Nền kinh tế, văn hóa, giáo dục… hiện nay đều cần phải hòa nhập với thế giới để có thể tiếp thu được những tinh hoa của nhân loại cũng như trao đổi, giao thương với nhau. Để thực hiện được những chỉ tiêu này, điều tối thiểu là người Việt Nam phải giao tiếp được với những đối tác quốc tế. Chính vì thế, Việt Nam đã có nhiều chuowg trình đào tao ngoại ngữ cũng như có những quy định riêng liên quan đến lĩnh vực này. Cụ thể là khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Show
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam là gì?Khung năng lực ngoại ngữ 06 bậc dùng cho Việt Nam là một khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ của giáo viên, của người dùng ngoại ngữ Việt Nam theo quy định của pháp luật. Khung năng lực ngoại ngữ 06 bậc dùng cho Việt Nam (viết tắt là KNLNNVN) được đề ra nhằm mục đích: – Dùng làm căn cứ thống nhất về yêu cầu năng lực cho tất cả ngoại ngữ được giảng dạy trong hệ thống giáo dục. – Dùng làm căn cứ xây dựng chương trình, biên soạn, lựa chọn giáo trình, sách giáo khoa, kế hoạch giảng dạy, xây dựng tiêu chí trong kiểm tra, thi, đánh giá ở các cấp học, trình độ, bảo đảm sự liên thông trong đào tạo ngoại ngữ giữa các cấp học. – Dùng làm căn cứ cho giáo viên lựa chọn và triển khai nội dung, cách thức giảng dạy, kiểm tra, đánh giá để người học đạt được yêu cầu của chương trình đào tạo. – Giúp người học hiểu được nội dung, yêu cầu đối với từng trình độ năng lực ngoại ngữ, có thể tự đánh giá năng lực của bản thân. – Tạo ra những đăng ký thuận lợi cho việc hợp tác, trao đổi nền giáo dục, công nhận văn bằng, chứng chỉ với các quốc gia ứng dụng khung tham chiếu chung châu Âu (CEFR). Khung năng lực ngoại ngữ 06 bậc dùng cho Việt Nam bao gồm:
Nội dung khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt NamNội dung của 06 bậc ngoại ngữ dùng cho Việt Nam được quy định trong Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT về ban hành khung năng lực ngoại ngữ 06 bậc như sau: Bậc 1: Sử dụng các cấu trúc quen thuộc thường nhật, các từ ngữ cơ bản đáp ứng được những nhu cầu giao tiếp cụ thể, có thể tự giới thiệu bản thân và những người xung quanh; trả lời những thông tin về bản thân nơi sinh sống, học vấn, gia đình…; có thể giao tiếp đơn giản và sẵn sàng trợ giúp họ. Bậc 2: Hiểu được các câu, cấu trúc được sử dụng thường xuyên có liên quan đến nhu cầu giao tiếp cơ bản; có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản về bản thân, môi trường sống xung quang, những vấn đề thuộc nhu cầu thiết yếu. Bậc 3: Hiểu được ý chính của một đoạn văn hay những bài phát biểu về các chủ đề quen thuộc như công việc, trường học, giải trí…; có thể xử lý các tình huống khi đến nơi sử dụng ngôn ngữ đó; có khả năng viết những đoạn văn đơn giản mà cá nhân quan tâm; có thể mô tả những kinh nghiệm, sự kiện, trình bày vè ý kiến, kế hoạch của mình. Bậc 4: Hiểu được ý chính của đoạn văn phức tạp như chuyên môn của bản thân; nói chuyện, trao đổi thành thạo với người bản ngữ; viết được những văn bản rõ ràng, chi tiết với nhiều chủ đề, giải thích được quan điểm của mình. Bậc 5: Hiểu và nhận biết được hàm ý của các văn bản dài, phạm vi rộng; diễn đạt lời văn trôi chảy; sử dụng được ngôn ngữ linh hoạt; có thể viết rõ ràng ý chính, chặt chẽ về các chủ đề phức tạp và thể hiện được khả năng tổ chức văn bản, sử dụng tốt từ ngữ câu nối và các công cụ liên kết. Bậc 6: Hiểu một cách dễ dàng hầu hết văn nói và viết; có thể tóm tắt thông tin nói hoặc viết, sắp xếp lại thông tin, trình bày lại; có khả năng diễn đạt tức thì,trôi chảy, chính xác, phân biệt được ý nghĩa tinh tế khác nhau trong các tình huống khác nhau. Trên đây là khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam để có thể hiểu hơn về nội dung của khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc, quý vị có thể tham khảo kỹ hơn tại Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT ban hành ngày 24 tháng 1 năm 2014. Cơ sở được cấp chứng chỉ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậcTheo quy định hiện hành, ở Việt Nam hiện nay có 15 cơ sở được tổ chức thi và cấp chứng chỉ ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam như sau: – Trường đại học sư phạm thành phố Hồ Chí Minh – Trường đại học ngoại ngữ – Đại học Huế – Trường đại học ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội – Trường đại học ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng – Trường đại học Thái Nguyên – Trường đại học Cần Thơ – Trường đại học Hà Nội – Trường đại học sư phạm Hà Nội – Trường đại học Vinh – Học viện an ninh nhân dân – Trường đại học Sài Gòn – Trường đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh – Trường đại học Trà Vinh – Trường đại học Văn Lang – Trường đại học Quy Nhơn Như vậy, những chứng chỉ ngoại ngữ không do những trường đại học trên cấp sẽ là những chứng chỉ không hợp lệ và không được phép sử dụng. Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Hoàng Phi về khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của Luật Hoàng Phi. Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc là gì? Những đơn vị nào được phép tổ chức thi và cấp chứng chỉ theo khung ngoại ngữ 6 bậc? Bài viết này sẽ giúp các bạn giải đáp những thắc mắc nói trên. Khung ngoại ngữ 6 bậc là gì?Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam là khung tham chiếu, đánh giá trình độ ngoại ngữ cho giáo viên các cấp và người dùng ngoại ngữ tại b Việt Nam. Khung ngoại ngữ 6 bậc được xây dựng dựa trên Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ GD&ĐT. Trình độ ngoại ngữ áp dụng tại Việt Nam theo KNLNN 6 Bậc được chia làm ba cấp: Sơ cấp, trung cấp, cao cấp. Các cấp độ tương đương khung ngoại ngữ 6 bậc Châu Âu (CEFR). Thi đánh giá năng lực ngoại ngữ 6 bậc>>> Xem thêm: Chứng chỉ tiếng anh bậc 4 Đối tượng cần chứng chỉ tiếng Anh 6 bậcKỳ thi đánh giá năng lực khung anh văn 6 bậc được tổ chức nhằm đáp ứng nhu cầu về văn bằng, chứng chỉ người học ngoại ngữ tại Việt Nam. Những đối tượng cần chứng chỉ này bao gồm:
Các trường cấp chứng chỉ khung tiếng anh 6 bậcTính đến 2022 có thêm nhiều trường đại học được bộ cấp phép tổ chức thi và cấp chứng chỉ tiếng Anh theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Châu Âu. Cụ thể chi tiết danh dách các trường tổ chức thi và cấp chứng chỉ theo quy định mới nhất của Bộ GD&ĐT: Xem TẠI ĐÂY Đăng ký luyện thi chứng chỉ tiếng anh A2, B1, B2 khung 6 bậc đúng chuẩn Bộ Giáo Dục Lệ phí thi khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc tiếng anh Lệ phí tham gia kỳ thi khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Vstep có sự chênh lệch giữa các trường, dao động từ 1.800.000 – 2.000.000 đồng/lượt thi. Đối với sinh viên, nghiên cứu sinh tại các trường có mức phí thấp hơn, dao động từ 150.000 đồng – 500.000 đồng cho lần thi đầu tiên và khoảng 500.000 – 1.200.000 đồng cho các lần thi kế tiếp. Để nắm được cụ thể lệ phí thi chứng chỉ tiếng anh khung 6 bậc, bạn có thể truy cập vào website chính thức của trường nơi bạn chọn thi và tìm đọc thông báo tổ chức kỳ thi mới nhất. Kỳ thi đánh giá năng lực ngoại ngữ 6 bậc tại Việt Nam>>> Xem thêm: Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 3 Nội dung khung năng lực ngoại ngữ 6 bậcDưới đây là tổng hợp kỹ năng sử dụng tiếng anh cần đạt của chứng chỉ khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc để bạn tham khảo và lên kế hoạch ôn tập cơ bản. Định dạng đề thi khung năng lực ngoại ngữ 6 bậcĐịnh dạng đề thi đánh giá NLNN Bậc 2 (A2): Thí sinh có 115 phút làm bài. Bài thi tính điểm trên thang điểm 100, sau đó quy về thang 10, làm tròn đến 0.5 điểm. Tổng điểm của 4 kỹ năng đạt từ 6,5 trở lên thì thi đạt chứng chỉ.
Định dạng đề thi đánh giá NLNN Bậc 3,4,5 (B1, B2, C1): Thí sinh có 172 phút làm bài. Bài thi tính điểm trên thang điểm 10, làm tròn đến 0.5 điểm. Tổng điểm của 4 kỹ năng dùng để xác định bậc năng lực.
Tổng quát kỹ năng chứng chỉ tiếng anh theo khung 6 bậc
>> Xem thêm: Chứng chỉ ngoại ngữ bậc 3 Chi tiết kỹ năng chứng chỉ ngoại ngữ theo khung 6 bậcMột bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh theo khung năng lực 6 bậc dành cho người Việt Nam có đủ 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Cụ thể kỹ năng yêu cầu của từng trình độ như sau: Kỹ năng nghe
Kỹ năng nói:
Kỹ năng Đọc
Kỹ năng Viết
Trên đây là những thông tin về chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc mới dành cho các bạn tham khảo. Hãy tìm hiểu kỹ thông tin và lựa chọn chứng chỉ phù hợp nhất với nhu cầu học tập và làm việc. Chúc các bạn đạt được kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. |