Kmn04 là gì

Kali permanganat là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là KMnO4, dùng làm chất tẩy trùng trong y học. Nó dễ tan trong nước tạo thành dung dịch màu tím đậm, khi dung dịch loãng sẽ có màu tím đỏ, khi bay hơi tạo chất rắn với tinh thể lăng trụ màu đen tím sáng lấp lánh.[1] Ngoài ra kali permanganat là một chất oxy hóa mạnh, sẽ bốc cháy hoặc phát nổ nếu kết hợp với các chất hữu cơ khác. Kali permanganat bị phân hủy ở nhiệt độ trên 200℃. Năm 2000, sản lượng toàn cầu khoảng 30.000 tấn.[2]

Kmn04 là gì
Kali permanganat

Cấu trúc của kali permanganat

Kmn04 là gì

Mẫu kali permanganat

Danh pháp IUPACKali manganat(VII)Tên khácKali manganat(VII)
khoáng chameleon
tinh thể Condy
potash permanganat
thuốc tímNhận dạngSố CAS7722-64-7PubChem516875Số EINECS231-760-3KEGGD02053Số RTECSSD6475000Mã ATCD08AX06,V03AB18Ảnh Jmol-3DảnhSMILES

ChemSpider22810Thuộc tínhCông thức phân tửKMnO4Khối lượng mol158,0339 g/molBề ngoàitinh thể hình kim màu tím
màu đỏ tươi trong dung dịchMùikhông mùiKhối lượng riêng2,703 g/cm³Điểm nóng chảy 240 °C (513 K; 464 °F) Điểm sôi Độ hòa tan trong nước6,38 g/100 mL (20 °C)
25 g/100 mL (65 °C)Độ hòa tanphân hủy trong alcohol và dung môi hữu cơChiết suất (nD)1,59Cấu trúcCấu trúc tinh thểOrthorhombicNhiệt hóa họcEnthalpy
hình thành ΔfHo298-813,4 kJ/molEntropy mol tiêu chuẩn So298171,7 J K–1 mol–1Các nguy hiểmMSDSMSDS ngoàiPhân loại của EUOxy hóa (O)
Có hại (Xn)
Nguy hiểm cho môi trường (N)
Chỉ mục EU025-002-00-9NFPA 704

Kmn04 là gì

0

2

0

OX

Chỉ dẫn RR8, R22, R50/53Chỉ dẫn SS2, S60, S61Các hợp chất liên quanAnion khácKali hypomanganat
Kali manganatCation khácNatri permanganat
Amoni permanganatHợp chất liên quanMangan heptoxide

Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Kmn04 là gì
N kiểm chứng (cái gì 
Kmn04 là gì
Y
Kmn04 là gì
N ?)

Tham khảo hộp thông tin

Năm 1659, Johann Rudolf Glauber trộn một hỗn hợp của khoáng chất pyrolusit và kali carbonat để có được một loại vật liệu mà khi hòa tan trong nước, đã cho một dung dịch màu xanh lá cây (kali manganat) mà từ từ chuyển sang màu tím và sau đó cuối cùng màu đỏ. Báo cáo này là mô tả đầu tiên của việc sản xuất kali permanganat[3]. Khoảng gần 200 năm sau, nhà hóa học người Anh Henry Bollmann Condy đã có mối quan tâm đến chất khử trùng, và đưa ra thị trường một số sản phẩm bao gồm nước ion hóa. Ông thấy rằng pyrolusit pha trộn với NaOH và hòa tan nó trong nước tạo ra một dung dịch với đặc tính tẩy uế. Ông được cấp bằng sáng chế giải pháp này, và tiếp thị nó như là chất lỏng Condy. Mặc dù có hiệu quả, giải pháp không phải là rất ổn định. Điều này đã được khắc phục bằng cách sử dụng KOH thay vì NaOH. Chất này đã ổn định hơn, và có lợi thế của việc chuyển đổi dễ dàng các tinh thể kali permanganat hiệu quả như nhau. Vật liệu kết tinh này được gọi là tinh thể của Condy hoặc bột của Condy. Kali permanganat tương đối dễ sản xuất nên Condy sau đó đã buộc phải dành thời gian đáng kể trong pháp lý để ngăn chặn các đối thủ cạnh tranh từ các sản phẩm tiếp thị tương tự như chất lỏng Condy hoặc tinh thể Condy[4]. Các nhiếp ảnh gia thời kỳ đầu sử dụng nó như là một thành phần bột của đèn flash. Nó được thay thế bằng các chất oxy hóa khác, do sự bất ổn của hỗn hợp permanganat. Dung dịch nước của KMnO4 đã được sử dụng cùng với T-Stoff (tức là 80% hydro peroxide) làm nhiên liệu đẩy cho máy bay gắn động cơ tên lửa Messerschmitt Me 163. Trong ứng dụng này, nó được gọi là Z-Stoff. Sự kết hợp của các nhiên liệu đẩy đôi khi vẫn còn được sử dụng trong ngư lôi.

  • Nhiệt phân KMnO4 để điều chế oxy trong phòng thí nghiệm theo phương trình hóa học sau:
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2↑
  • Dùng làm thuốc chữa bệnh cho cá.
  • Được dùng trong Y học với tác dụng sát trùng.
  • Kali permanganat còn là một chất oxy hóa mạnh, thí dụ tác dụng với toluen khi đun nóng:
C6H5–CH3 + 2KMnO4 → C6H5–COOK + 2MnO2 + KOH + H2O
  • Chất hấp thụ khí gas.
  • Chất oxy hóa của đường saccharin, vitamin C,…
  • Chất làm bay màu của tinh bột, vải dệt, chất béo.

  1. ^ F. Burriel, F. Lucena, S. Arribas and J. Hernández, (1985), Química Analítica Cualitativa, page 688, ISBN 84-9732-140-5.
  2. ^ Arno H. Reidies "Manganese Compounds" in Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry, 2002, Wiley-VCH, Weinheim. doi:10.1002/14356007.a16_123
  3. ^ Weeks, M. E. and Leicester, H. M.; Discovery of the Elements, Journal of Chemical Education 1968
  4. ^ "Important Trade Mark Case", Otago Witness, Volume 02, Issue 2420, ngày 2 tháng 8 năm 1900, trang 53

Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Kali_permanganat&oldid=68809494”

Kmn04 là gì
Tác dụng của thuốc tím KMnO4 và cách sử dụng sao cho hợp lý

Hình ảnh minh họa – Thuốc tím KMnO4

Thuốc tím KMnO4 hay còn gọi là Kali Penmanganat, là một chất rắn vô cơ được ứng dụng nhiều trong công nghiệp sát khuẩn, tẩy trùng. Ứng dụng nhiều nhất là trong lĩnh vực y tế và thực phẩm.

Khi bay hơi thì KMnO4 sẽ tạo thành chất rắn, tinh thể màu đen tím và có hình lăng trụ lấp lánh. Năm 2000, toàn thế giới đã sản xuất khoảng 30.000 tấn để sử dụng. Con số này cho thấy thuốc tím đã được ứng dụng rất nhiều vào đời sống.

Kmn04 là gì
Tác dụng của thuốc tím KMnO4 và cách sử dụng sao cho hợp lý

KMnO4 bay hơi tạo thành tinh thể tím đen.

Ngoài ra, thuốc tím KMnO4 còn có các đặc điểm như sau:

  • Sẽ phát nổ hoặc bốc cháy nếu kết hợp cùng các chất hữu cơ khác
  • Là một chất có tính oxi hóa mạnh
  • Nếu pha đậm thì dung dịch có màu tím đậm, còn pha loãng sẽ có màu tím đỏ
  • Sẽ bị phân hủy ở nhiệt độ cao trên 200 độ C

Tác dụng của thuốc tím KMnO4 trong đời sống và sản xuất

Thuốc tím KMnO4 được ứng dụng nhiều trong đời sống, không chỉ phục phục ngành hóa học mà nó còn ứng dụng trong đời sống của chúng ta rất nhiều. Cụ thể 10 tác dụng chính như sau:

  • Điều trị bệnh trên cá, giúp hộ nuôi trồng thủy hải sản không bị “mất trắng”
  • Sát khuẩn, tẩy uế, rửa sạch vết thương
  • Hấp thụ khí gas
  • Khử trùng nước, giúp làm hạn chế tình trạng ô nhiễm nguồn nước
  • Dùng làm chất oxy hóa trong cả hữu cơ và vô cơ
  • Tẩy màu vải dệt, bay màu các chất béo hay tinh bột
  • Khử trùng dùng trong ngành dược phẩm
  • Dùng để định lượng nhiều chất trong hóa học phân tích
  • Ứng dụng trong ngành cơ khí luyện kim
  • Tiêu diệt các loại tảo, làm sạch môi trường nước. Ứng dụng trong các ao hồ nuôi trồng thủy hải sản
Kmn04 là gì
Tác dụng của thuốc tím KMnO4 và cách sử dụng sao cho hợp lý

Ứng dụng KMnO4 vào nuôi trồng thủy hải sản

Những lưu ý khi sử dụng thuốc tím KMnO4

Vì có nhiều ứng dụng trong đời sống nên thuốc tím KMnO4 cũng được bán khá rộng rãi. Tuy nhiên người sử dụng KMn04 cũng nên lưu ý để tránh lãng phí hoặc dùng không đúng cách, thậm chí có thể bị ngộ độc. 3 lưu ý quan trọng khi dùng thuốc tím KMnO4 là:

  • Tính toán lượng thuốc tím KMnO4 cần dùng một cách chính xác để tránh bị lãng phí.
  • Bảo quản thuốc tím ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp hay những nơi có nhiệt độ cao
  • Không dùng chung KMnO4 với những loại thuốc có tính sát trùng như formaline, H2O2, iodine

Ngoài ra, với những hộ nuôi trồng thủy hải sản nên kéo dài thời gian xử lý bằng KMnO4 để tránh tôm cá bị ngộ độc. Theo dõi sát sao tình trạng sức khỏe tôm cá sau xử lý để kịp thời xử lý những tình huống phát sinh.

Vậy sử dụng KMnO4 như thế nào là hợp lý?

Liều lượng dùng thuốc tím KMnO4 đã được quy định sẵn, tùy mục đích sử dụng mà liều lượng thay đổi. Ví dụ:

  • Nếu dùng để diệt khuẩn: 2 – 4mg/L
  • Dùng để diệt virus: tối thiểu 50mg/L
  • Khử mùi: 20mg/L

Nguồn: https://labvietchem.com.vn

Thuốc tím – KMnO4 (Potassium Permanganate) – Ấn Độ – Trung Quốc