a) Hiện tượng: ban đầu cốc có màu xanh sau chuyển sang không màu, cuối cùng chuyển màu đỏ Show
Pt: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O b) Hiện tượng: ban đầu cốc không có màu gì, sau đó có màu đỏ Pt: KOH + HCl --> KCl + H2O c) Hiện tượng: ban đầu cốc có màu xanh, sau đó chuyển sang không màu, cuối cùng chuyển màu đỏ Pt: Ba(OH)2 + H2SO4 --> BaSO4 + 2H2O Toán 11 Ngữ văn 11 Tiếng Anh 11 Vật lý 11 Hoá học 11 Sinh học 11 Lịch sử 11 Địa lý 11 GDCD 11 Công nghệ 11 Tin học 11 Cộng đồng
Hỏi đáp lớp 11 Tư liệu lớp 11 Xem nhiều nhất tuần
Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào 200ml dung dịch H2SO4 0,2M,CuSO4 0,1M ,Al2(SO4)3 0,2M, và FeCl3 0,2M, sau phản ứng thu được kết tủa . Đem kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn.Tìm m, tính khối lượng Ba(OH)2? Câu 2: Phản ứng giữa dung dịch Ba(OH)2 và dung dịch H2SO4 (vừa đủ) thuộc loại: A. Phản ứng trung hoà B. Phản ứng thế C. Phản ứng hoá hợp D. Phản ứng oxi hoá – khử. Câu 3: Để nhận biết 3 ống nghiệm chứa dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 và nước ta dùng: A. Quì tím, dung dịch NaCl B. Quì tím, dung dịch NaNO3. C. Quì tím, dung dịch Na2SO4 D. Quì tím, dung dịch BaCl2 Câu 4: Cho magiê tác dụng với axit sunfuric đặc nóng xảy ra theo phản ứng sau: Mg + H2SO4 (đặc, nóng) → MgSO4 + SO2 + H2O. Tổng hệ số trong phương trình hoá học là: A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 5: Nhỏ từ từ dung dịch axit clohiđric vào cốc đựng một mẩu đá vôi cho đến dư axit. Hiện tượng nào sau đây xảy ra? A. Sủi bọt khí, đá vôi không tan B. Đá vôi tan dần, không sủi bọt khí. C. Không sủi bọt khí, đá vôi không tan D. Sủi bọt khí, đá vôi tan dần. Câu 6: Dãy các kim loại đều tác dụng với dung dịch axit clohiđric: A. Al, Cu, Zn, Fe. B. Al, Fe, Mg, Ag C. Al, Fe, Mg, Cu. D. Al, Fe, Mg, Zn Câu 7: Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là: A. 100 gam B. 80 gam C. 90 gam D. 150 gam Câu 8: Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí CO2 (đktc) bằng một dung dịch chứa 20 g NaOH. Muối được tạo thành là: A. Na2CO3. B. NaHCO3 C. Hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3. D. Na(HCO3)2 Câu 9: Có thể tinh chế CO ra khỏi hỗn hợp (CO + CO2) bằng cách: A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư B. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch PbCl2 dư C. Dẫn hỗn hợp qua NH3 D. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Cu(NO3)2 Câu 10: Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là: A. 4% B. 6% C. 4,5% D. 10% Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
XEM GIẢI BÀI TẬP SGK HOÁ 9 - TẠI ĐÂY
Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==> Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan ☟☟☟ Thông tin chi tiết phương trình phản ứng H2SO4 + Ba(OH)2 → 2H2O + BaSO4H2SO4 + Ba(OH)2 → 2H2O + BaSO4 là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, H2SO4 (axit sulfuric) phản ứng với Ba(OH)2 (Bari hidroxit) để tạo ra H2O (nước), BaSO4 (Bari sunfat) dười điều kiện phản ứng là không có Điều kiện phản ứng phương trình H2SO4 + Ba(OH)2 → 2H2O + BaSO4không có
cho Ba(OH)2 tác dụng với H2SO4. Các bạn có thể mô tả đơn giản là H2SO4 (axit sulfuric) tác dụng Ba(OH)2 (Bari hidroxit) và tạo ra chất H2O (nước), BaSO4 (Bari sunfat) dưới điều kiện nhiệt độ bình thường Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra H2SO4 + Ba(OH)2 → 2H2O + BaSO4 là gì ?Có kết tủa trắng. Phương Trình Điều Chế Từ H2SO4 Ra H2OTrong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra H2O (nước) Phương Trình Điều Chế Từ H2SO4 Ra BaSO4Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra BaSO4 (Bari sunfat) Phương Trình Điều Chế Từ Ba(OH)2 Ra H2OTrong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Ba(OH)2 (Bari hidroxit) ra H2O (nước) Phương Trình Điều Chế Từ Ba(OH)2 Ra BaSO4Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Ba(OH)2 (Bari hidroxit) ra BaSO4 (Bari sunfat) Axit sunfuric là một trong hóa chất rất quan trọng, sản lượng axit sunfuric của một quốc gia có thể phản ánh về s� ... Ba(OH)2 (Bari hidroxit)Về mặt công nghiệp, bari hydroxit được sử dụng làm tiền thân cho các hợp chất bari khác. Bari hydroxit ngậm đơn nước (Monohydrat) được sử dụng để khử nư� ... H2O (nước )Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở củ ... BaSO4 (Bari sunfat )Bari Sunfat được ứng dụng vào công nghiệp khai khoáng: BaSO4 có công dụng vượt bậc trong việc làm tăng mật độ dung dịch, tăng áp suất trong giếng cũng như gi� ... Bài Tập Trắc Nghiệm Liên Quan
Dung dịch X chứa 0,06 mol H2SO4 và 0,04 mol Al2(SO4)3. Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào X thì lượng kết tủa cực đại có thể thu được là bao nhiêu gam? A. 48,18 B. 32,62 C. 46,12 D. 42,92
Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? A. BaCl2, Na2CO3, FeS B. FeCl3, MgO, Cu C. CuO, NaCl, CuS D. Al2O3, Ba(OH)2, Ag
Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch H2SO4 loãng, Ba(OH)2, HCl A. Kim loại Cu B. Dung dịch BaCl2 C. Dung dịch NaNO3 D. Dung dịch NaOH
Phản ứng giữa dung dịch Ba(OH)2 và dung dịch H2SO4 (vừa đủ) thuộc loại: A. Phản ứng trung hoà B. Phản ứng thế. C. Phản ứng hoá hợp D. Phản ứng oxi hoá – khử.
Cập Nhật 2022-09-13 01:11:15pm |