Hóa đơn tài chính tiếng Anh La gì

Khái niệm hóa đơn đỏ không còn là khái niệm quá xa lạ nhất là trong cuộc sống hàng ngày khi đi ăn uống, sử dụng dịch vụ tại nhà hàng, khách sạn thì nhiều người đã quá quen thuộc với hóa đơn đỏ. Mặc dù vậy, bản chất của hóa đơn đỏ là gì thì không phải ai cũng biết.

Đặc biệt trong cuộc sống ngày càng phát triển và hiện đại như hiện nay, những thuật ngữ tiếng Anh liên quan đến ngành kế toán, kiểm toán và hóa đơn đỏ Tiếng Anh là gì cũng là một kiến thức cơ bản mà những người đang tìm hiểu về vấn đề này cần biết.

Để biết hóa đơn đỏ Tiếng Anh là gì, cùng tìm hiểu lời giải đáp qua bài viết dưới đây của chúng tôi.

Hóa đơn đỏ là gì?

Hóa đơn đỏ là một tên gọi khác của hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn VAT hay hóa đơn tài chính do chính Bộ Tài chính phát hành hoặc do doanh nghiệp tự in ra sau khi đã đăng ký mẫu với cơ quan thuế.

Hóa đơn đỏ sẽ do bên cung ứng sản phẩm, dịch vụ xuất, được dùng để làm căn cứ xác định số tiền thuế cần nộp vào ngân sách nhà nước.

Hiện nay, các doanh nghiệp đã được phép tự in hoặc đặt in hóa đơn đỏ và có thể tự thực hiện việc phát hành hóa đơn. Cơ quan thuế chỉ phát hành hóa đơn lẻ, biên lai thu phí, các loại lệ phí theo luật định và có vai trò quản lý việc phát sinh và sử dụng hóa đơn của đơn vị.

Khi phát sinh giao dịch doanh nghiệp cần đặt in hóa đơn đỏ theo quy định của pháp luật, và phải được Chi cục thuế quản lý trực tiếp cho phép đặt in. Sau đó mới liên hệ với cơ sở in hóa đơn để đặt in theo yêu cầu. 

– Hóa đơn đỏ được sử dụng trong các hoạt động sau:

– Cung ứng các dịch vụ nội địa, bán hàng

– Các hoạt động vận tải quốc tế

– Xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ ra ngoại địa

– Xuất vào khu phí thuế quan với trường hợp như xuất khẩu

“Hóa đơn đỏ” trong Tiếng Anh được gọi là “VAT invoice” hay “Value Added tax” là một loại chứng từ thể hiện giá trị hàng bán hoặc giá trị dịch vụ cung cấp cho người mua, trên đó thể hiện đầy đủ thông tin người bán và người mua (tên doanh nghiệp, mã số thuế, địa chỉ). … Hóa đơn đỏ còn được gọi là hóa đơn Giá trị gia tăng (hóa đơn VAT).

VAT invoice được định nghĩa trong Tiếng Anh như sau: A Value-Added Tax (VAT) invoice is a document issued by an accountable person. A VAT invoice sets out the details of a taxable supply and all related information as prescribed by VAT law.

A VAT invoice must issue within fifteen days of the end of the month in which goods or services are supplied.

The information given on a VAT invoice is the basis for establishing your VAT liability on the supply of goods or services.

It also enables your VAT registered customers to reclaim the VAT charged to them.

Hóa đơn tài chính tiếng Anh La gì

Một số từ liên quan tới hóa đơn đỏ trong Tiếng Anh

Hiện nay, nhiều từ, cụm từ liên quan hóa đơn đỏ trong tiếng Anh được sử dụng rộng rãi, ví dụ như sau:

– Hóa đơn giá trị gia tăng – tiếng Anh là: Value added tax

– Hóa đơn VAT- tiếng Anh là: VAT bill

– Mẫu hóa đơn giá trị gia tăng – tiếng Anh là: Sample of value added invoice

– Liên hóa đơn – tiếng Anh là: Inter bill

– Cơ quan thuế – tiếng Anh là: Tax authorities

– Phát hành hóa đơn – tiếng Anh là: Issue the invoice.

Tầm quan trọng của hóa đơn đỏ

Trong hóa đơn đỏ phần giá trị VAT do người bán thu hộ và sẽ thuộc về quốc gia cũng như chính sách khuyến khích xuất khẩu và hoàn thuế VAT đầu vào đã xuất hiện hình thức gian lận hóa đơn đỏ. Một số hình thức tiêu biểu của việc gian lận đó là:

– Không xuất hóa đơn đỏ: Hình thức này thường xuất hiện ở các nhà hàng phân phối hàng hóa với đối tượng là người dùng cuối cùng, lúc không xuất hóa đơn đỏ, họ có thể chiếm đoạt được phần thuế VAT mà người sử dụng cuối đã trả được tính vào giá bán.

– Xuất hóa đơn đỏ khống: Trên thực tế không hề tồn tại giao dịch sản xuất hàng hóa và dịch vụ này nhưng hóa đơn vẫn được xuất với mục đích giúp giảm thuế thu nhập nhà hàng hoặc để chiếm đoạt trị giá hóa đơn lúc tính sổ sở hữu nhà hàng (đối có nhân viên).

– Nhập hàng và xuất hàng khống: Các doanh nghiệp lợi dụng nhưng mặt hành không thuộc mẫu bắt buộc phải xuất hóa đơn đỏ của đầu vào và đầu ra để thực hiện những giao dịch thu mua hàng hóa khống (thường là mang những mặt hàng nông/lâm/thủy sản). Sau đó dùng các thủ đoạn để qua mặt cơ quan hải quan xuất hàng khống ra nước ngoài. Và lập bảng kê và tờ khai để lấy lại tiền thuế VAT đầu vào.

Ngoài ra, việc lấy hóa đơn đỏ cũng giúp người mua bảm đảm được một số quyền lợi như: Xác định quyền sở hữu, sử dụng đối với sản phẩm, dịch vụ, từ đó có căn cứ để khiếu nại về chất lượng hàng hóa, dịch vụ cũng như yêu cầu về các chế độ bảo hành…

Trên đây, chúng tôi đã mang tới cho Quý khắc hàng những thông tin cơ bản liên quan tới câu hỏi Hóa đơn đỏ Tiếng Anh là gì? Đây là một thuật ngữ khá quen thuộc nên những kiến thức Tiếng Anh về lĩnh vực này cần phải nắm rõ để có thể tiếp cận được với những từ ngữ chuyên ngành kế toán, tài chính – ngân hàng phục vụ cho quá trinh hội nhập hiện nay.

Trường hợp Quý khách hàng có bất cứ thắc mắc nào liên quan tới vấn đề này, đừng gần ngại liên hệ với chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ thực hiện.

Khái niệm hóa đơn không còn là khái niệm quá xa lạ nhất là trong cuộc sống hàng ngày khi đi ăn uống, sử dụng nhiều dịch vụ khác nhau tại nhà hàng, khách sạn hay các trung tâm thì nhiều người đã quá quen thuộc với hóa đơn. Mặc dù vậy, bản chất của hóa đơn là gì thì không phải ai cũng biết.

Đặc biệt trong cuộc sống ngày càng phát triển và hiện đại như hiện nay, những thuật ngữ tiếng Anh liên quan đến ngành kế toán, kiểm toán là những kiến thức cơ bản mà những người đang làm việc, học tập trong lĩnh vực này cần phải biết.

Vậy hóa đơn tiếng Anh là gì? Bài viết dưới đây của chúng tôi sẽ phần nào giải đáp đến Quý khách hàng thắc mắc này.

Khái niệm hóa đơn là gì?

Hóa đơn là chứng từ do người bán lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật. Nói cách khác, hoá đơn là giấy tờ yêu cầu thanh toán các mặt hàng với số lượng và đơn giá liệt kê trong đó. Hóa đơn do bên bán phát hành. Sau khi bên mua thanh toán, bên bán sẽ xác nhận vào hóa đơn (viết hoặc đóng dấu xác nhận đã nhận đủ tiền).

Ban đầu, hoá đơn chỉ có giá trị làm bằng chứng chứng nhận cho việc chuyển nhượng hàng hoá giữa hai bên bán và mua. Mọi việc tranh chấp trong mua bán hàng hoá do hai bên tự giải quyết. Khi nhà nước tham dự vào quản lý mua bán hàng hoá và xử lý những tranh chấp về hàng hoá dựa trên pháp luật dân sự và hình sự, thì hoá đơn được nhà nước quy định là căn cứ pháp lý chứng minh cho việc chuyển nhượng hàng hoá giữa các bên và làm căn cứ để xác nhận quyền sở hữu hợp pháp của người có hàng hoá.

Với cách giải thích này, phần nào Quý khách hàng đã hiểu hơn bản chất của hóa đơn, phần tiếp theo của bài viết sẽ đề cập tới câu hỏi Hóa đơn tiếng Anh là gì?

Hóa đơn tiếng anh là bill, invoice, receipt

Mặc dù đều có nghĩa là hóa đơn nhưng ba từ này lại có cách sử dụng khác nhau. Vậy sự khác nhau đó là gì?

– Bill: a request for payment of money owed, or the piece of paper on which it is written

Chúng ta thường gặp bill với nghĩa là các hóa đơn thanh toán dịch vụ, sản phẩm như telephone bill, gas bill, heating bill (hoá đơn thanh toán tiền điện, khí đốt và lò sưởi).

Ví dụ như: “You haven’t paid the phone bill, have you?” có nghĩa là Anh chưa trả tiền điện thoại phải không?

Hay: “The bill for the repairs of the washing machine came to $120” có nghĩa là Hoá đơn sửa máy giặt là 120 USD.

Ngoài ra, bill còn có nghĩa là chương trình giải trí. Ví dụ “There’s a horror double bill on TV” có nghĩa là Có hai chương trình kinh dị liên tiếp trên TV.

Trong tiếng Anh – Mỹ, bill cũng được sử dụng với nghĩa là tờ tiền. Ví dụ “A five-dollar bill” (tờ tiền 5 USD). Động từ to bill là gửi hoá đơn để xin trả tiền sau.

Bill vừa là danh từ và động từ, tương tự với invoice. Trong khi đó receipt chỉ là danh từ.

– Đối với từ Invoice: An invoice is a time-stamped commercial document that itemizes and records a transaction between a buyer and a seller. If goods or services were purchased on credit, the invoice usually specifies the terms of the deal and provides information on the available methods of payment.

Từ này có nghĩa danh sách liệt kê từng món hàng hóa được bán hay dịch vụ được thực hiện cùng giá cả. Một số cụm từ hay dùng như invoice the order nghĩa là làm hóa đơn các món hàng để yêu cầu thanh toán, invoice somebody for an order nghĩa là gửi hóa đơn cho ai để thanh toán những món hàng đã đặt.

Khác với bill, invoice ngoài liệt kê từng món hàng hay công việc làm, giá thành phần, hóa đơn còn thêm chi tiết như số sở thuế cấp cho hãng (tax number), hay số tài khoản hãng dành cho bên mua để tính tiền (customer account number). Trên hoá đơn bill thường không có chi tiết này.

– Receipt là giấy biên nhận làm bằng chứng (đã nhận tiền hay một món đồ gì khác), biên lai, hành động nhận được. Lấy ví dụ “Get a receipt for your expenses” có nghĩa là hãy lấy biên lai những khoản chi tiêu. Trong trường hợp này, receipt cũng cùng nghĩa như bill.

Receipts cũng có nghĩa khác là khoản thu. Ví dụ net/gross receipts (thu nhập ròng/ tổng thu nhập).

Hóa đơn tài chính tiếng Anh La gì

Một số từ, cụm từ liên quan tới hóa đơn trong tiếng Anh

Ngoài việc tìm hiểu hóa đơn tiếng Anh là gì thì cũng cần bổ sung thêm những từ vựng có liên quan trong tiếng Anh.

– VAT invoice: Hóa đơn giá trị gia tăng hay hóa đơn đỏ

–  Issue an invoice: Xuất hóa đơn hay phát hành hóa đơn

– Electronic invoice viết tắt là E-invoice: Hóa đơn điện tử

– Import Receipt or Input Invoice: Hóa đơn đầu vào:

– Export Receipt or Output Invoice: Hóa đơn đầu ra

– Báo cáo quyết toán thuế

– Issued by supplier: Phát hành bởi người bán

– Sales invoice (hóa đơn bán hàng) issued to the purchaser requesting payment and describing all items purchased.

– Cash receipt (hóa đơn thanh toán) – issued to confirm receipt of payment.

Trên đây, chúng tôi đã gửi tới Quý khách hàng những thông tin hữu ích nhất liên quan tới chủ đề Hóa đơn tiếng Anh là gì. Đây là những kiến thức cơ bản nhất là đối với những người đang học tập và làm việc trong lĩnh vực kế toán – ngân hàng.

Để công việc cũng như học tập có hiệu quả trong thời đại hội nhập như ngày nay thì việc bổ sung những kiến thức tiếng Anh chuyên ngành từ cơ bản đến nâng cao là rất cần thiết. Chính vì vậy chúng tôi hy vọng bài viết dưới đây là nền tảng để phát triển những kiến thức chuyên ngành chuyên sâu hơn trong lĩnh vực này.