). Cho từ từ V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y cho đến khi phản ứng hết với các chất trong Y thu được lượng kết tủa cực đại, nung lượng kết tủa này trong khong khí đến khối lượng không đổi thu được 7,38g rắn. Giá trị của V.

3.Hòa tan hỗn hợp X gồm Mg, MgO,\(Fe_3O_4\)\(Fe\left(NO_3\right)_2\) (trong đó oxi chiếm 29,68% theo khối lượng) trong dung dịch HCl dư có thấy 4,61mol HCl phản ứng. Sau khi các phản ứng xảy ra xong thu được dung dịch Y chỉ chứa 231,575g muối clorua và 14,56 lít (đktc) khí Z gồm NO, \(H_2\). Z có tỉ khối so với \(H_2\)\(\dfrac{63}{19}\). Thêm dung dịch NaOH dư vào Y, sau phản ứng thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 102,2g chất rắn T. Phần trăm khối lượng MgO trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí SO2 vào dung dịch có chứa 0,15 mol NaOH, thu được dung dịch X. a) Xác định muối thu được và viết PTHH xảy ra.

b) Dung dịch X chứa chất tan nào? Tính khối lượng các chất tan có trong dung dịch X?

Các câu hỏi tương tự

Hoà tan hoàn toàn x gam hỗn hợp A gồm Cu và Fe trong lượng dư dung dịch H2SO4 98%, đun nóng, thu được 22,4 lít khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất) . Mặt khác nếu cho x gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thấy thoát ra 11,2 lít khí . Các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

a, Tính x

b, Tính thể tích dung dịch H2SO4 98% (D=1,84g/cm3) đã đem dùng . Biết lượng axit trên được lấy dư 10% so với lượng cần thiết

c, Cho toàn bộ khí SO2 thu được ở trên hấp thụ vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M . Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch không thay đổi.

Cho 0,1 mol SO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Chất tan có trong dung dịch sau phản ứng là:


A.

B.

C.

D.