Hướng dẫn cài đặt php mysql centos 7 năm 2024

LAMP là viết tắt của Linux, Apache, MySQL và PHP. Nó được sử dụng để lưu trữ các trang web được viết bằng ngôn ngữ lập trình PHP và sử dụng MySQL làm máy chủ cơ sở dữ liệu phụ trợ. Bài viết này sẽ giúp bạn install LAMP trên CentOS 7 hay rõ hơn là cài đặt Apache 2.4, MySQL 8 và PHP 7.3 trên hệ thống CentOS 7 và RedHat 7.

Bước 1 - Chuẩn bị trước khi cài đặt

Các kho lưu trữ

yum --enablerepo=epel,remi install httpd 6 phổ biến nhất là REMI và EPEL có hầu hết các gói cập nhật. Chúng cũng cung cấp các gói mới nhất cho cài đặt LAMP. Kích hoạt cả hai kho lưu trữ trên hệ thống của bạn bằng các lệnh sau trên hệ thống CentOS 7 của bạn:

rpm -Uvh http://dl.fedoraproject.org/pub/epel/7/x86_64/Packages/e/epel-release-7-11.noarch.rpm rpm -Uvh http://rpms.famillecollet.com/enterprise/remi-release-7.rpm

Bước 2 - Cài đặt máy chủ Apache

Apache hay HTTP là máy chủ web phổ biến nhất được sử dụng trên các hệ thống dựa trên Linux. Cài đặt máy chủ web Apache bằng lệnh sau và bật kho lưu trữ EPEL, REMI yum.

yum --enablerepo=epel,remi install httpd Bây giờ hãy khởi động dịch vụ httpd và cho phép khởi động bằng lệnh.

systemctl enable httpd.service systemctl start httpd.service

Bước 3 - Cài đặt máy chủ MySQL

Đầu tiên, thêm kho lưu trữ yum MySQL vào hệ thống của bạn bằng lệnh sau. Bạn cũng có thể truy cập

yum --enablerepo=epel,remi install httpd 7 để tìm vòng tua kho lưu trữ cho các hệ điều hành khác. Lệnh dưới đây sẽ hoạt động với CentOS và RedHat 7.

rpm -Uvh https://repo.mysql.com/mysql80-community-release-el7-1.noarch.rpm

Kho lưu trữ MySQL 8 mặc định được kích hoạt để cài đặt. Để thay đổi chỉnh sửa tệp cấu hình kho lưu trữ (

yum --enablerepo=epel,remi install httpd

  1. và bật/tắt kho lưu trữ theo yêu cầu.

Sau đó cài đặt máy chủ MySQL và các gói phụ thuộc khác.

yum install mysql-server Sau khi cài đặt, kích hoạt dịch vụ MySQL và khởi động nó.

systemctl enable mysqld.service systemctl start mysqld.service Trình cài đặt đã tạo mật khẩu tạm thời cho người dùng root MySQL và sao chép vào tệp nhật ký. Bạn có thể tìm thấy mật khẩu này bằng lệnh dưới đây.

grep "A temporary password" /var/log/mysqld.log | tail -n1 [Some text hidden] A temporary password is generated for root@localhost: Eif;=YpBy2h# Áp dụng bảo mật trên máy chủ MySQL mới được cài đặt. Điều này cũng sẽ nhắc bạn thay đổi mật khẩu tạm thời bằng mật khẩu mới.

mysql_secure_installation MySQL security wizzard

Enter password for user root: [Enter password here found in log file] The existing password for the user account root has expired. Please set a new password. New password: [Enter new password] Re-enter new password: [Re-enter new password] Change the password for root? - n Remove anonymous users? - y Disallow root login remotely? - y Remove test database and access to it? - y Reload privilege tables now? - y MySQL đã được cài đặt trên hệ thống của bạn. Sau khi cài đặt PHP này.

Bước 4 - Cài đặt PHP

Bây giờ, hãy cài đặt các gói PHP có bật kho EPEL và REMI bằng lệnh sau.

yum --enablerepo=epel,remi-php74 install php Sau đó cài đặt các mô-đun PHP cần thiết. Sử dụng lệnh sau để liệt kê các mô-đun có sẵn và cài đặt nó.

Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn Cài Đặt PHP MyAdmin Trên CentOS 7. Nếu bạn cần hỗ trợ, xin vui lòng liên hệ VinaHost qua Hotline 1900 6046 ext.3, email về [email protected] hoặc chat với VinaHost qua livechat https://livechat.vinahost.vn/chat.php.

Giới thiệu về PHP MyAdmin

phpMyAdmin là phần mềm mã nguồn mở được viết bằng ngôn ngữ PHP nhằm giúp người dùng (thường là các nhà quản trị cơ sở dữ liệu hay database administrator) có thể quản lý cơ sở dữ liệu MySQL thông qua giao diện web thay vì sử dụng giao diện cửa sổ dòng lệnh (command line interface). Sử dụng phpMyadmin người dùng có thể thực hiện được nhiều tác vụ khác nhau như khi sử dụng cửa sổ dòng lệnh. Các tác vụ này bao gồm việc tạo, cập nhật và xoá các cơ sở dữ liệu, các bảng, các trường, dữ liệu trên bảng, phân quyền và quản lý người dùng….

Với giao diện trên thì người dùng sẽ nhanh chóng biết được có bao nhiêu database được tạo ra trên máy chủ bằng cách nhìn vào khung tay trái. Khi nhập dữ liệu người dùng cũng có thể biết được kiểu dữ liệu phải nhập vào cho từng trường để tránh việc nhập dữ liệu không chính xác. Những tiện ích trên không có trong cửa sổ dòng lệnh.

Hướng dẫn cài đặt phpMyAdmin

Bạn truy cập https://www.phpmyadmin.net/downloads/ và chọn phiên bản phpmyadmin muốn cài đặt.

Hướng dẫn cài đặt php mysql centos 7 năm 2024

Mình chọn phiên bản phpMyAdmin-5.1.0-all-languages.tar.gz

có link https://files.phpmyadmin.net/phpMyAdmin/5.1.0/phpMyAdmin-5.1.0-all-languages.tar.gz

Sau đó các bạn ssh vào vps và thực hiện các lệnh sau để bắt đầu cài đặt.

Hướng dẫn cài đặt php mysql centos 7 năm 2024

cd /usr/share wget https://files.phpmyadmin.net/phpMyAdmin/5.1.0/phpMyAdmin-5.1.0-all-languages.tar.gz

tar -xvf phpMyAdmin-*.tar.gz

Hướng dẫn cài đặt php mysql centos 7 năm 2024

mv phpMyAdmin-5.1.0-all-languages phpMyAdmin

rm -rf phpMyAdmin-5.1.0-all-languages.tar.gz rm -rf /usr/share/phpMyAdmin/setup

Hướng dẫn cài đặt php mysql centos 7 năm 2024

Cấu hình phpMyAdmin

File cấu hình của PhpMyadmin là file config.inc.php. Trước tiên các bạn cần chạy lệnh sau

mv /usr/share/phpMyAdmin/config.sample.inc.php /usr/share/phpMyAdmin/config.inc.php

Tiếp theo mở file /usr/share/phpMyAdmin/config.inc.php

vi /usr/share/phpMyAdmin/config.inc.php

– Tìm

$cfg[‘blowfish_secret’] = ”;

Hướng dẫn cài đặt php mysql centos 7 năm 2024

thêm một đoạn ký tự bất kỳ vào giữa cặp nháy đơn. Ví dụ:

$cfg[‘blowfish_secret’] = ‘7Hy5AcrTQwARhGxidsa123e12rwDSADs1few12tr3e’;

– Tiếp theo thêm vào cuối file doạn code sau

$cfg[‘TempDir’] = ‘/usr/share/phpMyAdmin/tmp/’;

Hướng dẫn cài đặt php mysql centos 7 năm 2024

Sau đó các bạn cần tạo thư mục tmp cho PhpMyAdmin

mkdir -p /usr/share/phpMyAdmin/tmp chown -R apache:apache /usr/share/phpMyAdmin/tmp

Để có thể truy cập được PhpMyAdmin các bạn sẽ cần tại vhost cho nó. Tạo file /etc/httpd/conf.d/phpmyadmin.conf với nội dung sau: