Hướng dẫn làm đồ án tốt nghiệp ngành xây dựng

  • 1. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN Lời nói đầu Trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước, ngành xây dựng cơ bản đóng một vai trò hết sức quan trọng. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của mọi lĩnh vực khoa học và công nghệ, ngành xây dựng cơ bản đã và đang có những bước tiến đáng kể. Để đáp ứng được các yêu cầu ngày càng cao của xã hội, chúng ta cần một nguồn nhân lực trẻ là các kỹ sư xây dựng có đủ phẩm chất và năng lực, tinh thần cống hiến để tiếp bước các thế hệ đi trước, xây dựng đất nước ngày càng văn minh và hiện đại hơn. Đối với các trường đại học ở đất nước ta hiện nay, nhu cầu nhà ở ký túc xá cho sinh viên đang được đầu tư phát triển mạnh. Nhà dạng tổ hợp cao tầng là một hướng phát triển phù hợp và có nhiều tiềm năng. Việc thiết kế kết cấu và tổ chức thi công một ngôi nhà cao tầng tập trung nhiều kiến thức cơ bản, thiết thực với một kĩ sư xây dựng. Chính vì vậy đề tài tốt nghiệp của em là công trình “ Ký túc xá trường đại học Hồng Đức” được xây dựng trong thành phố, là tổ hợp các phòng ở cho sinh viên, nhằm đáp ứng nhu cầu nhà ở cho sinh viên hiện nay. Nội dung của đồ án gồm 3 phần: - Phần 1: Kiến trúc công trình. - Phần 2: Kết cấu công trình. - Phần 3: Công nghệ và tổ chức xây dựng. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trường Đại học Xây Dựng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý giá của mình cho em cũng như các bạn sinh viên khác trong suốt những năm học qua. Đặc biệt, đồ án tốt nghiệp này cũng không thể hoàn thành nếu không có sự tận tình hướng dẫn của cô Đoàn Quỳnh Mai - Bộ môn công trình Bêtông cốt thép và thầy Nguyễn Hùng Cường - Bộ môn công nghệ và tổ chức xây dựng. Xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã hỗ trợ và động viên trong suốt thời gian qua để em có thể hoàn thành đồ án ngày hôm nay. Thông qua đồ án tốt nghiệp, em mong muốn có thể hệ thống hoá lại toàn bộ kiến thức đã học cũng như học hỏi thêm các lý thuyết tính toán kết cấu và công nghệ thi công đang được ứng dụng cho các công trình nhà cao tầng của nước ta hiện nay. Do khả năng và thời gian hạn chế, đồ án tốt nghiệp này không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự chỉ dạy và góp ý của các thầy cô cũng như của các bạn sinh viên khác để có thể thiết kế được các công trình hoàn thiện hơn sau này. Hà Nội, ngày 1 tháng 06 năm 2014. SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX Sinh viên Đỗ Trọng Cường
  • 2. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN PHẦN I KIẾN TRÚC (10%) GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN 1 : ĐOÀN QUỲNH MAI GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN 2 : NGUYỄN HÙNG CƯỜNG SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐỖ TRỌNG CƯỜNG MSSV : 0132018 LỚP : B18KX Nội dung thi ết kế: I. Điều chỉnh thiết kế có sẵn theo yêu cầu của người hướn dẫn II. Tìm hiểu dây truyền công năng kiến trúc, nắm vững các thông số chủ yếu của công trình III. Tìm hiểu chức năng và cách bố trí hệ thống kỹ thuật công trình (hệ thống cơ – điện) IV. Thể hiện mặt bằng , mặt đứng, mặt cắt V. Lập thuyết minh thiết kế kiến trúc Các bản vẽ kèm theo: - KT 01: Bản vẽ mặt đứng trục 1-9 và trục A-D - KT 02: Bản vẽ mặt bằng tầng hầm, tầng 1 và tầng 2 - KT 03: Bản vẽ mặt bằng tầng 3-8 và tầng mái - KT 04: Bản vẽ mặt cắt A-A và B-B SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 1
  • 3. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN I. MÔ TẢ CÔNG TRÌNH 1.1. Tên công trình: Ký túc xá trường Đại học Hồng Đức 1.2. Địa điểm: Nằm trong khuôn viên thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa Trước nhu cầu nhà ở cho sinh viên hiện nay, việc xây dựng các khu ký túc xá cho sinh viên đang trở thành một vấn đề cũng rất cần thiết. Nó luôn đi kèm với quy hoạch xây dựng các trường đại học. 1.3. Quy mô công trình: Công trình cao gồm 9 tầng nổi, một tầng mái và một tầng hầm dùng làm Gara ôtô, xe máy. Diện tích sàn của một tầng là 684,32m2, tổng diện tích sàn 6843,2m2. Hệ thống đường nội bộ bằng bê tông và gạch lá dừa đảm bảo độ bền lâu dài Hệ thống cây xanh được bố trí nhằm tạo một trường cảnh quan thiên nhiên hài hòa Hệ thống giao thông; theo phương đứng có cầu thang bộ bố trí ở trung tâm và hai bên thang bộ có bố trí thang máy từ tầng 1 đến tầng trên cùng. Theo phương ngang là hành lang với bề ngang 2,8m nên tạo được sự thông thoáng và thoải mái cho người sử dụng. Hệ thống điện nước, chiếu sáng được cung cấp đầy đủ và liên tục cho các phòng, hệ thống thông gió, che nắng phải đảm bảo tiện nghi chất lượng cao cho người sống & làm việc trong công trình. Kết luận Nhìn chung, công trình đáp ứng đươc tất cả những yêu cầu chức năng, thẩm mỹ của một khu kí túc xá của một trường đại học nổi tiếng. SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 2
  • 4. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN II. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC 2.1. Giải pháp mặt bằng Với mặt bằng công trình là hình chữ nhật cân xứng, công trình được thiết kế theo dạng công trình ký túc xá. Mặt bằng được thiết kế theo nhiều công năng của một ký túc xá như: Gara để xem, phòng đọc sách, kho sách, phòng tin học, phòng ở sinh viên, phòng văn hóa văn nghệ... + Tầng hầm: Diện tích xây dựng 776m2 Bao gồm gara để xe, phòng kỹ thuật, trạm bơm, rãnh thu nước, phòng bảo vệ. Tất cả được bao bọc xung quanh bởi hệ thống vách tầng hầm, đảm bảo tốt khả năng chống ẩm và chịu lực xô của áp lực đất cho công trình. + Tầng 1và tầng 2: Diện tích xây dựng 776m2 Được thiết kế làm các phòng đọc sách, sảnh, căng tin và phòng trực, phòng bán hàng. Đây là khu tầng giành cho sinh viên trong việc học hành, học tin học. Hỗ trợ tài liệu và lưu trữ sách báo. Kho sách được hỗ trợ từ các nguồn tài trợ, từ thư viện và của nhà trường. + Tầng 3-8: Diện tích xây dựng 776m2 Được thiết kế làm phòng ở và sinh hoạt cho sinh viên. Giữa các phòng ở hai bên là hành lang rộng 2.8m xuyên suốt chiều dài ngôi nhà. Với 14 phòng có diện tích bằng nhau là 36.9m2. Mỗi phòng đều có phòng vệ sinh khép kín và trang bị tủ để đồ đạc. Các phòng đều có hệ thống cửa chính và cửa sổ đủ cung cấp ánh sang tự nhiên. Giữa khối nhà đươc bố trí 1 thang máy và 1 thang bộ bên cạnh, ngoài ra còn bố trí một một cầu thang bộ ở góc của tòa nhà nhằm đảm bảo việc đi lại. + Tầng 9: Diện tích xây dựng 776m2 Được thiết kế làm phòng văn hóa văn nghệ, là nơi hội họp nội bộ hay với ban lãnh đạo nhà trường. Ngoài ra còn bố trí sân chơi thoáng mát làm nơi giải trí cho sinh viên sau các giờ hội họp. + Tầng mái: Tầng mái ngoài 2 tum thang lên còn bố trí 2 bể chứa nước. Hai l ớp gạch lá nem có tác dụng chống nóng, cách nhiệt và hệ thống ông thoát nước có đường kính 110mm bố trí ở các góc mái. Trên mái còn bố trí hệ cột sét thu sét nhằm chống xét cho ngôi nhà. Bao quanh mặt bằng mái có hệ sê nô mái bằng bê tông cốt thép dốc 30% và rộng ra mỗi bên 1.5m nhằm chống ướt hay ẩm do nước mưa và thu nước vào ống thu nước. SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 3
  • 5. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN + Mặt bằng tầng hầm: t ­ê n g btc t B B r · n h thu n­í c g a thu n­í c t ­ê n g btc t t ­ê n g btc t t ­ê n g btc t A p.b¶ o vÖ A SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 4
  • 6. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN + Mặt bằng tầng 1: wc 1 wc 1 A s¶ nh c Çu phß ng tr ùc THANG s¶ nh c Çu THANG B B q uÇy b¸ n hμng c ¨ ng tin A SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 5
  • 7. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN + Mặt bằng tầng 2: s¶ n h c Çu THANG s¶ n h c Çu THANG wc 1 wc 1 B B p.®ä c s¸ c h A kho s¸ c h phß ng t in hä c A SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 6
  • 8. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN + Mặt bằng tầng điển hình từ tầng 3 đến tầng 8: s¶ nh c Çu THANG p.8 sinh v iª n B p.8 sinh v iª n B p.8 sinh v iª n p.8 sinh v iª n p.8 sinh v iª n p.8 sinh v iª n p.8 sinh v iª n p.8 sinh v iª n p.8 sinh v iª n p.8 sinh v iª n s¶ nh c Çu THANG p.8 sinh v iª n p.8 sinh v iª n p.8 sinh v iª n p.8 sinh v iª n A A SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 7
  • 9. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN + Mặt bằng tầng 9: phß ng c huÈn bÞ s¶ nh c Çu THANG s¶ nh c Çu THANG A wc 1 wc 1 phß ng v ¨ n hã a v ¨ n ng hÖ sinh B B s©n c h¬ i l a n c a n l a n c a n l a n c a n A v iªn l a n c a n l a n c a n SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 8
  • 10. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN + Mặt bằng tầng mái: =2% bÓ A n­í c tum c Çu tha ng =2% =2% B B tum c Çu tha ng bÓ n­í c A SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 9
  • 11. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN + Mặt cắt A-A s©n c h¬ i s©n c h¬ i c é t thu sÐt c é t thu sÐt tum c Çu tha ng tum c Çu tha ng sw M¸ I ng ã i SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 10
  • 12. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN + Mặt cắt B-B : tum c Çu BÓ N¦ í C tha ng sw sw sw sw sw sw 2.2. Giải pháp thiết kế mặt đứng, hình khối không gian của công trình: Mặt đứng công trình thể hiện kiến trúc bên ngoài, là bộ mặt của tòa nhà được xây dựng. Mặt đứng công trình góp phần tạo nên quần thể kiến trúc các tòa nhà trong khuôn viên trường nói riêng, và quyết định nhịp điệu kiến trúc toàn khu vực nói chung. Mặc dù là khu ký túc xá nhưng được bố trí khá khang trang. Mặc dù vậy SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 11
  • 13. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN nhưng phần kiến trúc không tránh khỏi đơn điệu do là thiết kế của một khu ký túc xá giành cho sinh viên ở. Tổng chiều cao toàn nhà là 34.2m. Trong đó chiều cao các tầng như sau : - Tầng hầm : 3.55m - Tầng 1 : 4.5m - Tầng 3-9 : 3.4m - Tầng mái : 2.5m khu nhμ e s©n c h¬ i s©n c h¬ i pa r k c é t thu sÐt c é t thu sÐt tum c Çu tha ng tum c Çu tha ng khung kÝnh mμ u xa nh da tr ê i SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 12
  • 14. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN BÓ N¦ í C tum c Çu tha ng tum c Çu tha ng s©n c h¬ i s©n c h¬ i SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 13
  • 15. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN III. GIẢI PHÁP KẾT CẤU Với các yêu cầu kỹ thuật và giải pháp kiến trúc như vậy ta có giải pháp kết cấu như sau: - Hệ kết cấu được sử dụng cho công trình này là hệ khung - Hệ thống cột và dầm tạo thành các khung cùng chịu tải trọng thẳng đứng trong diện chịu tải của nó và tham gia chịu một phần tải trọng ngang tương ứng với độ cứng chống uốn của nó. - Hệ lõi là thang máy được bố trí ở chính giữa công trình suốt dọc chiều cao công trình chịu tải trọng ngang. IV. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KHÁC  Giải pháp cung cấp điện : - Dùng nguồn điện được cung cấp từ thành phố, công trình có trạm biến áp riêng. - Hệ thống chiếu sáng hành lang đảm bảo độ rọi từ 20 – 40lux. Đối với các phòng phục vụ nhu cầu giải trí, phòng đa năng có thêm yêu cầu chiếu sáng đặc biệt thì được trang bị các thiết bị chiếu sáng cấp cao. - Hệ thống dây điện cung cấp cho các thiết bị tiêu thụ điện được chôn ngầm ở trong tường. - Các bảng điện, ổ cắm, công tắc được bố trí ở những nơi thuận ti ện, an toàn cho người sử dụng, phòng tránh tai nạn điện trong quá trình sử dụng. - Toàn công trình cần được bố trí một buồng phân phối điện ở vị trí thuận lợi cho việc đặt cáp điện ngoài vào và cáp điện cung cấp cho các thiết bị sử dụng điện bên trong công trình. Buồng phân phối này được bố trí ở tầng kĩ thuật. - Trong buồng phân phối, bố trí các tủ điện phân phối riêng cho từng khối của công trình, như vậy để dễ quản lí, theo dõi sự sử dụng điện trong công trình. - Dùng Aptomat để khống chế và bảo vệ cho từng đường dây, từng khu vực, từng phòng sử dụng điện.  Giải pháp cấp thoát nước : Cấp nước : - Nguồn nước:Nước cung cấp cho công trình được lấy từ nguồn nước thành phố. - Cấp nước bên trong công trình:Theo qui mô và tính chất của công trình, nhu cầu sử dụng nước như sau: + Nước dùng cho sinh hoạt. + Nước dùng cho phòng cháy, cứu hoả. Để đảm bảo nhu cầu sử dụng nước cho toàn công trình, yêu cầu cần có bể chứa nước.  Giải pháp cấp nước bên trong công trình:Sơ đồ phân phối nước được thiết kế theo tính chất và điều kiện kĩ thuật của nhà cao tầng, hệ thống cấp nước có thể phân vùng tương ứng cho các khối. Đối với hệ thống cấp nước có thiết kế, tính toán các vị SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 14
  • 16. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN trí đặt bể chứa nước, két nước, trạm bơm trung chuyển để cấp nước đầy đủ cho toàn công trình. Thoát nước bẩn: - Nước từ bể tự hoại, nước thải sinh hoạt, được dẫn qua hệ thống đường ống thoát nước cùng với nước mưa đổ vào hệ thống thoát nước có sẵn của khu vực. - Hệ thống thoát nước trên mái, yêu cầu đảm bảo thoát nước nhanh, không bị tắc nghẽn. - Bên trong công trình, hệ thống thoát nước bẩn được bố trí qua tất cả các phòng, là những ống nhựa đứng có hộp che chắn để chống va đập. Vật liệu chính của hệ thống cấp thoát nước: + Cấp nước:Đặt một trạm bơm nước ở tầng kĩ thuật, một trạm bơm có 2 –3 máy bơm đủ đảm bảo cung cấp nước thường xuyên cho các phòng, các tầng.Những ống cấp nước, dùng ống sắt tráng kẽm có D =(15- 50)mm, nếu những ống có đường kính lớn hơn 50mm, dùng ống PVC áp lực cao. + Thoát nước: Để dễ dàng thoát nước bẩn, dùng ống nhựa PVC có đường kính 110mm hoặc lớn hơn, đối với những ống đi dưới đất dùng ống bê tông hoặc ống sành chịu áp lực. Thiết bị vệ sinh tuỳ theo điều kiện mà áp dụng các trang thiết bị cho phù hợp, có thể sử dụng thiết bị ngoại hoặc nội có chất lượng tốt, tính năng cao.  Giải pháp giao thông: - Sử dụng hệ thống hành lang để phục vụ cho hoạt động giao thông theo phương ngang. - Theo phương đứng ta sử dụng hệ thống thang máy. Bên cạnh đó, để đề phòng trường hợp mất điện, với lưu lượng người khá lớn ta sử dụng 2 cầu thang bộ, đồng thời đặt các hệ thống báo động, cấp cứu đối với hệ thống thang máy để đề phòng trường hợp mất điện xảy ra.  Giải pháp thông tin, tín hiệu: - Công trình được lắp đặt một hệ thống tổng đài điện thoại phục vụ thông tin, liên lạc quốc tế và trong nước. Cáp đường dây điện thoại được dẫn ngầm trong tường từ phòng tổng đài đến từng phòng trong công trình. - Mỗi phòng sẽ được trang bị 1 đường dây truyền hình cáp để phục việc thông tin giải trí của người dân. Đường tín hiệu này sẽ được chôn ngầm trong tường..  Giải pháp chống sét và nối đất: - Hệ thống chống sét gồm : kim thu lôi, hệ thống dây thu lôi, hệ thống dây dẫn bằng thép, cọc nối đất ,tất cả được thiết kế theo đúng qui phạm hiện hành. - Toàn bộ trạm biến thế, tủ điện, thiết bị dùng điện đặt cố định đều phải có hệ thống nối đất an toàn, hình thức tiếp đất : dùng thanh thép kết hợp với cọc tiếp đất.  Giải pháp thông gió: SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 15
  • 17. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN - Công trình được đảm bảo thông gió tự nhiên nhờ hệ thống hành lang, cửa sổ có kích thước, vị trí hợp lí. - Công trình có hệ thống quạt đẩy, quạt trần, để điều tiết nhiệt độ và khí hậu đảm bảo yêu cầu thông thoáng cho làm việc, nghỉ ngơi. - Tại các buồng vệ sinh có hệ thống quạt thông gió.  Giải pháp phòng cháy chữa cháy: Giải pháp phòng cháy, chữa cháy phải tuân theo tiêu chuẩn phòng cháy-chữa cháy cho nhà cao tầng của Việt Nam hiện hành. Hệ thống phòng cháy–chữa cháy phải được trang bị các thiết bị sau: - Hộp đựng ống mềm và vòi phun nước được bố trí ở các vị trí thích hợp của từng tầng. - Máy bơm nước chữa cháy được đặt ở tầng kĩ thuật. - Bể chứa nước chữa cháy. - Hệ thống chống cháy tự động bằng hoá chất. - Hệ thống báo cháy gồm : đầu báo khói, hệ thống báo động. SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 16
  • 18. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN PHẦN II KẾT CẤU (45%) GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN 1 : ĐOÀN QUỲNH MAI GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN 2 : NGUYỄN HÙNG CƯỜNG SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐỖ TRỌNG CƯỜNG MSSV : 0132018 LỚP : B18KX Nhi ệm vụ thi ết kế: 1. Tìm hiểu các giải pháp kết cấu chính cho công trình và phạm vi ứng dụng 2. Phân tích và lựa chọn giải pháp kết cấu cho công trình, lựa chọn sơ bộ tiết diện 3. Lấp phương án kết cấu 4. Tính toán tải trọng thẳng đứng (Tĩnh tải và hoạt tải) sàn 5. Tính toán tải trọng gió, vùng gió 6. Sơ đồ tính toán khung ngang 7. Tính toán thiết kế khung 8. Tính toán thiết kế sàn 9. Tính toán thiết kế móng 10. Lập bản vẽ MB kết cấu, MB móng, chi tiết khung, chi tiết thép sàn, chi tiết móng 11. Lập thuyết minh tính toán kết cấu Bản vẽ kèm theo: KC 01: Bản vẽ kết cấu khung trục 5 tầng hầm và 1,2,3,4,5 KC 02: Bản vẽ kết cấu khung trục 5 tầng 6,7,8,9 và mái KC 03: Bản vẽ kết cấu sàn tầng 3 KC 04: Bản vẽ kết cấu móng khung trục 5 SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 17
  • 19. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN I. CƠ SỞ TÍNH TOÁN  Các tài liệu sử dụng trong tính toán: - TCXDVN 356:2005. Kết cấu bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế. - TCVN 2737-1995 Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế.  Các tài liệu tham khảo: - Hướng dẫn sử dụng chương trình SAP 2000. - Sàn sườn BTCT toàn khối – ThS Nguyễn Duy Bân, ThS Mai Trọng Bình, ThS Nguyễn Trường Thắng. -Kết cấu bêtông cốt thép ( phần cấu kiện cơ bản) – Pgs.Ts Phan Quang Minh, Gs. Ts Ngô Thế Phong, Gs. Ts Nguyễn Đình Cống. - Kết cấu bêtông cốt thép (phần kết cấu nhà cửa) – Gs.Ts Ngô Thế Phong, Pgs. Ts Lý Trần Cường, Ts Trịnh Thanh Đạm, Pgs. Ts Nguyễn Lê Ninh. - Khung bêtông cốt thép toàn khối – Pgs.Ts Lê Bá Huế,ThS Phan Minh Tuấn SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 18
  • 20. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU CÔNG TRÌNH 2.1. Các gi ải pháp về vật li ệu: Vật liệu dùng cho kết cấu nhà cao tầng thường sử dụng là bêtông cốt thép và thép (bêtông cốt cứng).  Công trình bằng thép: Ưu điểm: Có cường độ vật liệu lớn dẫn đến kích thước tiết diện nhỏ mà vẫn đảm bảo khả năng chịu lực. Ngoài ra kết cấu thép có tính đàn hồi cao, khả năng chịu biến dạng lớn nên rất thích hợp cho việc thiết kế các công trình cao tầng chịu tải trọng ngang lớn. Nhược điểm: Việc đảm bảo thi công tốt các mối nối là rất khó khăn, mặt khác giá thành công trình bằng thép thường cao mà chi phí cho việc bảo quản cấu kiện khi công trình đi vào sử dụng là rất tốn kém. Đặc biệt với môi trường khí hậu nhiệt đới nóng ẩm gió mùa của Việt Nam, công trình bằng thép kém bền với nhiệt độ, khi xảy ra hoả hoạn hoặc cháy nổ thì công trình bằng thép rất dễ chảy dẻo dẫn đến sụp đổ do không còn độ cứng để chống đỡ cả công trình.  Nên sử dụng thép cho các kết cấu cần không gian sử dụng lớn, chiều cao lớn (nhà siêu cao tầng H > 100m), nhà nhịp lớn như các bảo tàng, sân vận động, nhà thi đấu, nhà hát.v.v.  Công trình bằng bê tông cốt thép: Ưu điểm: Khắc phục được một số nhược điểm của kết cấu thép như thi công đơn giản hơn, vật liệu rẻ hơn, bền với môi trường và nhiệt độ. Ngoài ra nhờ sự làm việc chung giữa 2 loại vật liệu ta có thể tận dụng được tính chịu nén tốt của bê tông và chịu kéo tốt của cốt thép. Nhược điểm: Kích thước cấu kiện lớn, tải trọng bản thân của công trình tăng nhanh theo chiều cao khiến cho việc lựa chọn các giải pháp kết cấu để xử lý là phức tạp.  Nên sử dụng bê tông cốt thép cho các công trình dưới 30 tầng (H < 100m).  Lựa chọn vật liệu kết cấu: Từ các giải pháp vật liệu đã trình bày chọn vật liệu bê tông cốt thép sử dụng cho toàn công trình do chất lượng bảo đảm và có nhiều kinh nghiệm trong thi công và thiết kế. Các thông số kỹ thuật của bê tông theo tiêu chuẩn 356-2005. +Bêtông có khối lượng riêng 2500 daN/m3. + Cấp độ bền của bêtông dùng trong tính toán cho công trình là B25. Cường độ về nén Rb = 14,5 MPa = 1450 T/m2 Cường độ về kéo Rbt = 1,05 MPa = 105T/m2 Môđun đàn hồi của bê tông: xác định theo điều kiện bê tông nặng, khô cứng trong điều kiện tự nhiên. Với cấp độ bền B25 thì Eb = 2,9*106 T/m2. SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 19
  • 21. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN Thép làm cốt thép cho cấu kiện bêtông cốt thép dùng loại thép sợi thông thường theo tiêu chuẩn TCVN 356 - 2005. Cốt thép chịu lực cho các dầm, cột dùng nhóm AII, cốt thép đai, cốt thép giá, cốt thép cấu tạo và thép dùng cho bản sàn dùng nhóm AI. Cường độ của cốt thép như sau: Cốt thép chịu lực nhóm AII: Rs = 280MPa. Cốt thép cấu tạo d ≥ 10 AII: Rs = 280MPa. d< 10 AI : Rs = 225MPa. Mô đun đàn hồi của thép:Es=21*104MPa Các loại vật liệu khác: - Gạch đặc M75 - Cát vàng - Cát đen - Sơn che phủ - Bi tum chống thấm. Mọi loại vật liệu sử dụng đều phải qua thí nghiệm kiểm định để xác định cường độ thực tế cũng như các chỉ tiêu cơ lý khác và độ sạch.Khi đạt tiêu chuẩn thiết kế mới được đưa vào sử dụng. 2.2.Các gi ải pháp về hệ kết cấu chịu l ực Đặc điểm chủ yếu của nhà cao tầng là yếu tố tải trọng ngang và trọng lượng bản thân của nhà.Chúng ảnh hưởng trực tiếp đến chuyển vị,độ ổn định của nhà. Căn cứ vào các nhân tố công năng kiến trúc của nhà, ta có thể có các giải pháp kết cấu cho nhà như sau:  Hệ kết cấu khung chịu lực: Cấu tạo: Bao gồm các dầm ngang nối với các cột dọc thẳng đứng bằng các nút cứng. SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 20
  • 22. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN S¥ § å KHUNG CHÞU Lù C Ưu điểm: Việc thiết kế tính toán hệ kết cấu thuần khung đã được nghiên cứu nhiều, thi công nhiều nên đã tích lũy được lượng lớn kinh nghiệm. Các công nghệ, vật liệu lại dễ kiếm, chất lượng công trình vì thế sẽ được nâng cao. Nhược điểm: Chịu tải trọng ngang kém, tính liên tục của khung cứng phụ thuộc vào độ bền và độ cứng của các liên kết nút khi chịu uốn, các liên kết này không được phép có biến dạng góc. Khả năng chịu lực của khung phụ thuộc rất nhiều vào khả năng chịu lực của từng dầm và từng cột.  Hệ kết cấu này thích hợp cho các nhà dưới 20 tầng.  Hệ kết cấu khung -tường: Hệ kết cấu khung -tường (Khung và vách cứng ) được tạo ra bằng sự kết hợp hệ thống khung và hệ thống vách cứng.Hệ thống vách cứng thường được tạo ra tại khu vực cầu thang bộ,cầu thang máy,khu vệ sinh hoặc khu tường biên,là các khu có tường liên tục nhiều tầng.Hệ thống khung được bố trí tại những khu vực còn lại của tòa nhà.Hệ thống khung và vách được liên kết với nhau qua hệ kết cấu sàn.Trong trường hợp này hệ sàn liền khối có ý nghĩa rất lớn.Thường trong hệ kết cấu này vách thường đóng vai trò chịu tải trọng ngang,hệ khung chủ yếu được thiết kế để chịu tải trọng đứng.Sự phân rõ chức nâng này tạo điêu kiện tối ưu hóa các cấu kiện,giảm bớt kích thước cột dầm,đáp ứng yêu cầu của kiến trúc. SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 21
  • 23. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN Sơ đồ khung tường chịu l ực  Hệ kết cấu lõi: Cấu tạo:Lõi có dạng vỏ hộp rỗng,tiết diện kín hoặc hở,nhận các loại tải trọng tác dụng lên công trình và truyền chúng xuống nền đất.Các sàn được đỡ bởi hệ dầm công xôn vươn ra từ lõi cứng. Sơ đồ kết cấu lõi Ưu điểm:Kết cấu lõi cứng có khả năng chịu lực ngang tốt. Nhược điểm:Khả năng chịu tải trọng đứng hạn chế.Với các sàn rộng thì các dầm công xôn vươn ra để đỡ sàn phải có kích thước lớn,ảnh hưởng đến yêu cầu kiến trúc.  Hệ kết cấu khung – lõi: Cấu tạo: Là kết cấu phát triển thêm từ kết cấu khung dưới dạng tổ hợp giữa kết cấu khung và lõi cứng. Lõi cứng làm bằng bêtông cốt thép.Chúng có thể dạng lõi kín hoặc vách hở thường bố trí tại khu vực thang máy và thang bộ.Hệ thống khung bố trí ở các khu vực còn lại.Hai hệ thống khung và lõi được liên kết với nhau qua hệ thống sàn.Trong trường hợp này hệ sàn liền khối có ý nghĩa rất lớn. SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 22
  • 24. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN Sơ đồ kết cấu khung lõi Ưu điểm: Thường trong hệ thống kết cấu này hệ thống lõi đóng vai trò chủ yếu chịu tải trọng ngang, hệ khung chủ yếu chịu tải trọng đứng. Sự phân chia rõ chức năng này tạo điều kiện để tối ưu hoá các cấu kiện, giảm bớt kích thước cột dầm, đáp ứng yêu cầu kiến trúc. Trong thực tế hệ kết cấu khung-lõi tỏ ra là hệ kết cấu tối ưu cho nhiều loại công trình cao tầng.Loại kết cấu này sử dụng hiệu quả cho các ngôi nhà đến 40 tầng.  Lựa chọn hệ kết cấu chịu lực: Qua phân tích các ưu nhược điểm của những giải pháp đã đưa ra, căn cứ vào thiết kế kiến trúc, đặc điểm cụ thể của công trình, ta sử dụng hệ kết cấu “khung – tường ” chịu lực.Hệ thống khung-tường bao gồm các hàng cột biên, cột giữa, dầm chính, dầm phụ, chịu tải trọng đứng và lõi chịu phần lớn tải trọng ngang.Việc thi công cũng đơn giản hơn hệ kết cấu lõi. 2.3. Sự làm vi ệc của công trình dưới tác dụng của tải trọng ngang  Sơ đồ giằng: Là sơ đồ làm việc của nhà nhiều tầng,mà trong đó khung chỉ chịu phần tải trọng thẳng đứng tương ứng với diện tích truyền tải của nó,còn toàn bộ tải trọng ngang và một phần tải trọng thẳng đứng do các kết cấu cơ bản khác chịu(lõi,tường,hộp...).Trong sơ đồ này tất cả các nút khung đều có cấu tạo khớp hoặc tất cả các cột đều có độ cứng chống uốn bé vô cùng. SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 23
  • 25. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN  Sơ đồ khung giằng: Là sơ đồ làm việc của nhà nhiều tầng,mà khi khung cùng tham gia chịu tải trọng đứng và ngang với các kết cấu chịu lực cơ bản khác.Trường hợp này khung có liên kết cứng tại các nút.  Lựa chọn sơ đồ làm việc cho công trình: Ta chọn sơ đồ làm việc của khung là sơ đồ Khung- giằng,hệ thống khung chịu tải trọng đứng và ngang. Công trình thiết kế có chiều dài 40,4m và chiều rộng 19,2 m, độ cứng theo phương dọc nhà lớn hơn rất nhiều theo phương ngang nhà. Do đó khi tính toán để đơn giản và thiên về an toàn ta tách một khung theo phương ngang nhà tính như khung phẳng có bước cột là l= 4,5 m. 2.4. Các gi ải pháp về kết cấu sàn Phương án kết cấu sàn: Công trình này có bước cột lớn nhất là 4,5m nên đề xuất một số phương án kết cấu sàn như sau: + Sàn sườn: -Sàn sườn có bản dầm -Sàn sườn có bản kê bốn cạnh -Sàn dày sườn (sàn ô cờ) + Sàn không dầm(sàn nấm)  Sàn sườn có bản dầm: Cấu tạo: Sàn sườn có bản dầm là sàn gối lên dầm,tường mà tỷ lệ cạnh dài và cạnh l l ngắn của bản 2 1 2  SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 24
  • 26. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN Ưu điểm:Chiều dày bản thường mỏng,tiết kiệm vật liệu,độ cứng mặt phẳng sàn lớn. Lý thuyến tính toán và kinh nghiệm tính toán khá hoàn thiện, thi công đơn giản, được sử dụng phổ biến ở nước ta với công nghệ thi công phong phú nên thuận tiện cho việc lựa chọn phương tiện thi công. Chất lượng đảm bảo do đã có nhiều kinh nghiệm thiết kế và thi công trước đây. Nhược điểm:Chiều cao kết cấu thường lớn vì phụ thuộc chiều cao dầm chính,không tạo được trần phẳng và công tác ván khuôn phức tạp.Chiều cao dầm và độ võng của bản sàn rất lớn khi vượt khẩu độ lớn, phải sử dụng hệ dầm phụ bố trí nhỏ lẻ.Với những công trình không có hệ thống cột giữa, dẫn đến chiều cao thông thuỷ mỗi tầng thấp hoặc phải nâng cao chiều cao tầng không có lợi cho kết cấu khi chịu tải trọng ngang.  Sàn sườn có bản kê bốn cạnh: Cấu tạo:Sàn sườn có bản kê bốn cạnh là sàn gối lên dầm,tường mà tỷ lệ cạnh dài và l l cạnh ngắn của bản 2 1 2  SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 25
  • 27. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN Ưu điểm:Nếu không bố trí dầm phụ,việc lắp đặt ván khuôn và tạo trần phẳng dễ dàng vì mặt phẳng sàn rộng. Lý thuyến tính toán và kinh nghiệm tính toán khá hoàn thiện, thi công đơn giản, được sử dụng phổ biến ở nước ta với công nghệ thi công phong phú nên thuận tiện cho việc lựa chọn phương tiện thi công. Chất lượng đảm bảo do đã có nhiều kinh nghiệm thiết kế và thi công trước đây. Nhược điểm:Chiều cao dầm và độ võng của bản sàn rất lớn khi vượt khẩu độ lớn, phải sử dụng hệ dầm phụ bố trí nhỏ lẻ. Với những công trình không có hệ thống cột giữa, dẫn đến chiều cao thông thuỷ mỗi tầng thấp hoặc phải nâng cao chiều cao tầng không có lợi cho kết cấu khi chịu tải trọng ngang  Sàn dày sườn: Cấu tạo: Hệ kết cấu sàn bao gồm hệ dầm vuông góc với nhau theo hai phương, chia bản sàn thành các ô bản kê bốn cạnh có nhịp bé, theo yêu cầu cấu tạo khoảng cách giữa các dầm vào khoảng 3m. Các dầm chính có thể làm ở dạng dầm bẹt để tiết kiệm không gian sử dụng trong phòng. Ưu điểm: Giảm được số lượng cột bên trong nên tiết kiệm được không gian sử dụng và có kiến trúc đẹp, thích hợp với các công trình yêu cầu thẩm mỹ cao và không gian sử dụng lớn như hội trường, câu lạc bộ. Khả năng chịu lực tốt, thuận tiện cho bố trí mặt bằng. Nhược điểm: Thi công phức tạp và giá thành cao. Mặt khác, khi mặt bằng sàn quá rộng vẫn cần phải bố trí thêm các dầm chính. Vì vậy, nó cũng không tránh được những hạn chế do chiều cao dầm chính phải lớn để giảm độ võng. Việc kết hợp sử dụng dầm chính dạng dầm bẹt để giảm chiều cao dầm có thể được thực hiện nhưng chi phí cũng sẽ tăng cao vì kích thước dầm rất lớn.  Sàn không dầm (sàn nấm): Cấu tạo:Là sàn không có dầm,bản sàn tựa trực tiếp lên cột Ưu điểm:Dùng sàn nấm sẽ giảm được chiều cao kết cấu,việc làm ván khuôn đơn giản và dễ dàng bố trí cốt thép.Sàn nấm có mặt dưới phẳng nên việc chiếu sáng và thông gió tốt hơn sàn có dầm.Nếu xảy ra hỏa hoạn thì việc thoát nhiệt cũng thuận SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 26
  • 28. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN lợi.Ngoài ra việc ngăn chia các phòng trên mặt sàn linh hoạt và rất thích hợp với các bức tường di động. Nhược điểm:Chiều dày sàn lớn sẽ làm tăng tải trọng bản thân của kết cấu.Do đó ảnh hưởng đến chuyển vị ngang và độ ổn định công trình.  Lựa chọn phương án kết cấu sàn: Đặc điểm của công trình: Nhịp cột 8,2 m và 2,8m, chiều cao tầng 3,4m với tầng điển hình, ta chọn phương án sàn sườn có bản dầm và bản kê bốn cạnh.Phương án này có lý thuyết tính toán , kinh nghiệm tính toán khá hoàn thiện, thi công đơn giản, được sử dụng phổ biến ở nước ta với công nghệ thi công phong phú nên thuận tiện cho việc lựa chọn phương tiện thi công. Chất lượng đảm bảo do đã có nhiều kinh nghiệm thiết kế và thi công trước đây. 2.5. Phương án thi công sàn  Sàn bê tông cốt thép liền khối: Sàn toàn khối là sàn sử dụng biện pháp đổ bê tông liền khối với dầm. Ưu điểm:Bảo đảm liên kết tại các vị trí giao giữa sàn và dầm.Hiện nay có công nghệ thi công hiện đại nên việc thi công sàn thuận lợi. Nhược điểm:Việc tháo lắp các cột chống,ván khuôn sàn làm tăng thời gian thi công.Việc thi công còn phụ thuộc vào thời tiết thời tiết.  Sàn lắp ghép: Cấu tạo: gồm các tấm panel đúc sẵn được xếp lại với nhau. Ưu điểm:Thời gian thi công rút ngắn vì không cần đến hệ thống dàn giáo,ván khuôn và có thể thi công liên tục,không ngắt quãng. Nhược điểm:Nhược điểm lớn nhất của sàn lắp ghép là thực hiện liên kết tại các mối nối khó khăn.Khi sàn phải chịu lực ngang thì các vị trí mối nối phải đảm bảo đủ cường độ.  Lựa chọn phương án thi công sàn: Chọn phương án thi công sàn toàn khối. Để đảm bảo liên kết giữa sàn và dầm là liên kết cứng, làm tăng độ cứng của nhà. 2.6. Trạng thái ứng suất sàn  Sàn ứng lực trước: Cấu tạo: Hệ kết cấu sàn trạng thái ứng lực trước gồm có các bản sàn dự ƯLT liên kết cấu khung. Ưu điểm: Chiều cao kết cấu nhỏ nên giảm được chiều cao công trình. Tiết kiệm được không gian sử dụng và dễ phân chia.Tiến độ thi công sàn ƯLT (6 - 7 ngày/1tầng/1000m2 sàn) nhanh hơn so với thi công sàn BTCT thường. Do có thiết kế điển hình không có dầm giữa sàn nên công tác thi công ghép ván khuôn cũng dễ dàng SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 27
  • 29. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN và thuận tiện từ tầng này sang tầng khác do ván khuôn được tổ hợp thành những mảng lớn, không bị chia cắt, do đó lượng tiêu hao vật tư giảm đáng kể, năng suất lao động được nâng cao. Khi bêtông đạt cường độ nhất định, thép ứng lực trước được kéo căng và nó sẽ chịu toàn bộ tải trọng bản thân của kết cấu mà không cần chờ bêtông đạt cường độ 28 ngày. Vì vậy thời gian tháo dỡ cốt pha sẽ được rút ngắn, tăng khả năng luân chuyển và tạo điều kiện cho công việc tiếp theo được tiến hành sớm hơn. Do sàn phẳng nên bố trí các hệ thống kỹ thuật như điều hoà trung tâm, cung cấp nước, cứu hoả, thông tin liên lạc được cải tiến và đem lại hiệu quả kinh tế cao. Nhược điểm: Tính toán tương đối phức tạp, mô hình tính mang tính quy ước cao, đòi hỏi nhiều kinh nghiệm vì phải thiết kế theo tiêu chuẩn nước ngoài. Thi công phức tạp đòi hỏi quá trình giám sát chất lượng nghiêm ngặt. Thiết bị và máy móc thi công chuyên dùng, đòi hỏi thợ tay nghề cao. Giá cả đắt và những bất ổn khó lường trước được trong quá trình thiết kế, thi công và sử dụng.  Bê tông thường: Là trạng thái làm việc bình thường của sàn,không có ứng suất trước. Ưu điểm:Lý thuyết tính toán khá hoàn thiện,sử dụng phổ biến rộng rãi nên có nhiều kinh nghiệm thi công.Thiết bị thi công sẵn có. Nhược điểm:Để vượt nhịp lớn phải tăng bề dày sàn,làm tăng trọng lượng kết cấu.So với sàn ULT thì tiến độ thi công sàn Bê Tông thường chậm hơn.  Lựa chọn trạng thái ứng suất sàn: Chọn trạng thái ứng suất Bê tông thường.Do nhịp của sàn không lớn, do được sử dụng rộng rãi nên có nhiều kinh nghiệm tính toán và thi công, máy móc và thiết bị thi công sẵn có trên thị trường. III. LỰA CHỌN SƠ BỘ CÁC CẤU KIỆN CHỊU LỰC 3.1. Chọn sơ bộ tiết di ện dầm Công thức chọn sơ bộ : d 1 h   d l d m Trong đó: md = (10÷12) với dầm chính md= (12÷20) với dầm phụ   d b  0,30,5 h  Dầm chính D1,D2, D3, , D4 Nhịp dầm chính là l1= 8,2 m. h = ( 1 1 8 12  )l = ( 1 1 8 12  )*8200 = 1025÷683,33 mm  Chọn h = 700 mm. Chọn b theo điều kiện đảm bảo sự ổn định của kết cấu: b = (0,30,5)h =210÷350 mm, SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 28
  • 30. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN  Chọn b = 300m. Kích thước dầm chính theo nhịp lớn 8,2m là bxh =30x70cm. (D1) Kích thước dầm theo nhịp bé 2,8m là bxh= 30x40cm. (D2) Kích thước dầm chính theo nhịp 2200 tại cầu thang là bxh= 30x40cm. (D3) Kích thước dầm chính theo nhịp 6000 là bxh= 30x70cm. (D4)  Dầm phụ D5 : Nhịp dầm phụ theo phương trục 1-10 là 2 l = 4,5m. h = ( 11 12 20  )l = ( 11 12 20  )*4500 = 375÷225 mm  Chọn h = 400 mm Chọn b theo điều kiện đảm bảo sự ổn định của kết cấu: b = (0,3÷0,5)h=(0,3÷0,5)*400= 120-200mm  Chọn b = 3000mm Kích thước dầm phụ theo phương trục 1-9 là bxh = 30x40cm. (D5) Chọn kích thước dầm sê nô mái bxh = 22x30 cm Kích thước dầm bo sê nô mái bxh=15x30cm 3.2. Chọn kích thước tường  Tường bao : Được xây chung quanh chu vi nhà, do yêu cầu chống thấm, chống ẩm nên tường dày 22cm xây bằng gạch đặc M75. Tường có hai lớp trát dày 2x1,5cm. Ngoài ra tường 22cm cũng được xây làm tường ngăn cách giữa các phòng với nhau.  Tường ngăn : Dùng ngăn chia không gian giữa các khu trong một phòng với nhau. Do chỉ làm nhiệm vụ ngăn cách không gian nên ta chỉ cần xây tường dày 11cm và có hai lớp trát dày 2x1,5cm. 3.3. Chọn sơ bộ tiết di ện sàn Chiều dày bản sàn sườn toàn khối được thiết kế theo công thức sơ bộ sau: Trong đó: Dl . m hb  D: là hệ số phụ thuộc vào tải trọng, D  0,8 1,4 lấy D=1 m 4045với bản kê bốn cạnh làm việc 2 phương. m  30  35với bản kê bốn cạnh làm việc 1 phương. l: là nhịp của bản. - Với ô sàn S1: kích thước 6x4,5 m. L2/L1=1,33< 2. Nên tính theo bản kê 4 cạnh làm việc theo 2 phương : h = =1*4500* =112,5mm b Dxl 1 m 40 SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 29
  • 31. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN Chọn hb=120mm với ô sàn S1 Bảng thống kê nhịp,trạng thái làm vi ệc và chi ều dày các ô sàn Tên ô sàn l1(m) l2(m) l2/l1 Trạng thái làm việc Chiều dày sàn(mm) S1;S2 4,5 6,0 1,33 Làm việc 2 phương 120 S4;S5 2,2 4,5 2 Làm việc 1 phương 120 S7;S8 2,8 4,5 1,6 Làm việc 2 phương 120 S3 4,4 6,0 1,36 Làm việc 2 phương 120 S6 2,2 4,4 2 Làm việc 1 phương 120 S9 2,8 4,4 1,57 Làm việc 2 phương 120 3.4. Chọn sơ bộ tiết di ện cột Tiết diện của cột được chọn theo nguyên lý cấu tạo kết cấu bêtông cốt thép, cấu kiện chịu nén. Diện tích tiết diện cột được xác định theo công thức : k * N R b A  N = n*q*S Với q – Tải trọng tác dụng lên cột. Lấy theo kinh nghiệm để tính sơ bộ kích thước cột, q lấy bằng 1.2T/m2 sàn n: Hệ số truyền lên cột k: Hệ số kể đến ảnh hưởng của mômen, lấy từ 1-1.5. Ở đây chọn k=1 Rb: Cường độ nén bê tong Từ đó ta có các bảng tính kích thước sơ bộ của các cột như sau: SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 30
  • 32. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN Diện tích truyền tải S C1-Biên C2-Giữa nhịp 4.5m C3-Giữa nhịp 4.4m N Ftd CỘT TRỤC A,D Diện tích truyền tải S N Ftd Diện tích truyền tải S Chọn Chọn N Ftd (m2) tấn (m2) b (m) Chọn h tính (m) h chọn (m) (m2) tấn (m2) b (m) h tính (m) h chọn (m) (m2) tấn (m2) b (m) h tính (m) h chọn (m) ST T Tên cột q (T/ m2) n Hệ số k 1Tầng hầm1.2 10 1 9.23 111 0.09 0.4 0.229 0.4 18.45 221.4 0.183 0.4 0.46 0.45 18.245 218.9 0.18 0.4 0.453 0.45 2 Tầng 1 1.2 9 1 9.23 100 0.08 0.4 0.206 0.4 18.45 199.3 0.165 0.4 0.41 0.45 18.245 197 0.16 0.4 0.408 0.45 3 Tầng 2 1.2 8 1 9.23 89 0.07 0.35 0.21 0.4 18.45 177.1 0.147 0.4 0.37 0.4 18.245 175.2 0.14 0.4 0.362 0.4 4 Tầng 3 1.2 7 1 9.23 78 0.06 0.35 0.183 0.4 18.45 155 0.128 0.4 0.32 0.4 18.245 153.3 0.13 0.4 0.317 0.4 5 Tầng 4 1.2 6 1 9.23 66 0.05 0.3 0.183 0.4 18.45 132.8 0.11 0.35 0.31 0.4 18.245 131.4 0.11 0.35 0.311 0.4 6 Tầng 5 1.2 5 1 9.23 55 0.05 0.3 0.153 0.4 18.45 110.7 0.092 0.35 0.26 0.4 18.245 109.5 0.09 0.35 0.259 0.4 7 Tầng 6 1.2 4 1 9.23 44 0.04 0.22 0.167 0.4 18.45 88.56 0.073 0.22 0.33 0.4 18.245 87.58 0.07 0.22 0.329 0.4 8 Tầng 7 1.2 3 1 9.23 33 0.03 0.22 0.125 0.4 18.45 66.42 0.055 0.22 0.25 0.4 18.245 65.68 0.05 0.22 0.247 0.4 9 Tầng 8 1.2 2 1 9.23 22 0.02 0.22 0.083 0.4 18.45 44.28 0.037 0.22 0.17 0.4 18.245 43.79 0.04 0.22 0.165 0.4 10 Tầng 9 1.2 1 1 9.23 11 0.01 0.22 0.042 0.4 18.45 22.14 0.018 0.22 0.08 0.4 18.245 21.89 0.02 0.22 0.082 0.4 SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 31
  • 33. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN Diện tích truyền tải S C4-Biên C5-Giữa nhịp 4.5m C6-Giữa nhịp 4.4m N Ftd CỘT TRỤC B,C Diện tích truyền tải S Chọn Chọn Chọn N Ftd Diện tích truyền tải S N Ftd (m2) tấn (m2) b (m) h tính (m) h chọn (m) (m2) tấn (m2) b (m) h tính (m) h chọn (m) (m2) tấn (m2) b (m) h tính (m) h chọn (m) ST T Tên cột q (T/ m2) n Hệ số k 1Tầng hầm1.2 10 1 12.375 149 0.12 0.4 0.307 0.4 24.75 297 0.246 0.4 0.61 0.6 24.475 293.7 0.24 0.4 0.608 0.6 2 Tầng 1 1.2 9 1 12.375 134 0.11 0.4 0.277 0.4 24.75 267.3 0.221 0.4 0.55 0.6 24.475 264.3 0.22 0.4 0.547 0.6 3 Tầng 2 1.2 8 1 12.375 119 0.1 0.35 0.281 0.4 24.75 237.6 0.197 0.35 0.56 0.55 24.475 235 0.19 0.35 0.556 0.55 4 Tầng 3 1.2 7 1 12.375 104 0.09 0.35 0.246 0.4 24.75 207.9 0.172 0.35 0.49 0.55 24.475 205.6 0.17 0.35 0.486 0.55 5 Tầng 4 1.2 6 1 12.375 89 0.07 0.3 0.246 0.4 24.75 178.2 0.147 0.3 0.49 0.5 24.475 176.2 0.15 0.3 0.486 0.5 6 Tầng 5 1.2 5 1 12.375 74 0.06 0.3 0.205 0.4 24.75 148.5 0.123 0.3 0.41 0.5 24.475 146.9 0.12 0.3 0.405 0.5 7 Tầng 6 1.2 4 1 12.375 59 0.05 0.22 0.223 0.4 24.75 118.8 0.098 0.3 0.33 0.4 24.475 117.5 0.1 0.3 0.324 0.4 8 Tầng 7 1.2 3 1 12.375 45 0.04 0.22 0.168 0.4 24.75 89.1 0.074 0.3 0.25 0.4 24.475 88.11 0.07 0.3 0.243 0.4 9 Tầng 8 1.2 2 1 12.375 30 0.02 0.22 0.112 0.4 24.75 59.4 0.049 0.22 0.22 0.4 24.475 58.74 0.05 0.22 0.221 0.4 10 Tầng 9 1.2 1 1 12.375 15 0.01 0.22 0.056 0.4 24.75 29.7 0.025 0.22 0.11 0.4 24.475 29.37 0.02 0.22 0.11 0.4 SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 32
  • 34. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN CỘT C7 CẦU THANG NHỊP 4,4m C7-Biên Chọn ST T Tên cột q (T/ m2) n Hệ số k 1Tầng hầm1.2 10 1 15.825 190 0.16 0.35 0.449 0.6 2 Tầng 1 1.2 9 1 15.825 171 0.14 0.35 0.404 0.6 3 Tầng 2 1.2 8 1 15.825 152 0.13 0.3 0.419 0.5 4 Tầng 3 1.2 7 1 15.825 133 0.11 0.3 0.367 0.5 5 Tầng 4 1.2 6 1 15.825 114 0.09 0.22 0.429 0.5 6 Tầng 5 1.2 5 1 15.825 95 0.08 0.22 0.357 0.5 7 Tầng 6 1.2 4 1 15.825 76 0.06 0.22 0.286 0.4 8 Tầng 7 1.2 3 1 15.825 57 0.05 0.22 0.214 0.4 9 Tầng 8 1.2 2 1 15.825 38 0.03 0.22 0.143 0.4 10 Tầng 9 1.2 1 1 15.825 19 0.02 0.22 0.071 0.4 3.5.Lập mặt bằng kết cấu: Diện tích truyền tải S N Ftd (m2) tấn (m2) b (m) h tính (m) h chọn (m) SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 33
  • 35. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN D1(30X70) D1(30X70) D1(30X70) D1(30X70) D1(30X70) D1(30X70) D1(30X70) D1(30X70) D1(30X70) C7(30X40) C1(30X40) C2(30x40) C2(30x40) C2(30x40) C2(30x40) D4(30X60) Dc n(30X40) D5(30X40) D5(30x40) C7(30X40) C2(30x40) D4(30X60) D2(30x40) C4(40X40) C4(40X40) C1(30X40) C2(30x40) C2(30x40) C2(30x40) C3(30x40) D1(30X70) C3(30x40) D1(30X70) C2(30x40) D1(30X70) D1(30X70) C2(30x40) D1(30X70) D1(30X70) C2(30x40) D5(30X40) C5(30X50) D5(30X40) D5(30X40) C5(30X50) D5(30X40) C5(30X50) D5(30X40) C7(30X40) D3(30X4)0 D5(30X40) C7(30X40) C5(30X50) D2(30x40) C5(30X50) D2(30x40) C5(30X50) D2(30x40) C6(30X50) D2(30x40) C6(30X50) D3(30X40) C2(30x40) C2(30x40) C2(30x40) D5(30X40) C5(30X50) D5(30X40) C5(30X50) D5(30X40) C5(30X50) D2(30x40) C5(30X50) D2(30x40) C5(30X50) D2(30x40) C5(30X50) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D2(30x40) D1(30X70) D1(30X70) C1(30x40) D5(30X40) C4(30X40) C4(30X40) D5(30X40) C1(30x40) D1(30X70) D2(30x40) D1(30X70) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 34
  • 36. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN D1(30X70) D1(30X70) D6(11x30) D6(11X30) D1(30X70) D1(30X70) D6(11x30) D6(11X30) D1(30X70) D1(30X70) D6(11x30) D6(11X30) D1(30X70) D1(30X70) D6(11x30) C7-300X500 C1(40X40) C2(40x40) C2(40x40) C2(40x40) C2(40x40) D4(30X60) Dc n(30X40) Dc n(30X40) D6(11x30) C7-300X500 C2(40x40) D4(30X60) D2(30x40) C4(40X40) C4(40X40) C1(40X40) C2(40x40) C2(40x40) C2(40x40) C3(40x40) D1(30X70) C3(40x40) D1(30X70) C2(40x40) D6(11x30) D6(11X30) D6(11X30) D6(11X30) D1(30X70) D1(30X70) C2(40x40) D6(11x30) D6(11X30) D1(30X70) D1(30X70) C2(40x40) D5(30X40) C5(40X40) D5(30X40) C5(40X40) D5(30X40) C5(40X40) D5(30X40) C7(40X40) D3(30X4)0 D5(30X40) C7(40X40) C5(40X40) D2(30x40) C5(40X40) D2(30x40) C5(40X40) D2(30x40) C6(40X40) D2(30x40) C6(40X40) D3(30X40) C2(40x40) C2(40x40) C2(40x40) D5(30X40) C5(40X40) D5(30X40) C5(40X40) D5(30X40) C5(40X40) D2(30x40) C5(40X40) D2(30x40) C5(40X40) D2(30x40) C5(40X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D2(30x40) D6(11x30) D6(11X30) D1(30X70) D1(30X70) C1(40x40) D5(30X40) C4(40X40) C4(40X40) D6(11x30) D5(30X40) D6(11X30) C1(40x40) D1(30X70) D2(30x40) D1(30X70) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 35
  • 37. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN D1(30X70) D1(30X70) D1(30X70) D1(30X70) D1(30X70) D1(30X70) D1(30X70) D1(30X70) D1(30X70) C7(30X40) C1(30X40) C2(30x40) C2(30x40) C2(30x40) C3(30x40) D4(30X60) Dc n(30X40) D5(30X40) D5(30x40) C7(30X40) C3(30x40) D4(30X60) D2(30x40) C4(30X40) C4(30X40) C1(30X40) C2(30x40) C2(30x40) C2(30x40) C3(30x40) D1(30X70) C3(30x40) D1(30X70) C2(30x40) D1(30X70) D1(30X70) C2(30x40) D1(30X70) D1(30X70) C2(30x40) D5(30X40) C5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) C5(30X40) D5(30X40) C5(30X40) D5(30X40) C7(30X40) D3(30X4)0 D5(30X40) C7(30X40) C5(30X40) D2(30x40) C5(30X40) D2(30x40) C5(30X40) D2(30x40) C6(30X40) D2(30x40) C6(30X40) D3(30X40) C2(30x40) C2(30x40) C2(30x40) D5(30X40) C5(30X40) D5(30X40) C5(30X40) D5(30X40) C5(30X40) D2(30x40) C5(30X40) D2(30x40) C5(30X40) D2(30x40) C5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D2(30x40) D1(30X70) D1(30X70) C1(30x40) D5(30X40) C4(30X40) C4(30X40) D5(30X40) C1(30x40) D1(30X70) D2(30x40) D1(30X70) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 36
  • 38. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN (22X30) 15X30 15X30 15X30 D1(30X70) D1(30X70) D1(30X70) D1(30X70) D1(30X70) D1(30X70) D1(30X70) D1(30X70) C7(30X40) C1(30X40) C2(30x40) C2(30x40) C2(30x40) C3(30x40) D4(30X60) D5(30x40) C7(30X40) C3(30x40) D4(30X60) D2(30x40) C4(30X40) C4(30X40) (22X30) C1(30X40) C2(30x40) C2(30x40) C2(30x40) C3(30x40) D1(30X70) C3(30x40) D1(30X70) C2(30x40) D1(30X70) D1(30X70) C2(30x40) D1(30X70) D1(30X70) C2(30x40) D5(30X40) C5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) C5(30X40) D5(30X40) C5(30X40) D5(30X40) C7(30X40) D3(30X4)0 D5(30X40) C7(30X40) C5(30X40) D2(30x40) C5(30X40) D2(30x40) C5(30X40) D2(30x40) C6(30X40) D2(30x40) C6(30X40) D3(30X40) C2(30x40) C2(30x40) C2(30x40) D5(30X40) C5(30X40) D5(30X40) C5(30X40) D5(30X40) C5(30X40) D2(30x40) C5(30X40) D2(30x40) C5(30X40) D2(30x40) C5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D2(30x40) D1(30X70) D1(30X70) C1(30x40) D5(30X40) C4(30X40) C4(30X40) D5(30X40) C1(30x40) D1(30X70) D2(30x40) D1(30X70) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) D5(30X40) (22X30) (22X30) 15X30) (22X30) (22X30) (22X30) 15X30) (22X30) 15X30 15X30 15X30 SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 37
  • 39. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 38 TT(431.4) HT(180) TT(431.4) HT(360) TT(431.4) HT(180) TT(431.4) HT(180) TT(431.4) HT(360) TT(431.4) HT(180) TT(431.4) HT(180) TT(431.4) HT(360) TT(431.4) HT(180) TT(431.4) HT(180) TT(431.4) HT(360) TT(431.4) HT(180) TT(431.4) HT(180) TT(431.4) HT(360) TT(672.4) HT(360) TT(431.4) HT(180) TT(431.4) HT(360) TT(431.4) HT(360) TT(431.4) HT(180) TT(431.4) HT(360) TT(431.4) HT(180) TT(431.4) HT(360) TT(431.4) HT(360) TT(431.4) HT(180) TT(531.2) HT(360) TT(538.44) HT(200) TT(431.4) HT(360) TT(538.44) HT(200) TT(431.4) HT(180) TT(538.44) HT(200) TT(538.44) HT(200) TT(538.44) HT(200) TT(538.44) HT(200) TT(538.44) HT(200) TT(538.44) HT(200) TT(538.44) HT(200) TT(538.44) HT(200) TT(538.44) HT(200) TT(538.44) HT(200) TT(538.44) HT(200) TT(538.44) HT(200) TT(538.44) HT(200) TT(538.44) HT(200) TT(538.44) HT(200)
  • 40. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN IV. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 5 4.1. Sơ đồ cấu tạo khung chịu l ực C3(30x40) D5(30X40) C3(30x40) D5(30X40) C3(30x40) D5(30X40) C3(30x40) D5(30X40) C3(30x40) D5(30X40) C3(30x40) D5(30X40) C3(30x40) D5(30X40) C3(30x40) D5(30X40) C3(30X50) D5(30X40) C3(30x50) D1(30X70) D1(30X70) D1(30X70) D1(30X70) D1(30X70) D1(30X70) D1(30X70) D1(30X70) D1(30X70) D1(30X70) D3(30X40) C7(30x40) C7(30x40) D2(30X40) D3(30X40) C6(30x40) D4(30X70) C7(30x40) C7(30x40) D2(30X40) D3(30X40) C6(30x40) C7(30x40) C7(30x40) D2(30X40) D3(30X40) C6(30x40) C7(30x40) C7(30x40) D2(30X40) D3(30X40) C6(30x40) C7(30x40) C7(30x40) D2(30X40) D3(30X40) C6(30x40) C7(30x40) C7(30x40) D2(30X40) D3(30X40) C6(30x40) C7(30x40) C7(30x40) D2(30X40) D3(30X40) C6(30x50) C7(30x40) C7(30x40) D2(30X40) D3(30X40) C6(30x50) D2(30X40) D3(30X40) C6(30x60) C3(30x40) D5(30X40) D4(30X70) C3(30x40) D5(30X40) D4(30X70) C3(30x40) D5(30X40) D4(30X70) C3(30x40) D5(30X40) D4(30X70) C3(30x40) D5(30X40) D4(30X70) C3(30x40) D5(30X40) D4(30X70) C3(30x40) D5(30X40) D4(30X70) C3(30x40) D5(30X40) D4(30X70) C7(30x40) C7(30x40) D4(30X70) C7(30x40) C7(30x40) D2(30X40) D3(30X40) D4(30X70) C6(30x60) C7(30x40) C7(30x40) C3(30x40) D5(30X40) C3(30X50) D5(30X40) C3(30x50) SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 39
  • 41. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN 4.2. Sơ đồ kết cấu khung chịu lực Mô hình hóa kết cấu thành các thanh đứng (cột) và các thanh ngang (dầm)với trục của hệ kết cấu được tính đến trọng tâm tiết diện của các thanh.  Nhịp tính toán của dầm: Nhịp tính toán của dầm lấy bằng khoảng cách giữa các trục cột - Xác định nhịp tính toán của dầm AB và CD: l  l  L           m 1 0,22 0,22 0,4 0,4 8,2 8,02 t t h h c c 2 2 2 2 2 2 2 2 AB CD (ở đây lấy trục cột là trục của các cột tầng 3-8) - Xác định nhịp tính toán của dầm BC: t h h c c l  L  h        m 2 2( ) 2,8 0.4 0,22 2,98 2 2 2 BC c (ở đây lấy trục cột là trục của các cột tầng 2-8) - Xác định nhịp tính toán của dầm CC’: l  L  h            m BC c 3 0,22 0,22 0,4 0,4 t t h h c c 2,2 0,4 2,2 2 2 2 2 2 2 2 2 - Xác định nhịp tính toán của dầm C’D: l  l  L           m 4 0,22 0,22 0,4 0,4 t t h h c c 6 5,82 2 2 2 2 2 2 2 2 AB CD  Chiều cao của cột: Chiều cao của cột lấy bằng khoảng cách giữa các trục dầm.Do dầm khung thay đổi tiết diện nên ta sẽ xác định chiều cao của cột theo trục dầm hành lang(dầm có tiết diện nhỏ hơn). -Xác định chiều cao của cột tầng hầm: 0,3 h d H  h  0,5   3,2  0,5   3,55 m 2 2 h th -Xác định chiều cao của cột tầng 1: 1 4,5 t H  m - Xác định chiều cao của cột tầng 2-8: 2 3 4 5 6 7 8 3,4 t t t t t t t H  H  H  H  H  H  H  m Ta có sơ đồ kết cấu được thể hiện như hình vẽ: SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 40
  • 42. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN C3(30x40) C3(30x40) C3(30x40) C3(30x40) C3(30x40) C3(30x40) C3(30x40) C3(30x40) C3(30X50) C3(30x50) D3(30X40) D4(30X70) C7(30X40) C3(30X40) C7(30x40) D2(30X40) D3(30X40) D4(30X70) C3(30x40) D2(30X40) D3(30X40) D4(30X70) C3(30x40) D2(30X40) D3(30X40) D4(30X70) C3(30x40) D2(30X40) D3(30X40) D4(30X70) C3(30x40) D2(30X40) D3(30X40) D4(30X70) C3(30x40) D2(30X40) D3(30X40) D4(30X70) C3(30x40) D2(30X40) D3(30X40) D4(30X70) C3(30x40) D2(30X40) D3(30X40) D4(30X70) C3(30x40) D2(30X40) D3(30X40) D4(30X70) C3(30X50) D2(30X40) D3(30X40) D4(30X70) C3(30x50) C6(30x40) C6(30x40) C6(30x40) C6(30x40) C6(30x40) C6(30x40) C6(30x50) C6(30x50) C6(30x60) C6(30x60) C7(30x40) C7(30x40) C7(30x40) C7(30x40) C7(30x40) C7(30x40) C7(30x40) C7(30x40) C7(30x40) C7(30x40) C7(30x40) C7(30x40) C7(30x40) C7(30x40) C7(30x40) C7(30x40) C7(30x40) C7(30x40) C7(30x40) C7(30x40) D1(30X70) D1(30X70) D1(30X70) D1(30X70) D1(30X70) D1(30X70) D1(30X70) D1(30X70) D1(30X70) D1(30X70) SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 41
  • 43. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN 4.3.Xác định tải trọng 4.3.1.Tải trọng đơn vị TĨNH TẢI MÁI Gm (daN/m2) STT Cấu tạo các lớp vật liệu Hệ số vượt tải KLR daN/m3 Chiều dày (m) Tải trọng tiêu chuẩn (daN/m2) Tải trọng tính toán (daN/m2) 1 Hai lớp gạch lá nem (200x200x20) 1.1 1800 0.04 72 79.2 2 Lớp vữa xi măng lót. 1.3 1800 0.02 36 46.8 3 2 lớp gạch thông tâm nghiêng 1.2 1500 0.2 300 360 4 Bê tông chống thấm B20 1.1 2300 0.05 115 126.5 5 Sàn BTCT đổ tại chỗ B25 dày 12cm 1.1 2500 0.12 300 330 6 Trần thạch cao 1.3 1100 0.01 11 14.3 Gm= 956.8 TĨNH TẢI SÀN CÁC TẦNG VÀ HÀNH LANG Gs (daN/m2) STT Cấu tạo các lớp vật liệu Hệ số vượt tải KLR daN/m3 Chiều dày (m) Tải trọng tiêu chuẩn (daN/m2) Tải trọng tính toán (daN/m2) 1 Lát đá granit (600x600) 1.1 2200 0.007 15.4 16.94 2 Lớp vữa xi măng lót 1.3 1800 0.03 54 70.2 3 Sàn BTCT đổ tại chỗ B25 dày 12cm 1.1 2500 0.12 300 330 4 Trần thạch cao 1.3 1100 0.01 11 14.3 Gs= 431.44 TĨNH TẢI SÀN VỆ SINH CÁC TẦNG Gvs (daN/m2) STT Cấu tạo các lớp vật liệu Hệ số vượt tải KLR daN/m3 Chiều dày (m) Tải trọng tiêu chuẩn (daN/m2) Tải trọng tính toán (daN/m2) 1 Lát đá granit (600x600) 1.1 2200 0.007 15.4 16.94 2 Lớp vữa xi măng lót 1.3 1800 0.03 54 70.2 3 Sàn BTCT đổ tại chỗ B25 dày 12cm 1.1 2500 0.12 300 330 4 Lớp vữa chống thấm 1.3 2000 0.02 40 52 5 Thiết bị vệ sinh 1.1 50 55 5 Trần thạch cao 1.3 1100 0.01 11 14.3 Gs= 538.44 SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 42
  • 44. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN TĨNH TẢI TƯỜNG 110 Gt1 VÀ 220 Gt2 (daN/m2) STT Cấu tạo các lớp vật liệu Hệ số vượt tải KLR daN/m3 Chiều dày (m) Tải trọng tiêu chuẩn (daN/m2) Tải trọng tính toán (daN/m2) 1 Khối xây gạch 1.1 1800 0.11 198 217.8 2 Lớp vữa trát 2 bên dày 15x2 1.3 1800 0.03 54 70.2 Gt1= 288 1 Khối xây gạch 1.1 1800 0.22 396 435.6 2 Lớp vữa trát 2 bên dày 15x2 1.3 1800 0.03 54 70.2 Gt2= 505.8 TĨNH TẢI SÊ NÔ MÁI Gsn (daN/m2) STT Cấu tạo các lớp vật liệu Hệ số vượt tải KLR daN/m3 Chiều dày (m) Tải trọng tiêu chuẩn (daN/m2) Tải trọng tính toán (daN/m2) 1 Bê tông chống thấm 1.1 2300 0.05 115 126.5 2 Sàn BTCT đổ tại chỗ B25 dày 12cm 1.1 2500 0.12 300 330 3 Vữa trát trần dày 15 mm 1.3 1800 0.015 27 35.1 Gsn= 491.6 TĨNH TẢI CẦU THANG Gth (daN/m2) STT Cấu tạo các lớp vật liệu Hệ số vượt tải KLR daN/m3 Chiều dày (m) Tải trọng tiêu chuẩn (daN/m2) Tải trọng tính toán (daN/m2) 1 Lát đá granit. 1.1 2300 0.02 46 50.6 2 Lớp vữa xi măng lót dày 20mm 1.3 2500 0.02 36 48.8 3 Bậc gạch. 1.1 1800 0.15 270 297 4 Bản sàn BTCT dày 12 cm 1.1 2500 0.12 300 330 4 Vữa trát trần dày 15 mm 1.3 1800 0.015 27 35.1 Gth= 761.5 TĨNH TẢI CHIẾU NGHỈ CẦU THANG Gcn (daN/m2) SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 43
  • 45. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN ST T Cấu tạo các lớp vật liệu Hệ số vượ t tải KLR daN/m 3 Chiề u dày (m) Tải trọng Tc(daN/m2 ) Tải trọng tt(daN/m2 ) 1 Lát đá granit 1.1 2000 0.01 20 22 2 Lớp vữa xi măng lót dày 20 mm 1.3 1800 0.02 36 46.8 3 Bản sàn BTCT dày 10 cm 1.1 2500 0.1 250 275 4 Vữa trát dày 15 mm 1.3 1800 0.015 27 35.1 Gcn = 378.9 s HOẠT TẢI ĐỨNG SÀN (daN/m2) STT Cấu tạo các lớp vật liệu Hệ số vượt tải Tải trọng tiêu chuẩn (daN/m2) Tải trọng tính toán (daN/m2) 1 Hoạt tải mái không sử dụng 1.3 75 97.5 2 Hoạt tải trong phòng 1.2 150 180 2 Hoạt tải hành lang 1.2 300 360 3 Hoạt tải phòng vệ sinh 1.2 200 240 4 Hoạt tải cầu thang 1.2 300 360 SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 44
  • 46. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 45 TT(431.4) HT(360) HT(200) TT(538.44) HT(200) TT(538.44) HT(200) TT(431.4) HT(360) TT(538.44) HT(200) TT(538.44) HT(200) TT(431.4) HT(360) TT(538.44) HT(200) TT(538.44) HT(200) TT(431.4) HT(360) TT(538.44) HT(200) TT(431.4) HT(180) TT(538.44) HT(200) TT(431.4) HT(360) TT(538.44) HT(200) TT(431.4) HT(180) TT(431.4) HT(180) TT(431.4) HT(180) TT(431.4) HT(180) TT(431.4) HT(180) TT(431.4) HT(180) TT(431.4) HT(180) TT(431.4) HT(180) TT(431.4) HT(360) TT(616.6) HT(360) TT(431.4) HT(180) TT(431.4) HT(180) TT(431.4) HT(180) TT(431.4) HT(360) TT(431.4) HT(180) TT(431.4) HT(180) TT(431.4) HT(360) TT(431.4) HT(180) TT(531.2) HT(360) TT(538.44) HT(200) TT(431.4) HT(360) TT(538.44) HT(200) TT(431.4) HT(180) TT(538.44) HT(200) TT(538.44) HT(200) TT(538.44) HT(200) TT(538.44) HT(200) TT(538.44) HT(200) TT(538.44)
  • 47. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN 4.3.2. Tĩnh tải khung trục 5 tầng điển hình 538.44 538.44 g 10058.3= g 3 g 2 1 1365.7 7296.9= t2 g 1517.4 TT(431.4) TT(431.4) 8753.7= 4 g 1078.5 tg1 g Tĩnh tải phân bố (daN) 8167.3= 1 2 3 4 5 6 TT(431.4) TT(431.4) 7379= 1811.9 TT(431.4) TT(616.6) TT(378.9) 905.9 ht1 g t1 g 5 g Do trọng lượng tường 220 xây trên dầm cao: 3,4 – 0,7 = 2,7 gt1 = 505,8 x 2,7 Do trọng lượng tường 220 xây trên dầm thang máy cao: 3,4-0,4=3; gt2 = 505,8 x 3 Do trọng lượng sàn hành lang truyền vào dưới dạng tam giác : gtg = 431,4 x (2,8-0,3) Do trọng lượng sàn phòng truyền vào dưới dạng hình thang 1: Ght1 = 431,4 x (4,5-0,3) Do trọng lượng sàn phòng truyền vào dưới dạng hình thang 2: Ght2 = 431,4 x (4,5-0,3)x0,5 Do trọng lượng cầu thang truyền vào dưới dạng hcn: Ghcn = 672,4x[2,9-0,3]x0,5 Cộng và làm tròn 6 g 1365,7 =8642.1 874.1 1517,4 1078,5 1811,9 905,9 874,1 7553,5 ht2 g hcn g SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 46
  • 48. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN Tĩnh tải tập trung (daN) TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả 1 2 3 G1 Do trọng lượng sàn phòng truyền vào dầm dưới dạng tam giác: Gtg = 431,4 x [0,5x(4,5-0,3)x(4,5-0,3)x0,5] Do trọng lượng tường xây 220 trên dầm dọc cao 3,4 – 0,4 =3 m với hệ số giảm lỗ cửa 0,7. Gt = 505,8 x0,7x3x4,5 Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0,3x0,4: Gdd = 2500x1,1x0,3x0,4x4,5 Cộng và làm tròn 1902,5 4779,8 1485 8167,3 1 2 3 4 G2 Do trọng lượng sàn vệ sinh truyền vào dưới dạng chữ nhật: Ght = 538,44x[(4,5-0,3)x(2,2-0,3/2-0,11/2)x0,5] Do trọng lượng sàn trong phòng truyền vào dưới dạng tam giác: Gtg = 431,4x[0,5x(4,5-0,3)x(4,5-0,3)x0,5] Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0,11x0,3: Gdd = 2500x1,1x0,11x0,3x4,5 Do trọng lượng tường 110 xây trên dầm dọc cao 3,4-0,3=3,1 với hệ số giảm lỗ cửa 0,7 gt = 288 x 3,1x4,5x0,7 Cộng và làm tròn 2255,8 1902,5 408,4 2812,3 7379 1 2 3 4 G3 Do trọng lượng sàn hành lang truyền vào dưới dạng hình thang: Ght1 = 431,4x[(4,5-0,3)+(4,5-2,8)]x0,5x(2,8-0,3)x0,5 Do trọng lượng sàn vệ sinh truyền vào dưới dạng hcn: Ght2 = 538,44x[(4,5-0,3)x(2,2-0,3/2-0,11/2)x0,5] Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0,3x0,4: Gdd = 2500x1,1x0,3x0,4x4,5 Do trọng lượng tường xây 220 trên dầm dọc cao 3,4 – 0,4 =3 m với hệ số giảm lỗ cửa 0,7. Gt = 505,8 x0,7x3x(4,5+4,4)x0,5 Cộng và làm tròn 1590,8 2255,8 1485 4726,7 10058,3 SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 47
  • 49. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN 1 2 3 4 G4 Do trọng lượng sàn hành lang truyền vào dưới dạng hình thang: Ght1 = 431,4x[(4,5-0,3)+(4,5-2,8)]x0,5x(2,8-0,3)x0,5 Do trọng lượng sàn phòng truyền vào dưới dạng tam giác: Ght2 = 431,4x[0,5x(4,5-0,3)x(4,5-0,3)/2]x0,5 Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0,3x0,4: Gdd = 2500x1,1x0,3x0,4x4,5 Do trọng lượng tường xây 220 trên dầm dọc cao 3,4 – 0,4 =3 m với hệ số giảm lỗ cửa 0,7. Gt = 505,8 x0,7x3x(4,5+4,4)x0,5 Cộng và làm tròn 1590,8 951,2 1485 4726,7 8753,7 1 2 3 4 5 G5 Do trọng lượng chiếu nghỉ cầu thang truyền vào dầm dọc dưới dạng hcn: Ghcn = 1/4x378,9x[(6-0,3)x(1,5-0,3)x0,5] Do trọng lượng cầu thang truyền vào dầm dọc dưới dạng hcn: Ghcn = 1/4x672,4x[(6-0,3)+(2,9-0,3)x0,5] Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0,3x0,4: Gdd = 2500x1,1x0,3x0,4x(4,5+4,4)x0,5 Do trọng lượng tường xây 220 trên dầm dọc cao 3,4 – 0,3 =3,1 m với hệ số giảm lỗ cửa 0,7. Gt = (505,8+288)x0,5x0,7x3,1x(4,5+4,4)x0,5 Do trọng lượng bản thân dầm chiếu nghỉ 0,3x0,4 truyền vào dầm dọc: Gdd = 1/4x2500x1,1x0,3x0,4x6 Cộng và làm tròn 324 1176,7 1468,5 3832,7 495 7296,9 1 2 3 4 G6 Do trọng lượng sàn phòng truyền vào dưới dạng tam giác : Gtg = 431,4x[(4,5-0,3)x(4,5-0,3)/2x0,5]x0,5 Do trọng lượng chiếu nghỉ cầu thang truyền vào dầm dọc dưới dạng hcn: Ghcn = 1/4x378,9x[(6-0,3)x(1,5-0,3)x0,5] Do trọng lượng cầu thang truyền vào dầm dọc dưới dạng hcn : Ghcn = 1/4x672,4x[(6-0,3)+(2,9-0,3)x0,5] Do trọng lượng bản thân dầm chiếu nghỉ 0,3x0,4: Gdd = 1/4x2500x1,1x0,3x0,4x6 951,2 324 1176,7 495 SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 48
  • 50. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN 5 6 Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0,3x0,4: Gdd = 2500x1,1x0,3x0,4x(4,5+4,4)x0,5 Do trọng lượng tường xây 220 trên dầm dọc cao 3,4 – 0,4 =3 m với hệ số giảm lỗ cửa 0,7 Gt = 505,8x0,7x3x(4,5+4,4)x0,5 Cộng và làm tròn 1468,5 4726,7 8642,1 4.3.3. Tĩnh tải khung trục 5 tầng 1,2,9 TT(431.4) TT(431.4) 1811.9 TT(431.4) TT(431.4) TT(431.4) TT(672.4) TT(378.9) 3 g 4 g 5 g 6192= =6916,8 9142,1= 905,9 1078.5 ht2 g tg1 g t g ht1 g hcn g 1517.4 874,1 =8167,3 4978,3= 1 g 2 g SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 49
  • 51. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN Tĩnh tải phân bố (daN/m) TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả 1 2 3 4 5 Tổng Do tải trọng sàn phòng truyền vào dưới dạng hình thang 1: Ght1 = 431,4 x (4,5-0,3) Do tải trọng sàn phòng truyền vào dưới dạng hình thang 2: Ght2 = 431,4 x (4,5-0,3)x0,5 Do tải trọng sàn hành lang truyền vào dưới dạng tam giác: Gtg2 = 431,4 x (2,8-0,3) Do trọng lượng tường 220 xây trên dầm của thang máy cao 3,4-0,4=3m gt2 = 505,8 x 3 Do trọng lượng bản thang truyền vào dưới dạng hcn Ghcn = 672,4 x(2,9-0,3)/2 1811,9 905,9 1078,5 1517,4 874,1 6187,8 Tĩnh tải tập trung (daN) TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả 1 2 3 G1 Do trọng lượng sàn truyền vào dầm dưới dạng tam giác: Gtg = 431,4 x [0,5x(4,5-0,3)x(4,5-0,3)x0,5] Do trọng lượng tường xây 220 trên dầm dọc cao 3,4 – 0,4 =3 m với hệ số giảm lỗ cửa 0,7. Gt = 505,8 x0,7x3x4,5 Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0,3x0,4: Gdd = 2500x1,1x0,3x0,4x4,5 Cộng và làm tròn 1902,5 4779,8 1485 8167,3 1 2 3 G2 Do trọng lượng sàn hành lang truyền vào dưới dạng hình thang: Ght1 = 431,4x[(4,5-0,3)+(4,5-2,8)]x0,5x(2,8-0,3)x0,5 Do trọng lượng sàn trong phòng truyền vào dưới dạng tam giác: Gtg = 431,4x[0,5x(4,5-0,3)x(4,5-0,3)x0,5] Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0,3x0,4: Gdd = 2500x1,1x0,3x0,4x4,5 1590.8 1902,5 1485 SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 50
  • 52. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN Cộng và làm tròn 4978,3 1 2 3 4 G3 Do trọng lượng sàn hành lang truyền vào dưới dạng hình thang: Ght1 = 431,4x[(4,5-0,3)+(4,5-2,8)]x0,5x(2,8-0,3)x0,5 Do trọng lượng sàn phòng truyền vào dưới dạng tam giác: Ght2 = 431,4x[0,5x(4,5-0,3)x(4,5-0,3)x0,5]x0,5 Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0,3x0,4: Gdd = 2500x1,1x0,3x0,4x4,5 Do trọng lượng tường xây 220 trên dầm dọc cao 3,4 – 0,4 =3 m với hệ số giảm lỗ cửa 0,7. Gt = 505,8 x0,7x3x(4,5+4,4)x0,5x0,5 Cộng và làm tròn 1590,8 752,8 1485 2363,4 6192 1 2 3 4 G4 Do trọng lượng chiếu nghỉ cầu thang truyền vào dầm dọc dưới dạng hcn: Ghcn = 1/4x378,9x[(6-0,3)x(1,5-0,3)x0,5] Do trọng lượng cầu thang truyền vào dầm dọc dưới dạng hcn : Ghcn = 1/4x672,4x[(6-0,3)+(2,9-0,3)x0,5] Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0,3x0,4: Gdd = 2500x1,1x0,3x0,4x4,5x0,5 Do trọng lượng tường xây 220 trên dầm thang máy cao 3,4 – 0,4 =3 m với hệ số giảm lỗ cửa 0,7. Gt = 505,8 x0,7x3x4,4 Cộng và làm tròn 324 1176,7 742,5 4673,6 6916,8 1 2 3 4 5 G5 Do trọng lượng sàn phòng truyền vào dưới dạng tam giác: Gtg = 431,4x[(4,5-0,3)x(4,5-0,3)/2x0,5]x0,5 Do trọng lượng chiếu nghỉ cầu thang truyền vào dầm dọc dưới dạng hcn: Ghcn = 1/4x378,9x[(6-0,3)x(1,5-0,3)x0,5] Do trọng lượng cầu thang truyền vào dầm dọc dưới dạng hcn : Ghcn = 1/4x672,4x[(6-0,3)+(2,9-0,3)x0,5] Do trọng lượng bản thân dầm chiếu nghỉ 0,3x0,4: Gdd = 1/4x2500x1,1x0,3x0,4x6 Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0,3x0,4: Gdd = 2500x1,1x0,3x0,4x(4,5+4,4)x0,5 951,2 324 1176,7 495 1468,5 SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 51
  • 53. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN 6 Do trọng lượng tường xây 220 trên dầm dọc cao 3,4 – 0,4 =3 m với hệ số giảm lỗ cửa 0,7. Gt = 505,8x0,7x3x(4,5+4,4)x0,5 Cộng và làm tròn 4726,7 9142,1 4.3.4. Tĩnh tải khung trục 5 tầng mái TT(431.4) TT(431.4) TT(431.4) TT(431.4) TT(431.4) TT(672.4) TT(378.9) TT(491.6) TT(491.6) 2 g 3 g 4 g 5 g 6 g 1 g 1 g 3148,6= =7020,8 9232.7= 7123= =2952,7 6411,7= =3148.6 905,9 1078.5 864 tg g ht1 g t g Tĩnh tải tập trung (daN) 1811,9 ht2 g hcn g 874,1 TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả 1 2 3 4 5 Do tải trọng sàn phòng truyền vào dưới dạng hình thang 1: Ght1 = 431,4 x (4,5-0,3) Do tải trọng sàn phòng truyền vào dưới dạng hình thang 2: Ght2 = 431,4 x (4,5-0,3)x0,5 Do tải trọng sàn hành lang truyền vào dưới dạng tam giác: Gtg2 = 431,4 x (2,8-0,3) Do trọng lượng tường 110 xây trên dầm của thang máy cao 3,4-0,4=3m Gt2 = 288 x 3 Do tải trọng thang truyền vào dưới dạng hcn: Ghcn = 672,4 x(2,9-0,3)/2 1811,9 905,9 1078,5 864 874,1 SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 52
  • 54. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN Tổng 5534,4 Tĩnh tải tập trung (daN) TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả 1 2 3 Tổng G1 Do tải trọng sê nô truyền vào dưới dạng hcn: Gtg=491,6x[(4,5-0,3)/2x(1,5-0,3/2-0,15/2)/2] Do tải trọng bản thân tường thu hồi 110 xây cao 1m: Gt = 288 x(4,5+4,4)/2x1 Do trọng lượng bản thân dầm bo sê nô 0,15x0,3: Gbsn = 2500x1,1x0,15x0,3x(4,5+4,4)/2 1316,3 1281,6 550,7 3148,6 1 2 3 G2 Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng tam giác : Gtg = 956,8 x [(4,5-0,3)x(4,5-0,3)/2]x0,5 Do tải trọng sê nô truyền vào dưới dạng hình chữ nhật: Ght = 491,6 x [(4,5-0,3)/2x(1,5-0.3/2-0.15/2)] Do trọng lượng bản thân dầm dầm dọc 0,3x0,4: Gdd = 2500x1,1x0,3x0,4x4,5 Cộng và làm tròn 4219,5 1316,3 1485 7020,8 1 G3 Do tải trọng sàn hành lang truyền vào dưới dạng hình thang Ght1 = 956,8 x [(4,5-0,3)+(4,5-2,8)]x0,5x(2,8-0,3)x0,5 3528,2 SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 53
  • 55. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN 2 3 Do tải trọng sàn trong phòng truyền vào dưới dạng tam giác : Gtg = 956,8 x [(4,5-0,3)x(4,5-0,3)/2]x0,5 Do trọng lượng bản thân dầm dầm dọc 0,3x0,4 : Gdd = 2500x1,1x0,3x0,4x4,5 Cộng và làm tròn 4219,5 1485 9232,7 1 2 3 G4 Do tải trọng sàn hành lang truyền vào dưới dạng hình thang Ght1 = 956,8 x [(4,5-0,3)+(4,5-2,8)]x0,5x(2,8-0,3)x0,5 Do tải trọng sàn trong phòng truyền vào dưới dạng tam giác : Gtg = 956,8 x [(4,5-0,3)x(4,5-0,3)/2]x0,5x0,5 Do trọng lượng bản thân dầm dầm dọc 0,3x0,4 : Gdd = 2500x1,1x0,3x0,4x4,5 Cộng và làm tròn 3528,2 2109,8 1485 7123 1 2 3 G5 Do trọng lượng bản thân dầm dầm dọc 0,3x0,4: Gdd = 2500x1,1x0,3x0,4x4,4 Do trọng lượng chiếu nghỉ cầu thang truyền vào dầm dọc dưới dạng hcn: Ghcn = 1/4x378,9x[(6-0,3)x(1,5-0,3)x0,5] Do trọng lượng cầu thang truyền vào dầm dọc dưới dạng hcn: Ghcn = 1/4x672,4x[(6-0,3)+(2,9-0,3)x0,5] Cộng và làm tròn 1452 324 1176,7 2952,7 1 2 3 4 5 G6 Do tải trọng sàn phòng truyền vào dưới dạng tam giác: Gtg = 956,8 x [(4,5-0,3)x(4,5-0,3)/2]x0,5x0,5 Do tải trọng sê nô truyền vào dưới dạng hcn : Ghcn=491,6x[(4,5-0,3)/2x(1,5-0,3/2-0,15/2)] Do trọng lượng bản thân dầm dầm dọc 0,3x0,4 : Gdd = 2500x1,1x0,3x0,4x4,5 Do trọng lượng chiếu nghỉ cầu thang truyền vào dầm dọc dưới dạng hcn: Ghcn = 1/4x378,9x[(6-0,3)x(1,5-0,3)x0,5] Do trọng lượng cầu thang truyền vào dầm dọc dưới dạng hcn: Ghcn = 1/4x672,4x[(6-0,3)+(2,9-0,3)x0,5] Cộng và làm tròn 2109,7 1316,3 1485 324 1176,7 6411,7 SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 54
  • 56. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN 4.3.5. Tĩnh tải tầng tum cầu thang khung trục 5 TT(431.4) g =3467.5 3467.5= g 1 1 1961.4 Tĩnh tải phân bố (daN/m) ht2 g TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả 1 Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình thang: Ght = 956,8 x (4,4-0,3)x0,5 1961,4 Tĩnh tải tập trung (daN) TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả 1 2 G1 Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng tam giác: Gtg = 956,8 x [(4,4-0,3)x(4,4-0,3)/2]x0,5x0,5 Do trọng lượng bản thân dầm dầm dọc 0,3x0,4: Gdd = 2500x1,1x0,3x0,4x4,4 Cộng và làm tròn 2015,5 1452 3467,5 4.3.6. Hoạt tải 1 tầng 3,5,7 khung trục 5 SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 55
  • 57. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN HT(180) HT(240) HT(180) HT(240) =793.8 2804.8= =2011 1 P 2 P P 5 P 793.8= HT(360) =937.8 756 3 4 P Hoạt tải phân bố (daN/m) 1134 HT(360) HT(360) 6 P =1731.6 468 hcn P ht P TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả 1 2 3 Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình thang 1: Pht1 =180x(4,5-0,3) Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình thang 2: Pht2 =360x(4,5-0,3)x0,5 Do tải trọng thang truyền vào dưới dạng hcn Phcn =360x(2,9-0,3)/2 Tổng 756 756 468 1980 Hoạt tải tập trung (daN) TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả 1 P1 Do tải trọng sàn phòng truyền vào dưới dạng tam giác: Ptg =180x[(4,5-0,3)x(4,5-0,3)x0,5]x0,5 793,8 SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 56
  • 58. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN 1 2 P2 Do tải trọng sàn phòng truyền vào dưới dạng tam giác : Ptg =180x[(4,5-0,3)x(4,5-0,3)x0,5]x0,5 Do tải trọng sàn vệ sinh truyền vào dưới dạng hcn: Phcn =240x[(4,5-0,3)x(2,2-0,3/2-0,11/2)] Cộng và làm tròn 793,8 2011 2804,8 1 P3 Do tải trọng sàn vệ sinh truyền vào dưới dạng hcn: Phcn =240x[(4,5-0,3)x(2,2-0,3/2-0,11/2] 2011 1 P4 Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng tam giác: Phcn =360x[0,5x(4,5-0,3)x(4,5-0,3)/2]x0,5 793,8 1 2 3 P5 Do trọng lượng chiếu nghỉ cầu thang truyền vào dầm dọc dưới dạng hcn: Ghcn = 1/4x360x[(6-0,3)x(1,5-0,3)x0,5] Do trọng lượng cầu thang truyền vào dầm dọc dưới dạng hcn: Ghcn = 1/4x360x[(6-0,3)+(2,9-0,3)x0,5] Tổng 307,8 630 937,8 1 2 P6 Do trọng lượng sàn truyền vào dưới dạng tam giác Ptg = 360x[(4,5-0,3)x(4,5-0,3)/2]x0,5x0,5 Do trọng lượng chiếu nghỉ cầu thang truyền vào dầm dọc dưới dạng hcn: Ghcn = 1/4x360x[(6-0,3)x(1,5-0,3)x0,5] Do trọng lượng cầu thang truyền vào dầm dọc dưới dạng hcn: Ghcn = 1/4x360x[(6-0,3)+(2,9-0,3)x0,5] Tổng 793,8 307,8 630 1731,6 SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 57
  • 59. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN 4.3.7. Hoạt tải 1 tầng 4,6,8 khung trục 5 HT(360) HT(360) =1327.5 900 =1327.5 1 P 1 P Ptg Hoạt tải phân bố (daN/m) TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả 1 Ptg Do tải trọng hành lang truyền vào dưới dạng tam giác: Ptg =360x(2,8-0,3) 900 Hoạt tải tập trung (daN) TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả 1 P1 Do tải trọng hành lang truyền vào dưới dạng hình thang : Pht =360x[(4,5-0,3)+(4,5-2,8)]x0,5x(2,8-0,3)x0,5 1327,5 4.3.8. Hoạt tải 1 tầng 2 khung trục 5 SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 58
  • 60. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN HT(360) HT(360) 1327.5= =1327.5 1 P 1 P 900 Ptg Hoạt tải phân bố (daN/m) TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả 1 Ptg Do tải trọng hành lang truyền vào dưới dạng tam giác: Ptg =360x(2,8-0,3) 900 Hoạt tải tập trung (daN) TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả 1 P1 Do tải trọng hành lang truyền vào dưới dạng hình thang : Pht =360x[(4,5-0,3)+(4,5-2,8)]x0,5x(2,8-0,3)x0,5 1327,5 SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 59
  • 61. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN 4.3.9. Hoạt tải 1 tầng 1,9 khung trục 5 HT(180) HT(180) HT(360) HT(360) HT(360) =793.8 793.8= =396.9 P =937.8 1731.6= 3 1 P 1 P 2 P 756 756 4 P 468 hcn P Hoạt tải phân bố (daN/m) ht g TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả 1 2 3 Do tải trọng sàn phòng truyền vào dưới dạng hình thang1: Pht1 =180x(4,5-0,3) Do tải trọng sàn phòng truyền vào dưới dạng hình thang2: Pht1 =360x(4,5-0,3)x0,5 Do tải trọng thang truyền vào dưới dạng hcn Phcn =360x(2,9-0,3)/2 Cộng và làm tròn 756 756 468 1980 Hoạt tải tập trung (daN) TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả 1 P1 Do tải trọng sàn phòng truyền vào dưới dạng tam giác : Ptg1 =180x[(4,5-0,3)x(4,5-0,3)/2]x0,5 793,8 1 P2 Do tải trọng sàn phòng truyền vào dưới dạng tam giác : Ptg2 =180x[(4,5-0,3)x(4,5-0,3)/2]x0,5x0,5 396,9 SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 60
  • 62. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN 1 2 3 P3 Do trọng lượng chiếu nghỉ cầu thang truyền vào dầm dọc dưới dạng hcn: Ghcn = 1/4x360x[(6-0,3)x(1,5-0,3)x0,5] Do trọng lượng cầu thang truyền vào dầm dọc dưới dạng hcn: Ghcn = 1/4x360x[(6-0,3)+(2,9-0,3)x0,5] Tổng 307,8 630 937,8 1 2 P4 Do trọng lượng sàn truyền vào dưới dạng tam giác Ptg = 360x[(4,5-0,3)x(4,5-0,3)/2]x0,5x0,5 Do trọng lượng chiếu nghỉ cầu thang truyền vào dầm dọc dưới dạng hcn: Ghcn = 1/4x360x[(6-0,3)x(1,5-0,3)x0,5] Do trọng lượng cầu thang truyền vào dầm dọc dưới dạng hcn: Ghcn = 1/4x360x[(6-0,3)+(2,9-0,3)x0,5] Tổng 793,8 307,8 630 1731,6 4.3.10. Hoạt tải 1 tầng mái khung trục 5 HT(300) HT(300) =341.3 =341.3 1 P 1 P 152.3 Ptg SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 61
  • 63. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN Hoạt tải phân bố (daN/m) TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả 1 Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng tam giác : Ptg =97,5x[(2,8-0,3)x(2,8-0,3)/2]x0,5 152.3 Hoạt tải tập trung (daN) TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả 1 P1 Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình thang: Ptg=97,5x[(4,5-0,3)+(4,5-2,8)]x(2,8-0,3)x0,5x0,5 341,3 4.3.11. Hoạt tải 1 tầng tum cầu thang khung trục 5 HT(97.5) =204.9 =204.9 1 P 1 P 199.9 ht P SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 62
  • 64. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN Hoạt tải phân bố (daN/m) TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả 1 Pht Do tải trọng sàn mái truyền vào dưới dạng hình thang : Pht =97,5x(4,4-0,3)x0,5 199,9 Hoạt tải tập trung (daN) TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả 1 P1 Do tải trọng sàn mái truyền vào dưới dạng tam giác : Ptg =97,5x(4,4-0,3)x(4,4-0,3)x0,5x0,5x0,5 204,9 4.3.12. Hoạt tải 2 tầng 3,5,7 khung trục 5 1 P HT(300) HT(300) 1 P =1327.5 900 =1327.5 Ptg Hoạt tải phân bố (daN/m) TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả 1 Ptg Do tải trọng hành lang truyền vào dưới dạng tam giác: Ptg =360x(2,8-0,3) 900 SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 63
  • 65. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN Hoạt tải tập trung (daN) TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả 1 P1 Do tải trọng hành lang truyền vào dưới dạng hình thang : Pht =360x[(4,5-0,3)+(4,5-2,8)]x0,5x(2,8-0,3)x0,5 1327,5 4.3.13. Hoạt tải 2 tầng 4,6,8 khung trục 5 HT(180) HT(240) HT(180) HT(240) P=793.8 2804.8=PP=2011 P5 1 2 3 4 P 793.8= HT(360) =937.8 756 Hoạt tải phân bố (daN/m) ht P 1134 HT(360) HT(360) 6 P =1731.6 468 hcn P TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả 1 2 3 Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình thang 1: Pht1 =180x(4,5-0,3) Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình thang 2: Pht2 =360x(4,5-0,3)x0,5 Do tải trọng thang truyền vào dưới dạng hcn Phcn =360x(2,9-0,3)/2 Tổng 756 756 468 1980 Hoạt tải tập trung (daN) TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả 1 P1 Do tải trọng sàn phòng truyền vào dưới dạng tam giác: 793,8 SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 64
  • 66. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN Ptg =180x[(4,5-0,3)x(4,5-0,3)x0,5]x0,5 1 2 P2 Do tải trọng sàn phòng truyền vào dưới dạng tam giác : Ptg =180x[(4,5-0,3)x(4,5-0,3)x0,5]x0,5 Do tải trọng sàn vệ sinh truyền vào dưới dạng hcn: Phcn =240x[(4,5-0,3)x(2,2-0,3/2-0,11/2)] Cộng và làm tròn 793,8 2011 2804,8 1 P3 Do tải trọng sàn vệ sinh truyền vào dưới dạng hcn: Phcn =240x[(4,5-0,3)x(2,2-0,3/2-0,11/2] 2011 1 P4 Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng tam giác: Phcn =360x[0,5x(4,5-0,3)x(4,5-0,3)/2]x0,5 793,8 1 2 3 P5 Do trọng lượng chiếu nghỉ cầu thang truyền vào dầm dọc dưới dạng hcn: Ghcn = 1/4x360x[(6-0,3)x(1,5-0,3)x0,5] Do trọng lượng cầu thang truyền vào dầm dọc dưới dạng hcn: Ghcn = 1/4x360x[(6-0,3)+(2,9-0,3)x0,5] Tổng 307,8 630 937,8 1 2 P6 Do trọng lượng sàn truyền vào dưới dạng tam giác Ptg = 360x[(4,5-0,3)x(4,5-0,3)/2]x0,5x0,5 Do trọng lượng chiếu nghỉ cầu thang truyền vào dầm dọc dưới dạng hcn: Ghcn = 1/4x360x[(6-0,3)x(1,5-0,3)x0,5] Do trọng lượng cầu thang truyền vào dầm dọc dưới dạng hcn: Ghcn = 1/4x360x[(6-0,3)+(2,9-0,3)x0,5] Tổng 793,8 307,8 630 1731,6 SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 65
  • 67. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN 4.3.14. Hoạt tải 2 tầng 2 khung trục 5 HT(180) HT(180) HT(360) HT(360) HT(360) =793.8 793.8= =396.9 1731.6= 1 P 1 P 2 P 3 P =937.8 756 756 Hoạt tải phân bố (daN/m) ht g 4 P 468 hcn P TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả 1 2 3 Do tải trọng sàn phòng truyền vào dưới dạng hình thang1: Pht1 =180x(4,5-0,3) Do tải trọng sàn phòng truyền vào dưới dạng hình thang2: Pht1 =360x(4,5-0,3)x0,5 Do tải trọng thang truyền vào dưới dạng hcn Phcn =360x(2,9-0,3)/2 Cộng và làm tròn 756 756 468 1980 Hoạt tải tập trung (daN) TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả 1 P1 Do tải trọng sàn phòng truyền vào dưới dạng tam giác : Ptg1 =180x[(4,5-0,3)x(4,5-0,3)/2]x0,5 793,8 1 P2 Do tải trọng sàn phòng truyền vào dưới dạng tam giác : Ptg2 =180x[(4,5-0,3)x(4,5-0,3)/2]x0,5x0,5 396,9 SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 66
  • 68. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN 1 2 3 P3 Do trọng lượng chiếu nghỉ cầu thang truyền vào dầm dọc dưới dạng hcn: Ghcn = 1/4x360x[(6-0,3)x(1,5-0,3)x0,5] Do trọng lượng cầu thang truyền vào dầm dọc dưới dạng hcn: Ghcn = 1/4x360x[(6-0,3)+(2,9-0,3)x0,5] Tổng 307,8 630 937,8 1 2 P4 Do trọng lượng sàn truyền vào dưới dạng tam giác Ptg = 360x[(4,5-0,3)x(4,5-0,3)/2]x0,5x0,5 Do trọng lượng chiếu nghỉ cầu thang truyền vào dầm dọc dưới dạng hcn: Ghcn = 1/4x360x[(6-0,3)x(1,5-0,3)x0,5] Do trọng lượng cầu thang truyền vào dầm dọc dưới dạng hcn: Ghcn = 1/4x360x[(6-0,3)+(2,9-0,3)x0,5] Tổng 793,8 307,8 630 1731,6 4.3.15. Hoạt tải 2 tầng 1,9 khung trục 5 HT(180) HT(180) HT(360) HT(360) HT(360) =793.8 793.8= =396.9 1731.6= 1 P 1 P 2 P 3 P =937.8 756 756 468 hcn P Hoạt tải phân bố (daN/m) ht g 4 P SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 67
  • 69. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả 1 Ptg Do tải trọng hành lang truyền vào dưới dạng tam giác : Ptg =360x(2,8-0,3) 900 Hoạt tải tập trung (daN) TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả 1 P1 Do tải trọng hành lang truyền vào dưới dạng hình thang : Pht =360x[(4,5-0,3)+(4,5-2,8)]x0,5x(2,8-0,3)x0,5 1327,5 4.3.16. Hoạt tải 2 tầng mái khung trục 5 HT(180) HT(180) HT(360) =696 430= =215 1997.6= =266 5 P =937.8 2 P 3 P 4 P 6 P 409.5 204.8 t Hoạt tải phân bố (daN/m) ht P 1 P 266= 468 1 P ht P TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả 1 2 3 Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình thang1: Pht1 =97,5x(4,5-0,3) Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng hình thang2: Pht1 =97,5x(4,5-0,3)x0,5 Do tải trọng thang truyền vào dưới dạng hcn Phcn =360x(2,9-0,3)/2 409,5 204,8 468 SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 68
  • 70. XÂY DỰNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD&CN Cộng và làm tròn 1082,3 Hoạt tải tập trung (daN) TT Loại tải trọng và cách tính Kết quả P1 Do tải trọng sê nô truyền vào dưới dạng hcn Ptg1 =97,5x[0,5x(4,5-0,22)x(1,5-0,3/2-0,15/2)] 266 1 P2 Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng tam giác : Ptg1 =97,5x[(4,5-0,3)x(4,5-0,3)/2]x0,5 Do tải trọng sê nô truyền vào dưới dạng hcn Ptg1 =97,5x[0,5x(4,5-0,22)x(1,5-0,3/2-0,15/2)] Tổng 430 266 696 1 P3 Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng tam giác : Ptg2 =97,5x[(4,5-0,3)x(4,5-0,3)/2]x0,5 430 1 P4 Do tải trọng sàn truyền vào dưới dạng tam giác : Ptg2 =97,5x[(4,5-0,3)x(4,5-0,3)/2]x0,5x0,5 215 1 2 3 P5 Do trọng lượng chiếu nghỉ cầu thang truyền vào dầm dọc dưới dạng hcn: Ghcn = 1/4x360x[(6-0,3)x(1,5-0,3)x0,5] Do trọng lượng cầu thang truyền vào dầm dọc dưới dạng hcn: Ghcn = 1/4x360x[(6-0,3)+(2,9-0,3)x0,5] Tổng 307,8 630 937,8 1 2 3 4 P6 Do trọng lượng sàn truyền vào dưới dạng tam giác Ptg = 360x[(4,5-0,3)x(4,5-0,3)/2]x0,5x0,5 Do trọng lượng chiếu nghỉ cầu thang truyền vào dầm dọc dưới dạng hcn: Ghcn = 1/4x360x[(6-0,3)x(1,5-0,3)x0,5] Do trọng lượng cầu thang truyền vào dầm dọc dưới dạng hcn: Ghcn = 1/4x360x[(6-0,3)+(2,9-0,3)x0,5] Do tải trọng sê nô truyền vào dưới dạng hcn Ptg1 =97,5x[0,5x(4,5-0,22)x(1,5-0,3/2-0,15/2)] 793,8 307,8 630 266 SVTH: ĐỖ TRỌNG CƯỜNG – MSSV: 0132018 – LỚP: B18KX 69