Lãi suất ngân hàng nông nghiệp tháng 8 2019 mới nhất năm 2022

Thông tin về lãi suất ngân hàng tháng 8/2019 của các ngân hàng như BIDV, Techcombank, Agribank, Vietcombank ... đều được Taimienphi.vn cập nhật. Giống như các tháng trước đó, lãi suất gửi tiết kiệm của các ngân hàng có sự điều chỉnh nhẹ, xem bảng lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay mới nhất để đưa ra quyết định gửi tiền ngân hàng nào đảm bảo nhất.

Lãi suất tiền gửi ngân hàng tháng 8 năm 2019 cao nhất là 8,45%

- Theo dõi mức lãi suất ngân hàng tháng 9/2019 tại đây để xem lãi suất có tăng hay giảm nhé.

I. Bảng lãi suất ngân hàng tháng 8/2019

II. Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng tháng 8/2019

1. Lãi suất ngân hàng Agribank tháng 8/2019, cao nhất 6,8%

- Kỳ hạn 1 tháng, ngân hàng Agribank áp dụng lãi suất bằng 4,5%

- Kỳ hạn 6 tháng, LS gửi tiết kiệm bằng 5,5%.

- LS cho kỳ hạn 9 tháng bằng 5,6%.

- LS bằng 6,8% áp dụng cho kỳ hạn 12 tháng và 24 tháng.

2. Lãi suất ngân hàng BIDV tháng 8/2019, cao nhất 7%

- BIDV áp dụng mức lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng bằng 4,5%.

- 5,5% là mức LS áp dụng cho kỳ hạn 6 tháng.

- 5,6% là mức LS gửi tiết kiệm cho kỳ hạn 9 tháng.

- LS bằng 7% cho kỳ hạn 12 tháng.

- Với kỳ hạn 24 tháng, lãi suất bằng 6,9%.

3. Lãi suất ngân hàng Vietcombank tháng 8/2019, cao nhất 6,8%

- Kỳ hạn 1 tháng, LS gửi tiết kiệm ngân hàng Vietcombank bằng 4,5%.

- LS bằng 5,5% cho kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng

- Kỳ hạn 9 tháng và 12 tháng, mức lãi suất bằng 6,8%.

4. Lãi suất ngân hàng Techcombank tháng 8/2019, cao nhất 6,5%

- Kỳ hạn 1 tháng, lãi suất của Techcombank bằng 4,8%.

- LS gửi tiết kiệm cho kỳ hạn 6 tháng bằng 6%.

- LS cho kỳ hạn 9 tháng bằng 5,8%.

- Kỳ hạn 12 tháng có lãi suất gửi tiết kiệm bằng 6,1%.

- Kỳ hạn 24 tháng, mức LS bằng 6,5%.

Lãi suất tiền gửi của ngân hàng VietinBank cao nhất là 7%

5. Lãi suất ngân hàng VietinBank tháng 8/2019, cao nhất 7%

- Kỳ hạn 1 tháng, lãi suất gửi tiết kiệm bằng 4,5%.

- Kỳ hạn 6 tháng, mức lãi suất của VietinBank là 5,5%.

- Lãi suất cho kỳ hạn 9 tháng bằng 5,6%.

- LS là 7% cho kỳ hạn 12 tháng.

- LS cho kỳ hạn 24 tháng bằng 6,9%.

6. Lãi suất ngân hàng Nam Á Bank tháng 8/2019, cao nhất 8,45%

- Lãi suất cho kỳ hạn 1 tháng của Nam Á Bank bằng 5,4%.

- Kỳ hạn 6 tháng, mức lãi suất cao hơn là 6,8%.

- Mức lãi suất bằng 7% cho kỳ hạn 9 tháng.

- Kỳ hạn 12 tháng có lãi suất bằng 7,99%.

- Với kỳ hạn 24 tháng, lãi suất gửi tiết kiệm lên tới 8,45%.

7. Lãi suất ngân hàng VIB tháng 8/2019, cao nhất 7,9%

- Kỳ hạn 1 tháng, mức LS gửi tiết kiệm bằng 5,4%.

- Kỳ hạn 6 tháng, VIB áp dụng lãi suất bằng 7,4%.

- Kỳ hạn 9 tháng, mức lãi suất bằng 7,5%.

- Kỳ hạn 24 tháng, lãi suất gửi tiết kiệm của VIB bằng 7,9%.

8. Lãi suất ngân hàng MBBank tháng 8/2019, cao nhất 7,7%

- Với kỳ hạn 1 tháng, lãi suất bằng 4,9%.

- Lãi suất tiền gửi của MBBank cho kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng đều bằng nhau, bằng 6,5%.

- Kỳ hạn 12 tháng, LS của MBBank bằng 7,5%.

- 7,7% là lãi suất cho kỳ hạn 24 tháng.

9. Lãi suất ngân hàng SHB tháng 8/2019, cao nhất 7,4%

- Lãi suất với kỳ hạn 1 tháng bằng 5,3%

- LS cho kỳ hạn 6 tháng bằng 6,9%.

- 7% là lãi suất cho kỳ hạn 9 tháng.

- 7,1% là mức lãi suất gửi tiết kiệm cho 12 tháng.

- 24 tháng có mức lãi suất bằng 7,4%.

Như vậy, lãi suất ngân hàng tháng 8/2019 cao nhất là 8,45% của ngân hàng Nam Á Bank. Nên gửi tiết kiệm ngân hàng nào 2019? Chọn ngân hàng để gửi tiền tiết kiệm an toàn, có lãi suất cao thì bên cạnh việc cân nhắc so sánh lãi suất ngân hàng thì các bạn cần dựa vào tiêu chí ngân hàng uy tín để lựa chọn phù hợp nhất.

Cùng Taimienphi.vn xem thêm các lãi suất ngân hàng tháng vừa qua

=>Lãi suất ngân hàng tháng 6/2019

=>Lãi suất ngân hàng tháng 7/2019

Mức lãi suất ngân hàng tháng 8/2019 vẫn được điều chỉnh để cạnh tranh, thu hút khách hàng tìm đến. Các bạn cập nhật để có thể so sánh lãi suất ngân hàng BIDV, Techcombank, Agribank ... dễ dàng, đưa ra quyết định phù hợp.

Bảng lãi suất vay mua nhà tại các ngân hàng mới nhất 2021 Cách gửi tiết kiệm lãi suất cao nhất 2022 Cách viết giấy đề nghị thanh toán Công nợ Giấy vay tiền viết tay có hết hạn pháp lý không? Top 5 mẫu giấy đề nghị, cam đoan phổ biến Những mẫu giấy yêu cầu, đề nghị phổ biến

Lãi suất ngân hàng Agribank 2022 bao gồm những thông tin chi tiết lãi suất ngân hàng Agribank hôm nay, so sánh lãi suất ngân hàng Agribank với lãi suất ngân hàng khác, các tin tức lãi suất ngân hàng Agribank mới nhất luôn được Vietnambiz tổng hợp từ các cơ quan báo chí chính thống, uy tín trong nước và cập nhật đều đặn hằng ngày.

Xem thêm:

  • Lãi suất ngân hàng BIDV

  • Lãi suất ngân hàng Vpbank

Cập nhật lãi suất ngân hàng Agribank mới nhất

Khảo sát mới nhất tháng 6, biểu lãi suất tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TNHH Một thành viên HSBC (HSBC Việt Nam). Khung lãi suất so với mặt bằng chung của các ngân hàng trên thị trường vẫn ở mức khá thấp và vẫn nằm trong khoảng từ 0,1%/năm đến 2,75%/năm, áp dụng cho các kỳ hạn từ 7 ngày đến 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.

Cụ thể, các kỳ hạn theo ngày như 100 ngày được niêm yết lãi suất ở mức 1,25%/năm. Còn lãi suất tại kỳ hạn 200 ngày và 300 ngày cùng được ngân hàng này triển khai ở mức là 1,75%/năm.

Trong khi đó, đối với các kỳ hạn tính theo tháng như 1 tháng và 2 tháng hiện được HSBC huy động mức lãi suất tiết kiệm chung là 0,5%/năm.

Trường hợp khách hàng gửi tiền tại các kỳ hạn từ 3 tháng đến 5 tháng cùng được hưởng mức lãi suất là 1,25%/năm. Đối với khoản tiền gửi tại các kỳ hạn từ 6 tháng đến 12 tháng, lãi suất ngân hàng HSBC sẽ đồng loạt ấn định ở mức 1,75%/năm.

Ngoài ra, HSBC duy trì cùng mức lãi suất là 2,75%/năm cho mọi khoản tiền gửi tiết kiệm tại kỳ hạn dài từ 18 - 36 tháng.

Riêng các khoản tiết kiệm ngắn hạn như 7 ngày, 14 ngày và 21 ngày tiếp tục được nhận lãi suất ở mức tương đối thấp là 0,1%/năm.

Bên cạnh hình thức lĩnh lãi cuối kỳ, khách hàng còn có thể lựa chọn thêm hình thức lĩnh lãi lãi hàng tháng với lãi suất nằm trong khoảng từ 0,5%/năm đến 2,7%/năm, dành cho các khoản tiền có kỳ hạn từ 1 - 36 tháng.

Biểu lãi suất ngân hàng Agribank đối với khách hàng cá nhân tháng 6/2022

Kì hạn

VND

Không kỳ hạn

0,10%

1 Tháng

3,10%

2 Tháng

3,10%

3 Tháng

3,40%

4 Tháng

3,40%

5 Tháng

3,40%

6 Tháng

4,00%

7 Tháng

4,00%

8 Tháng

4,00%

9 Tháng

4,00%

10 Tháng

4,00%

11 Tháng

4,00%

12 Tháng

5,80%

13 Tháng

5,80%

15 Tháng

5,80%

18 Tháng

5,80%

24 Tháng

5,80%

Tiền gửi thanh toán

0,10%

Nguồn: Agribank

Cũng qua trong tháng 6 này, biểu lãi suất tiết kiệm dành cho khách hàng Premier so với một vài tháng gần đây cũng nhìn chung không có sự thay đổi. Phạm vi lãi suất dành cho phân khúc khách hàng này vẫn tiếp tục dao động từ 0,75%/năm đến 3%/năm tại các kỳ hạn 1 tháng - 36 tháng và dành cho tiền gửi lĩnh lãi cuối kỳ. Với gói nhận lãi định kỳ hàng tháng, khách hàng vẫn huy động lãi suất trong khoảng từ 0,75%/năm đến 2,94%/năm.

Vậy qua khảo sát trong tháng 6, lãi suất cao nhất tại ngân hàng HSBC hiện là 3%/năm, áp dụng khoản tiết kiệm tại kỳ hạn 18 - 36 tháng của khách hàng Premier.

Biểu lãi suất ngân hàng Agribank đối với khách hàng doanh nghiệp

Kì hạn

VND

Không kỳ hạn

0,20%

1 Tháng

3,00%

2 Tháng

3,00%

3 Tháng

3,30%

4 Tháng

3,30%

5 Tháng

3,30%

6 Tháng

3,70%

7 Tháng

3,70%

8 Tháng

3,70%

9 Tháng

3,70%

10 Tháng

3,70%

11 Tháng

3,70%

12 Tháng

4,90%

13 Tháng

4,90%

15 Tháng

4,90%

18 Tháng

4,90%

24 Tháng

4,90%

Tiền gửi thanh toán

0,20%

Nguồn: Agribank

Xem thêm:

Giới thiệu về ngân hàng Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) là ngân hàng duy nhất hiện tại có sở hữu 100% của Nhà nước và chưa cổ phần hoá. Ngân hàng có mạng lưới giao dịch trải rộng đến các vùng nông thôn trên khắp các tỉnh thành trong nước với số lượng khách hàng rất lớn.

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Agribank) vừa cho biết, đến nay, tổng tài sản của Agribank đã đạt 1,4 triệu tỉ đồng, nguồn vốn huy động đạt 1,29 triệu tỉ đồng. Dư nợ cho vay nền kinh tế của ngân hàng đạt hơn 1,05 triệu tỉ đồng, trong đó tỉ lệ cho vay nông nghiệp nông thôn đạt 68,3% tương đương với 722.039 tỉ đồng.

Vào cuối tháng 6/2019, Agribank có một trụ sở chính tại số 2 Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội; 3 văn phòng dại diện; 1 chi nhánh tại Campuchia; 3 đơn vị sự nghiệp, 165 chi nhánh loại I; 774 chi nhánh loại II và 1.293 phòng giao dịch trên khắp các tỉnh, thành phố trên cả nước.

Thời gian làm việc của ngân hàng Nông Nghiệp

Giờ làm việc ngân hàng Agribank hàng ngày đồng nhất các ngày trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu và nghỉ cuối tuần trên toàn hệ thống. Cụ thể:

Buổi sáng: từ 8h00 đến 12h00.

Buổi chiều: từ 13h00 - 17h00.

Ngân hàng Agribank không làm việc ngày thứ Bảy trên toàn hệ thống.

Các sản phẩm gửi tiền tiết kiệm lãi suất hấp dẫn tại ngân hàng phát triển nông thôn

Tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank), ngân hàng có các loại tiết kiệm như tiết kiệm có kỳ hạn, là sản phẩm dành cho cá nhân với đa dạng kỳ gửi, kỳ hạn lĩnh lãi và các tiện ích đi kèm.

Tiết kiệm linh hoạt là loại tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, trong thời gian gửi khách hàng được rút gốc linh hoạt một phần hoặc toàn bộ số tiền gốc trên tài khoản, số dư còn lại khách hàng vẫn được nhận lãi suất ngân hàng Agribank theo quy định khi mở tài khoản.

Tiết kiệm có kỳ hạn lãi suất thả nổi là sản phẩm tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn lãi suất tự điều chỉnh theo định kỳ hàng tháng phù hợp với lãi suất thị trường và theo quy định của Agribank từng thời kỳ.

Tiết kiệm gửi góp theo định kỳ là hình thức gửi tiền tích lũy, theo đó định kỳ hàng tháng khách hàng gửi một số tiền cố định vào tài khoản tiết kiệm gửi góp theo một thời hạn nhất định, để hưởng lãi suất ngân hàng Agribank và được rút tiền một lần khi đến hạn.

Tiết kiệm gửi góp không theo định kỳ là hình thức gửi tiền tích lũy, kỳ hạn đăng ký gửi khách hàng có thể chủ động gửi thành nhiều lần không theo định kỳ, với số tiền mỗi lần gửi không cố định, khách hàng rút gốc và lãi suất ngân hàng Agribank khi đến hạn.

Các sản phẩm tiền gửi được thiết kế cho từng nhóm đối tượng khách hàng đặc thù như tiết kiệm an sinh, tiết kiệm học đường và tiết kiệm hưu trí.

Tiền gửi trực tuyến qua Ebanking là sản phẩm tiết kiệm bằng VNĐ cho khách hàng chủ động thời gian giao dịch, tiết kiệm thời gian đi lại.

Đối với cho vay, Agribank hiện có cho vay tiêu dùng là giải pháp tài chính đối với khách hàng cá nhân có nhu cầu vay vốn để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cá nhân, phục vụ đời sống như mua sắm vật dụng gia đình, xây dựng mới, nâng cấp nhà ở đối với dân cư; cho vay người lao động đi làm việc ở nước ngoài; cho vay cầm cố giấy tờ có giá; cho vay mua phương tiện đi lại…

Cho vay sản xuất kinh doanh là giải pháp tài chính đối với khách hàng cá nhân phục vụ kinh doanh như cho vay vốn ngắn hạn phục vụ sản xuất kinh doanh, dịch vụ; cho vay lưu vụ đối với hộ nông dân; cho vay theo hạn mức tín dụng; cho vay đầu tư vốn cố định dự án sản xuất kinh doanh; cho vay thấu chi tài khoản; cho vay bù đắp tài chính; cho vay hộ nông dân; cho vay theo dự án; cho vay mua cổ phiếu phát hành lần đầu…

Đối với doanh nghiệp hay hợp tác xã, Agribank có các gói như cho vay từng lần, cho vay hạn mức tín dụng.

Ngoài ra, ngân hàng Agribank còn có các sản phẩm cho vay khác như cho vay theo dự án đầu tư, cho vay dự án cơ sở hạ tầng, cho vay hợp vốn, cho vay theo Nghị định 55/2010/NĐ-CP đối với doanh nghiệp/hợp tác xã kinh doanh trong nông nghiệp; cho vay để trả nợ nước ngoài trước hạn; cho vay ưu đãi xuất khẩu; cho vay thấu chi; cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng...