Hòn đá rơi với thời gian rơi là 4 s vận tốc lúc hòn đá gần chạm đất là bao nhiêu lấy g = 10 m/s 2

Kiến Guru đã tổng hợp hoàn chỉnh đề kiểm tra trắc nghiệm vật lý 10 về chuyển động, rơi tự do. Bài viết gồm 10 câu trắc nghiệm và có đáp án giúp cho các bạn ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng giải nhanh cho các bài tập nâng cao. 

Show

Đề kiểm tra trắc nghiệm vật lý 10 ( 10 câu )

I. Phần đề

Câu 1: Trong chuyển động tròn đều vectơ vận tốc dài có: 

 A. phương không đổi và luôn vuông góc với bán kính quỹ đạo.

 B. độ lớn thay đổi và có phương trùng với tiếp tuyến quỹ đạo.

 C. độ lớn không đổi và có phương trùng với tiếp tuyến quỹ đạo.

 D. độ lớn không đổi và có phương trùng với bán kính quỹ đạo.

Câu 2: Chuyển động cơ là sự thay đổi … của vật này so với vật khác theo thời gian. Từ cần điền vào chỗ trống là:

 A. chiều

 B. phương

 C. hướng

 D. vị trí

Câu 3: Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng x = 10 + 60t (km, h). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào so với gốc tọa độ và với vận tốc bằng bao nhiêu?

 A. Từ điểm cách gốc tọa độ 60 km với vận tốc 10 km/h.

 B. Từ gốc tọa độ với vận tốc 60 km/h.

 C. Từ điểm cách gốc tọa độ 10 km với vận tốc 60 km/h.

 D. Từ gốc tọa độ với vận tốc 10 km/h.

Câu 4: Trong đồ thị vận tốc theo thời gian v(t) của một chuyển động thẳng của một vật như hình dưới. Những đoạn ứng với chuyển động thẳng nhanh dần đều là:

 A. AB, EF.

 B. AB, CD.

 C. CD, EF.

 D. CD, FG.

Câu 5: Trong các phương trình sau, phương trình chuyển động thẳng chậm dần đều là

 A. x = t² + 4t – 10

 B. x = –0,5t – 4.

 C. x = 5t² – 20t + 5

 D. x = 10 + 2t + t².

Câu 6: Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Công thức tính độ lớn vận tốc v của vật ngay trước khi chạm đất của vật rơi tự do là

Câu 7: Sự rơi tự do là sự chuyển động của vật khi

 A. không có lực tác dụng.

 B. tổng các lực tác dụng lên vật bằng không.

 C. vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực với vận tốc ban đầu bằng không.

 D. bỏ qua lực cản của không khí.

Câu 8: Một chiếc phà chạy xuôi dòng từ A đến B mất 3 giờ, khi chạy về mất 6 giờ. Nếu phà tắt máy trôi theo dòng nước từ A đến B thì mất

 A. 13 giờ.

 B. 12 giờ.

 C. 11 giờ.

 D. 10 giờ.

Câu 9: Trạng thái đứng yên hay chuyển động có tính tương đối vì trạng thái chuyển động

 A. được quan sát ở nhiều thời điểm khác nhau.

 B. được xác định bởi nhiều người quan sát khác nhau.

 C. không ổn định, đang đứng yên chuyển thành chuyển động hoặc ngược lại.

 D. được quan sát trong nhiều hệ quy chiếu khác nhau.

Câu 10: Để ước lượng độ sâu của một giếng cạn nước, một người dùng đồng hồ bấm giây, ghé sát tai vào miệng giếng và thả một hòn đá rơi tự do từ miệng giếng; sau 3s thì người đó nghe thấy tiếng hòn đá đập vào đáy giếng. Giả sử tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s, lấy g = 9,9 m/s2. Độ sâu định lượng của giếng nước đó là

 A. 43 m.

 B. 45 m.

 C. 39 m.

 D. 41 m.

II. Đáp án 

Đề kiểm tra trắc nghiệm vật lý 10: Hướng dẫn giải đề 

Câu 1Chọn C

Trong chuyển động tròn đều vectơ vận tốc dài có độ lớn không đổi và có phương trùng với tiếp tuyến quỹ đạo.

Câu 2Chọn D

Chuyển động cơ là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian

Câu 3Chọn C.

Khi t = 0 thì x = xo = 10 (km) ⟹ Chất điểm đó xuất phát từ điểm cách gốc tọa độ 10 km.

Vận tốc ban đầu của chất điểm là: vo= 60 km/h.

Câu 4Chọn B.

Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động có gia tốc không đổi theo thời gian và cùng chiều với vận tốc v, đồng thời v có giá trị phụ thuộc theo thời gian là một hàm bậc nhất:

v = vo + at với a ≠ 0.

Trong đồ thị (v, t) thì đường biểu diễn v theo t là một đường thẳng. Ta thấy đoạn AB và CD trê đồ thị biểu diễn vận tốc v có giá trị tăng đều theo thời gian.

Câu 5Chọn C.

Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, gia tốc a và vận tốc v luôn trái dấu.

Phương trình biểu diễn sự phụ thuộc của x theo t trong chuyển động biến đổi đều là hàm bậc hai của thời gian theo t: x = xo + vot + 0,5at2.

Từ các phương trình trên ta thấy phương trình: x = 5t2 – 20t + 5 có a = 2,5 > 0; vo = -20 < 0 thỏa mãn điều kiện a.vo < 0 nên đây là phương trình chuyển động thẳng chậm dần đều.

Câu 6Chọn B.

Công thức tính độ lớn vận tốc v của vật ngay trước khi chạm đất của vật rơi tự do là:

Câu 7Chọn C.

Sự rơi tự do là sự chuyển động của vật khi vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực với vận tốc ban đầu bằng không.

Câu 8Chọn B.

Coi thuyền là (1), nước là (2), bờ là (0).

Vận tốc của thuyền so với bờ là:

Khi thuyền chạy xuôi dòng thì:

Khi thuyền chạy xuôi dòng thì:  

Giải (*) và (**) ta tìm được vận tốc của nước so với bờ: 

Nếu phà tắt máy trôi theo dòng nước từ A đến B thì mất:

Câu 9Chọn D.

Trạng thái đứng yên hay chuyển động có tính tương đối vì trạng thái chuyển động được quan sát trong nhiều hệ quy chiếu khác nhau.

Câu 10Chọn D.

Ta có 3s là thời gian để viên đá rơi nhanh dần đều xuống vực phát ra âm thanh và thời gian để âm thanh chuyển động đều từ vực đến tai người nghe: t1 + t2 = 3s (1)

Quãng đường đá rơi = quãng đường âm thanh truyền:

Từ (1) và (2), suy ra: t2 = 0,124 s; t1 = 2,875 s

Độ cao từ vách núi xuống đáy vực: S = va.t2 = 330.0,124 = 40,92 m.

Vậy là chúng ta đã cùng tham khảo đề kiểm tra 15 phút trắc nghiệm vật lý 10. Để bài trên sẽ giúp các bạn phần nào ôn luyện và chuẩn bị tinh thần thật tốt trước khi làm bài kiểm tra thực tế. Hơn nữa, việc nhồi nhét kiến thức vào gần ngày kiểm tra sẽ không đem lại hiệu quả đâu. Vì thế bạn hãy chăm chỉ làm các bài tập và theo dõi blog của Kiến Guru nhé!

  • Hòn đá rơi với thời gian rơi là 4 s vận tốc lúc hòn đá gần chạm đất là bao nhiêu lấy g = 10 m/s 2
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

- Quãng đường vật đi được trong n giây cuối.

Quảng cáo

      + Quãng đường vật đi trong t giây:

      + Quãng đường vật đi trong ( t – n ) giây:

Hòn đá rơi với thời gian rơi là 4 s vận tốc lúc hòn đá gần chạm đất là bao nhiêu lấy g = 10 m/s 2

      + Quãng đường vật đi trong n giây cuối: ΔS = S1 – S2

- Quãng đường vật đi được trong giây thứ n.

      + Quãng đường vật đi trong n giây:

      + Quãng đường vật đi trong (n – 1) giây:

Hòn đá rơi với thời gian rơi là 4 s vận tốc lúc hòn đá gần chạm đất là bao nhiêu lấy g = 10 m/s 2

      + Quãng đường vật đi được trong giây thứ n: ΔS = S1 – S2

Bài 1: Một vật rơi tự do tại một địa điểm có g = 10 m/s2 . Tính:

a. Quãng đường vật rơi được trong 5s đầu tiên.

b. Quãng đường vật rơi trong giây thứ 4 và giây thứ 5.

Hướng dẫn:

a. Quãng đường vật rơi trong 5s đầu:

Hòn đá rơi với thời gian rơi là 4 s vận tốc lúc hòn đá gần chạm đất là bao nhiêu lấy g = 10 m/s 2

b. Quãng đường vật rơi trong 4s đầu:

Hòn đá rơi với thời gian rơi là 4 s vận tốc lúc hòn đá gần chạm đất là bao nhiêu lấy g = 10 m/s 2

Quãng đường vật rơi trong giây thứ 5: S = S5 – S4 = 80m

Quảng cáo

Bài 2: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g = 10 m/s2 . Thời gian vật rơi là 6 giây.

a. Tính độ cao h, tốc độ của vật khi vật chạm đất.

b. Tính quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng trước khi chạm đất.

Hướng dẫn:

a. Độ cao lúc thả vật:

Hòn đá rơi với thời gian rơi là 4 s vận tốc lúc hòn đá gần chạm đất là bao nhiêu lấy g = 10 m/s 2

Tốc độ của vật khi chạm đất: v = g.t = 60 m/s

b. Quãng đường vật rơi trong 5s đầu:

Hòn đá rơi với thời gian rơi là 4 s vận tốc lúc hòn đá gần chạm đất là bao nhiêu lấy g = 10 m/s 2

Quãng đường vật rơi trong 1s cuối cùng: ΔS = S – S1 = 55 m

Bài 3: Một vật rơi tự do từ độ cao 50 m, g = 10 m/s2. Tính:

a. Thời gian vật rơi 1 m đầu tiên.

b. Thời gian vật rơi được 1 m cuối cùng.

Hướng dẫn:

a. Thời gian vật rơi 1 m đầu tiên:

⇒ t1 = 0,45s

b. Thời gian vật rơi đến mặt đất:

⇒ t = 3,16s

Thời gian vật rơi 49 m đầu tiên:

⇒ t2 = 3,13s

Thời gian vật rơi 1 m cuối cùng: t’ = t – t2 = 0,03s

Quảng cáo

Bài 4: Một vật rơi tự do từ độ cao h. Biết rằng trong 2s cuối cùng vật rơi được quãng đường bằng quãng đường đi trong 5s đầu tiên, g = 10 m/s2.

a. Tìm độ cao lúc thả vật và thời gian vật rơi.

b. Tìm vận tốc cuả vật lúc vừa chạm đất.

Hướng dẫn:

a. Chọn chiều dương hướng xuống, gốc toạ độ tại vị trí vật bắt đầu rơi, gốc thời gian lúc vật rơi. Gọi t là thời gian vật rơi.

Quãng đường vật rơi trong t giây:

Quãng đường vật rơi trong ( t – 2) giây:

Hòn đá rơi với thời gian rơi là 4 s vận tốc lúc hòn đá gần chạm đất là bao nhiêu lấy g = 10 m/s 2

Quãng đường vật rơi trong 5s:

Quãng đường vật rơi trong 2 giây cuối: S2 = S – S1 = S5

Độ cao lúc thả vật: = 252,81 m

b. Vận tốc lúc vừa chạm đất: v = g.t = 72,5 m/s

Bài 5: Một vật rơi tự do không vận tốc đầu tại nơi có gia tốc trọng trường g. Trong giây thứ 3, quãng đường rơi được là 24,5 m và tốc độ của vật khi vừa chạm đất là 39,2 m/s. Tính g và độ cao nơi thả vật.

Hướng dẫn:

Quãng đường vật rơi trong 3 giây:

Hòn đá rơi với thời gian rơi là 4 s vận tốc lúc hòn đá gần chạm đất là bao nhiêu lấy g = 10 m/s 2

Quãng đường vật rơi trong 2s đầu:

Hòn đá rơi với thời gian rơi là 4 s vận tốc lúc hòn đá gần chạm đất là bao nhiêu lấy g = 10 m/s 2

Quãng đường vật rơi trong giây thứ 3: ΔS = S1 – S2

⇒ 24,5 = 4,5g - 2.g

⇒ g = 9,8 m/s2

Ta có: t = v/g = 4s

Suy ra độ cao lúc thả vật:

Hòn đá rơi với thời gian rơi là 4 s vận tốc lúc hòn đá gần chạm đất là bao nhiêu lấy g = 10 m/s 2

Câu 1: Một vật rơi thẳng đứng từ độ cao 19,6 m với vận tốc ban đầu bang 0 (bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 9,8 m/s2). Thời gian vật đi được 1 m cuối cùng bằng?

A. 0.05s

B. 0.45s

C. 1.95s

D. 2s

Hiển thị lời giải

Thời gian đi cả quãng đường là :

Hòn đá rơi với thời gian rơi là 4 s vận tốc lúc hòn đá gần chạm đất là bao nhiêu lấy g = 10 m/s 2

Thời gian đi được quãng đường đầu tiên (19,6 – 1 = 18,6 m) là : t1 = 1,95 s

⇒ Thời gian đi được 1 m cuối cùng là: t2 = t – t1 = 0,05 s.

Câu 2: Trong suốt giây cuối cùng, một vật rơi tự do đi được một đoạn đường bằng nửa độ cao toàn phần h kể từ vị trí ban đầu của vật. Độ cao h đo (lấy g = 9,8 m/s2) bằng?

A. 9.8 m

B. 19.6 m

C. 29.4 m

D. 57 m

Hiển thị lời giải

Ta có :

Hòn đá rơi với thời gian rơi là 4 s vận tốc lúc hòn đá gần chạm đất là bao nhiêu lấy g = 10 m/s 2

Suy ra h = 2gt – g với

Vậy h = 57 m

Câu 3: Một vật nhỏ rơi tự do từ các độ cao h = 80 m so với mặt đất. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2. Quãng đường vật đi được trong 1 giây cuối cùng trước khi chạm đất là?

A. 5 m

B. 35 m

C. 45 m

D. 20 m

Hiển thị lời giải

Hòn đá rơi với thời gian rơi là 4 s vận tốc lúc hòn đá gần chạm đất là bao nhiêu lấy g = 10 m/s 2

Hòn đá rơi với thời gian rơi là 4 s vận tốc lúc hòn đá gần chạm đất là bao nhiêu lấy g = 10 m/s 2

Câu 4: Một vật rơi tự do tại nơi có g = 10 m/s2. Trong 2 giây cuối vật rơi được 180 m. Thời gian rơi của vật là?

A. 6s

B. 8s

C. 12s

D. 10s

Hiển thị lời giải

Ta có: v2 – vo2 = 2gs

Suy ra v = 100 m/s

Vậy t = v/g = 10s

Câu 5: Một vật được thả tự do với vận tốc ban đầu bằng 0 và trong giây cuối cùng nó đi được nửa đoạn đường rơi. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian rơi của vật là?

A. 0.6s

B. 3.4s

C. 1.6s

D. 5s

Hiển thị lời giải

Ta có:

Hòn đá rơi với thời gian rơi là 4 s vận tốc lúc hòn đá gần chạm đất là bao nhiêu lấy g = 10 m/s 2

Suy ra t2 – 4t + 2 = 0

Vậy t = 3.4s (chọn) hoặc t = 0.58s (loại vì t nhỏ hơn 1)

Câu 6: Một vật được thả rơi tự do tại nơi có g = 10 m/s2. Trong giây thứ hai vật rơi được một đoạn đường?

A. 30 m

B. 20 m

C. 15 m

D. 10 m

Hiển thị lời giải

h = (1/2) gt2

Suy ra h2 – h1 = 15m

Câu 7: Một vật rơi không vận tốc đầu từ độ cao 80 m xuống đất. Tìm vận tốc lúc vừa chạm đất và thời gian của vật từ lúc rơi tới lúc chạm đất.

A. 30 m/s

B. 40 m/s

C. 50 m/s

D. 60 m/s

Hiển thị lời giải

Hòn đá rơi với thời gian rơi là 4 s vận tốc lúc hòn đá gần chạm đất là bao nhiêu lấy g = 10 m/s 2

Vận tốc: v = gt = 40 m/s

Câu 8: Một vật rơi không vận tốc đầu từ độ cao 80 m xuống đất. Tính quãng đường vật rơi được trong 0,5s đầu tiên ,cho g = 10 m/s2

A. 58.5 m

B. 58.25 m

C. 61.5 m

D. 61.25 m

Hiển thị lời giải

Trong 0,5s đầu tiên: t = 0,5s

Hòn đá rơi với thời gian rơi là 4 s vận tốc lúc hòn đá gần chạm đất là bao nhiêu lấy g = 10 m/s 2

Câu 9: Một vật rơi không vận tốc đầu từ độ cao 80 m xuống đất. Tính quãng đường vật rơi được trong 0,5s cuối cùng ,cho g = 10 m/s2

A. 18.75 m

B. 18.5 m

C. 16.25 m

D. 16.5 m

Hiển thị lời giải

Quãng đường vật đi trong 3,5s đầu:

Ta có h1 = (1/2) g.t2 = 61,25m

Quãng đường đi trong 0,5s cuối cùng: h’ = h – h1 = 18,75m

Câu 10: Trong 3s cuối cùng trước khi chạm đất, vật rơi tự do được quãng đường 345 m. Tính thời gian rơi và độ cao của vật lúc thả, g = 9,8 m/s2

A. 460 m

B. 636 m

C. 742 m

D. 854 m

Hiển thị lời giải

Gọi t là thời gian vật rơi.

Quãng đường vật rơi trong t giây:

Quãng đường vật rơi trong (t – 3) giây đầu tiên:

Hòn đá rơi với thời gian rơi là 4 s vận tốc lúc hòn đá gần chạm đất là bao nhiêu lấy g = 10 m/s 2

Quãng đường vật rơi trong 3 giây cuối: S’ = S – S1

Hòn đá rơi với thời gian rơi là 4 s vận tốc lúc hòn đá gần chạm đất là bao nhiêu lấy g = 10 m/s 2

Độ cao lúc thả vật: Sthả = 854m

Câu 11: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu, g = 10 m/s2. Tính đoạn đường vật đi được trong giây thứ 7.

A. 65 m

B. 70 m

C. 180 m

D. 245 m

Hiển thị lời giải

Quãng đường đi trong 6s đầu:

Hòn đá rơi với thời gian rơi là 4 s vận tốc lúc hòn đá gần chạm đất là bao nhiêu lấy g = 10 m/s 2

Quãng đường vật đi trong 7s đầu:

Hòn đá rơi với thời gian rơi là 4 s vận tốc lúc hòn đá gần chạm đất là bao nhiêu lấy g = 10 m/s 2

Quãng đường đi trong giây thứ 7: S’ = S1 – S2 = 65 m

Câu 12: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu, g = 10 m/s2. Trong 7s cuối cùng vật rơi được 385 m. Xác định thời gian rơi của vật.

A. 14s

B. 12s

C. 11s

D. 9s

Hiển thị lời giải

Gọi t là thời gian rơi.

Quãng đường vật rơi trong thời gian t:

Quãng đường vật rơi trong (t – 7 ) giây đầu:

Hòn đá rơi với thời gian rơi là 4 s vận tốc lúc hòn đá gần chạm đất là bao nhiêu lấy g = 10 m/s 2

Quãng đường vật rơi trong 7 giây cuối: S’= S – S1 = 385

Hòn đá rơi với thời gian rơi là 4 s vận tốc lúc hòn đá gần chạm đất là bao nhiêu lấy g = 10 m/s 2

Vậy t = 9s

Câu 13: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu, g = 10 m/s2. Tính thời gian cần thiết để vật rơi 45 m cuối cùng

A. 0.25s

B. 0.5s

C. 0.75s

D. 1s

Hiển thị lời giải

Quãng đường vật rơi trong 9s:

Hòn đá rơi với thời gian rơi là 4 s vận tốc lúc hòn đá gần chạm đất là bao nhiêu lấy g = 10 m/s 2

Quãng đường vật rơi trong 360m đầu tiên:

Suy ra: t1 = 8,5s

Thời gian vật rơi trong 45m cuối: t’ = t – t1 = 0,5s

Câu 14: Một vật rơi tự do trong 10 s. Quãng đường vật rơi trong 2s cuối cùng là bao nhiêu? lấy g = 10 m/s2

A. 90 m

B. 180 m

C. 360 m

D. 540 m

Hiển thị lời giải

Quãng đường vật rơi trong 10s: = 500m

Quãng đường vật rơi trong 8s đầu:

Hòn đá rơi với thời gian rơi là 4 s vận tốc lúc hòn đá gần chạm đất là bao nhiêu lấy g = 10 m/s 2

Quãng đường vật rơi trong 2s cuối cùng: S = S1 – S2 = 180m

Câu 15: Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g = 10 m/s2. Tốc độ của vật khi chạm đất là 30 m/s. Tính quãng đường vật rơi trong hai giây đầu.

A. 20 m

B. 40 m

C. 50 m

D. 80 m

Hiển thị lời giải

Quãng đường vật rơi trong 2s đầu:

Hòn đá rơi với thời gian rơi là 4 s vận tốc lúc hòn đá gần chạm đất là bao nhiêu lấy g = 10 m/s 2

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 10 chọn lọc có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hòn đá rơi với thời gian rơi là 4 s vận tốc lúc hòn đá gần chạm đất là bao nhiêu lấy g = 10 m/s 2
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Hòn đá rơi với thời gian rơi là 4 s vận tốc lúc hòn đá gần chạm đất là bao nhiêu lấy g = 10 m/s 2

Hòn đá rơi với thời gian rơi là 4 s vận tốc lúc hòn đá gần chạm đất là bao nhiêu lấy g = 10 m/s 2

Hòn đá rơi với thời gian rơi là 4 s vận tốc lúc hòn đá gần chạm đất là bao nhiêu lấy g = 10 m/s 2

Hòn đá rơi với thời gian rơi là 4 s vận tốc lúc hòn đá gần chạm đất là bao nhiêu lấy g = 10 m/s 2

Hòn đá rơi với thời gian rơi là 4 s vận tốc lúc hòn đá gần chạm đất là bao nhiêu lấy g = 10 m/s 2

Hòn đá rơi với thời gian rơi là 4 s vận tốc lúc hòn đá gần chạm đất là bao nhiêu lấy g = 10 m/s 2

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Hòn đá rơi với thời gian rơi là 4 s vận tốc lúc hòn đá gần chạm đất là bao nhiêu lấy g = 10 m/s 2

Hòn đá rơi với thời gian rơi là 4 s vận tốc lúc hòn đá gần chạm đất là bao nhiêu lấy g = 10 m/s 2

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

dong-hoc-chat-diem.jsp