Hưng công nghĩa là gì

Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ hứng trong chữ Nôm và cách phát âm hứng từ Hán Nôm. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ hứng nghĩa Hán Nôm là gì.

Có 2 chữ Nôm cho chữ "hứng"

Nghĩa Hán Việt là:
Giản thể của chữ 興.
Dịch nghĩa Nôm là:
  • dữ, như "tặng dữ (ban cho); dữ quốc (thân thiện)" (gdhn)
  • hưng, như "hưng thịnh, hưng vong; phục hưng" (gdhn)
  • hưng, hứng [兴]

    Unicode 興 , tổng nét 16, bộ Cữu 臼(ý nghĩa bộ: Cái cối giã gạo).

    Phát âm: xing1, xing4 (Pinyin); hing1 hing3 (tiếng Quảng Đông);

    Nghĩa Hán Việt là: (Động) Dậy, thức dậy

    ◎Như: túc hưng dạ mị 夙興夜寐 sớm dậy tối ngủ, thức khuya dậy sớm.(Động) Nổi lên, khởi sự, phát động


    ◎Như: trung hưng 中興 nửa chừng (lại) dấy lên, đại hưng thổ mộc 大興土木 nổi làm nhiều việc xây đắp, làm nhiều nhà cửa, dao trác phồn hưng 謠諑繁興 lời gièm pha dấy lên mãi.(Động) Đề cử, tuyển bạt
    ◇Chu Lễ 周禮: Tiến hiền hưng công, dĩ tác bang quốc 進賢興功, 以作邦國 (Hạ quan 夏官, Đại tư mã 大司馬) Tiến cử người hiền đề bạt người có công, để xây dựng đất nước.(Động) Làm cho thịnh vượng, phát triển
    ◎Như: hưng quốc 興國 chấn hưng quốc gia
    ◇Văn tuyển 文選: Hưng phục Hán thất 興復漢室 (Gia Cát Lượng 諸葛亮, Xuất sư biểu 出師表) Làm cho hưng thịnh nhà Hán trở lại.(Động) Cho được, cho phép, hứa khả (tiếng địa phương, thường dùng dưới thể phủ định)
    ◎Như: bất hưng hồ thuyết 不興胡說 đừng nói bậy.(Tính) Thịnh vượng
    ◎Như: hưng vượng 興旺 thịnh vượng.(Danh) Họ Hưng.Một âm là hứng(Danh) Ý hướng, tình cảm phát sinh trước cảnh vật

    ◎Như: thi hứng 詩興 cảm hứng thơ, dư hứng 餘興 hứng thú còn rớt lại, cao hứng 高興 hứng thú dâng lên.(Danh) Thể hứng trong thơ ca.(Tính) Vui thích, thú vị, rung cảm


    ◇Lễ Kí 禮記: Bất hứng kì nghệ, bất năng lạc học 不興其藝, 不能樂學 (Học kí 學記) Không ham thích lục nghệ thì không thể vui học.
    Dịch nghĩa Nôm là:
  • hưng, như "hưng thịnh, hưng vong; phục hưng" (vhn)
  • hăng, như "hăng máu, hung hăng" (btcn)
  • hên, như "gặp hên" (gdhn)
  • hứng, như "hào hứng; hứng nước" (gdhn)
    Nghĩa bổ sung:
    1. [勃興] bột hứng 2. [高興] cao hứng 3. [感興] cảm hứng 4. [振興] chấn hưng 5. [興興頭頭] hứng hứng đầu đầu 6. [興奮] hưng phấn 7. [乘興而來] thừa hứng nhi lai 8. [中興] trung hưng
  • Xem thêm chữ Nôm

  • hạm liên từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • pháp quốc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tắc độ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cấu tinh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đồng tộc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Chữ Nôm

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ hứng chữ Nôm là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Chữ Nôm Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có chữ Nôm chứ không có tiếng Nôm

    Chữ Nôm (рЎЁё喃), còn gọi là Quốc âm (國音) là hệ thống văn tự ngữ tố dùng để viết tiếng Việt (khác với chữ Quốc Ngữ tức chữ Latinh tiếng Việt là bộ chữ tượng thanh). Chữ Nôm được tạo ra dựa trên cơ sở là chữ Hán (chủ yếu là phồn thể), vận dụng phương thức tạo chữ hình thanh, hội ý, giả tá của chữ Hán để tạo ra các chữ mới bổ sung cho việc viết và biểu đạt các từ thuần Việt không có trong bộ chữ Hán ban đầu.

    Đến thời Pháp thuộc, chính quyền thuộc địa muốn tăng cường ảnh hưởng của tiếng Pháp (cũng dùng chữ Latinh) và hạn chế ảnh hưởng của Hán học cùng với chữ Hán, nhằm thay đổi văn hoá Đông Á truyền thống ở Việt Nam bằng văn hoá Pháp và dễ bề cai trị hơn. Bước ngoặt của việc chữ Quốc ngữ bắt đầu phổ biến hơn là các nghị định của những người Pháp đứng đầu chính quyền thuộc địa được tạo ra để bảo hộ cho việc sử dụng chữ Quốc ngữ: Ngày 22 tháng 2 năm 1869, Phó Đề đốc Marie Gustave Hector Ohier ký nghị định "bắt buộc dùng chữ Quốc ngữ thay thế chữ Hán" trong các công văn ở Nam Kỳ.

    Chữ Nôm rất khó học, khó viết, khó hơn cả chữ Hán.

    Chữ Nôm và chữ Hán hiện nay không được giảng dạy đại trà trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam, tuy nhiên nó vẫn được giảng dạy và nghiên cứu trong các chuyên ngành về Hán-Nôm tại bậc đại học. Chữ Nôm và chữ Hán cũng được một số hội phong trào tự dạy và tự học, chủ yếu là học cách đọc bằng tiếng Việt hiện đại, cách viết bằng bút lông kiểu thư pháp, học nghĩa của chữ, học đọc và viết tên người Việt, các câu thành ngữ, tục ngữ và các kiệt tác văn học như Truyện Kiều.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Nôm được cập nhập mới nhất năm 2022.

    Nghĩa Tiếng Việt: 兴 hưng, hứng [興] Unicode 兴 , tổng nét 6, bộ Bát  八(ý nghĩa bộ: Số tám).Phát âm: xing1, xing4 (Pinyin); hing1 hing3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-0 , 兴 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 興.Dịch nghĩa Nôm là: dữ, như tặng dữ (ban cho); dữ quốc (thân thiện) (gdhn)hưng, như hưng thịnh, hưng vong; phục hưng (gdhn)興 hưng, hứng [兴] Unicode 興 , tổng nét 16, bộ Cữu 臼(ý nghĩa bộ: Cái cối giã gạo).Phát âm: xing1, xing4 (Pinyin); hing1 hing3 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-1 , 興 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Dậy, thức dậy◎Như: túc hưng dạ mị 夙興夜寐 sớm dậy tối ngủ, thức khuya dậy sớm.(Động) Nổi lên, khởi sự, phát động◎Như: trung hưng 中興 nửa chừng (lại) dấy lên, đại hưng thổ mộc 大興土木 nổi làm nhiều việc xây đắp, làm nhiều nhà cửa, dao trác phồn hưng 謠諑繁興 lời gièm pha dấy lên mãi.(Động) Đề cử, tuyển bạt◇Chu Lễ 周禮: Tiến hiền hưng công, dĩ tác bang quốc 進賢興功, 以作邦國 (Hạ quan 夏官, Đại tư mã 大司馬) Tiến cử người hiền đề bạt người có công, để xây dựng đất nước.(Động) Làm cho thịnh vượng, phát triển◎Như: hưng quốc 興國 chấn hưng quốc gia◇Văn tuyển 文選: Hưng phục Hán thất 興復漢室 (Gia Cát Lượng 諸葛亮, Xuất sư biểu 出師表) Làm cho hưng thịnh nhà Hán trở lại.(Động) Cho được, cho phép, hứa khả (tiếng địa phương, thường dùng dưới thể phủ định)◎Như: bất hưng hồ thuyết 不興胡說 đừng nói bậy.(Tính) Thịnh vượng◎Như: hưng vượng 興旺 thịnh vượng.(Danh) Họ Hưng.Một âm là hứng(Danh) Ý hướng, tình cảm phát sinh trước cảnh vật◎Như: thi hứng 詩興 cảm hứng thơ, dư hứng 餘興 hứng thú còn rớt lại, cao hứng 高興 hứng thú dâng lên.(Danh) Thể hứng trong thơ ca.(Tính) Vui thích, thú vị, rung cảm◇Lễ Kí 禮記: Bất hứng kì nghệ, bất năng lạc học 不興其藝, 不能樂學 (Học kí 學記) Không ham thích lục nghệ thì không thể vui học.Dịch nghĩa Nôm là: hưng, như hưng thịnh, hưng vong; phục hưng (vhn)hăng, như hăng máu, hung hăng (btcn)hên, như gặp hên (gdhn)hứng, như hào hứng; hứng nước (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [勃興] bột hứng 2. [高興] cao hứng 3. [感興] cảm hứng 4. [振興] chấn hưng 5. [興興頭頭] hứng hứng đầu đầu 6. [興奮] hưng phấn 7. [乘興而來] thừa hứng nhi lai 8. [中興] trung hưng

    Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

    Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ hưng trong từ Hán Việt và cách phát âm hưng từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ hưng từ Hán Việt nghĩa là gì.

    Hưng công nghĩa là gì
    hưng (âm Bắc Kinh)
    Hưng công nghĩa là gì
    hưng (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


  • bất thời, bất thì từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • yển xí từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • danh sách từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • minh hội từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hưu hạ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ hưng nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2022.