Đại Học Công Nghệ Đồng Nai điểm chuẩn 2022 - DNTU điểm chuẩn 2022
Dưới đây là điểm chuẩn Trường Đại Học Công Nghệ Đồng Nai
1 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | C00, C20, D66, A07, XDHB | 18 | Học bạ | |
2 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | A00, A01, A10, XDHB | 18 | Học bạ | |
3 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 7720601 | B00, B04, A16, XDHB | 19.5 | Học bạ | |
4 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | A00, A01, A10, XDHB | 18 | Học bạ | |
5 | Công nghệ chế tạo máy | 7510202 | A00, A01, A10, XDHB | 18 | Học bạ | |
6 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | A00, B00, D07, XDHB | 18 | Học bạ | |
7 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, A10, XDHB | 18 | Học bạ | |
8 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A09, D84, A07, XDHB | 18 | Học bạ | |
9 | Tài chính - Ngân hàng | 7340201 | A00, A09, D84, A07, XDHB | 18 | Học bạ | |
10 | Điều dưỡng | 7720301 | B00, B04, C08, XDHB | 19.5 | Học bạ | |
11 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01, D14, D15, D84, XDHB | 18 | Học bạ | |
12 | Kế toán | 7340301 | A00, A09, D84, A07, XDHB | 18 | Học bạ | |
13 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | C00, C20, D66, A07 | 15 | Điểm thi TN THPT | |
14 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | A00, A01, A10 | 15 | Điểm thi TN THPT | |
15 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 7720601 | B00, B04, A16 | 19 | Điểm thi TN THPT | |
16 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | A00, A01, A10 | 15 | Điểm thi TN THPT | |
17 | Công nghệ chế tạo máy | 7510202 | A00, A01, A10 | 15 | Điểm thi TN THPT | |
18 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | A00, B00, D07 | 15 | Điểm thi TN THPT | |
19 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, A10 | 15 | Điểm thi TN THPT | |
20 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A09, D84, A07 | 15 | Điểm thi TN THPT | |
21 | Tài chính - Ngân hàng | 7340201 | A00, A09, D84, A07 | 15 | Điểm thi TN THPT | |
22 | Điều dưỡng | 7720301 | B00, B04, C08 | 19 | Điểm thi TN THPT | |
23 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01, D14, D15, D84 | 15 | Điểm thi TN THPT | |
24 | Kế toán | 7340301 | A00, A09, D84, A07 | 15 | Điểm thi TN THPT | |
25 | Quản trị khách sạn | 7810201 | A00, A01, D01, XDHB | 18 | Học bạ | |
26 | Quản trị khách sạn | 7810201 | A00, A01, D01 | 15 | Điểm thi TN THPT | |
27 | Đông phương học | 7310608 | A00, A01, D01, XDHB | 18 | Học bạ | |
28 | Đông phương học | 7310608 | A00, A01, D01 | 15 | Điểm thi TN THPT | |
29 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | C00, D14, D15, C20 | 15 | Điểm thi TN THPT | |
30 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | C00, D14, D15, C20, XDHB | 18 | Học bạ |
Đại học Công nghệ Đồng Nai (tiếng Anh: Dong Nai Technology University) là một trường đại học dân lập tại Đồng Nai do TS. Phan Ngọc Sơn đứng tên thành lập theo quyết định số 929/QĐ-TTg ngày 16 tháng 6 năm 2011 của thủ tướng chính phủ.
- Tên trường: Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai (tiếng Anh: Dong Nai Technology University – DNTU)
- Địa chỉ: Đường Nguyễn Khuyến, Khu phố 5, phường Trảng Dài, Biên Hoà – Đồng Nai, Việt Nam
- Website: //dntu.edu.vn/
- Facebook: //www.facebook.com/dntuedu/
- Mã tuyển sinh: DCD
- Email tuyển sinh:
- Số điện thoại tuyển sinh: 0986 39 7733 – 0904 39 7733
Tiền thân của trường là Trường Cao đẳng Kỹ thuật – Công nghệ Đồng Nai (Dongnai College of Technology), thành lập ngày 3 tháng 10 năm 2005. Trường đào tạo nhiều lĩnh vực Khoa học kỹ thuật – Công nghệ – Kinh tế khác nhau, gồm các hệ: Đại học, sau đại học.
Đại học Công nghệ Đồng Nai có tiền thân là trường Cao đẳng Kỹ thuật – Công nghệ Đồng Nai được thành lập từ ngày 3/10/2005. Trải qua nhiều năm hoạt động với nhiều thành tích nổi trội, trường Cao đẳng Kỹ thuật – Công nghệ Đồng Nai đã chính thức được nâng lên thành trường Đại học Công nghệ Đồng Nai theo Quyết định số 929/QĐ-TTG ngày 16 tháng 6 năm 2011 và phát triển đến bây giờ.
Đại học Công nghệ Đồng Nai có mục tiêu phấn đấu trở thành trường Đại học nghiên cứu ứng dụng có uy tín ở trong khu vực và toàn quốc, môi trường giáo dục đạt chuẩn quốc tế với mục tiêu phục vụ người học và phụng sự cộng đồng.
Đội ngũ giảng viên của trường có trình độ chuyên môn cao, năng động, gần gũi với sinh viên và sẵn sàng giải đáp các thắc mắc cũng như giúp đỡ sinh viên trong học tập. Trường có đội ngũ giảng viên gồm 344 giảng viên, trong đó có: 1 Giáo sư, 9 Phó giáo sư, 39 Tiến sĩ, 255 Thạc sĩ và 37 giảng viên có trình độ cử nhân Đại học.
Nhà trường có Trung tâm Công nghệ – Trung tâm Tích hợp khang trang và thoáng đãng để phục vụ việc học tập của sinh viên, bao gồm các phòng học thực hành và lý thuyết. Ngoài ra, nhà trường có phòng thực viện với 30.000 đầu sách tích hợp tài liệu điện tử. Trường còn cho xây phòng học nhóm, phòng tự học được trang bị wifi đầy đủ miễn phí cho sinh viên học tập sau giờ học. Bên cạnh đó, DNTU còn có Ký túc xá cao 5 tầng đang là nơi ở của 1000 sinh viên. Khu Liên hợp thể thao của trường rộng 5.000m2 gồm sân bóng đá, bóng rổ, cầu lông,… cũng là một trong những lợi ích lớn dành cho sinh viên theo học tại trường.
Các ngành đào tạo của trường bao gồm :
- Bậc Đại học:
- Kỹ thuật Xét nghiệm y học
- Điều dưỡng
- Công nghệ thực phẩm
- Công nghệ kỹ thuật môi trường
- Công nghệ kỹ thuật hóa học
- Công nghệ kỹ thuật điện
- Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
- Công nghệ kỹ thuật ô tô
- Công nghệ chế tạo máy;
- Công nghệ kỹ thuật xây dựng
- Công nghệ thông tin
- Kế toán – Tài chính
- Quản trị dịch vụ du lịch lữ hành & nhà hàng khách sạn
- Quản trị kinh doanh
- Ngôn ngữ Anh.
- Thời gian đào tạo 4 năm. tốt nghiệp cấp bằng kỹ sư đối với khối ngành công nghệ và Cử nhân đối với khối ngành Kinh tế,.
- Đào tạo thạc sĩ ngành Quản lý kinh tế
1. Thời gian tuyển sinh
- Nhận hồ sơ từ ngày 01/3/2022.
- Nếu chưa tuyển đủ chỉ tiêu phân bổ cho phương thức tuyển sinh riêng thì Nhà trường sẽ tuyển bổ sung đến khi đủ chỉ tiêu tuyển sinh. (Lịch các đợt bổ sung sẽ thông báo trên Website)
- Trường hợp có thay đổi về thời gian xét tuyển (từng đợt), Nhà trường sẽ thông báo trước 10 ngày trên Website Nhà trường.
2. Hồ sơ xét tuyển
– Xét kết quả thi THPT: Đăng ký tại trường THPT cùng hồ sơ thi THPT hoặc tại các điểm tiếp nhận do Sở Giáo dục và Đào tạo quy định.
– Xét theo học bạ THPT:
- Phiếu đăng ký xét tuyển (có thể nhận trực tiếp tại Trung tâm Tuyển sinh hoặc tải xuống tại website: //ts.dntu.edu.vn);
- Học bạ photo;
- Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT hoặc bằng tốt nghiệp THPT photo;
- Giấy xác nhận ưu tiên (nếu có);
- CMND photo;
- Lệ phí xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp.
4. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong phạm vi cả nước.
5. Phương thức tuyển sinh
5.1. Phương thức xét tuyển
- Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT.
- Xét dựa vào kết quả học bạ THPT (học bạ lớp 12 hoặc Học bạ lớp 11 và HK1 lớp 12).
5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
a) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
+ Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả thi THPT.
- Đối với các ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm y học ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Đối với các ngành khác Nhà trường sẽ công bố dự trên Website của Trường;
+ Phương thức 2: Xét tuyển theo học bạ THPT.
Thí sinh đạt 1 trong 2 tiêu chí xét tuyển:
- Tổng điểm trung bình lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của 3 môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên khu vực đạt từ 18,0 điểm.
- Tổng điểm trung bình cuối năm lớp 12 của 3 môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên khu vực đạt từ 18,0 điểm.
Đối với Khối ngành sức khoẻ (Kỹ thuật xét nghiệm y học, Điều dưỡng) xét tuyển học sinh có học lực lớp 12 xếp từ loại khá trở lên và mức điểm xét tuyển điểm trung bình cộng của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 6,5 điểm trở lên, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cụ thể theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Điều kiện nhận hồ sơ để được xét tuyển
+ Đã tốt nghiệp THPT hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học; người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Thí sinh được phép sử dụng kết quả học tập trên học bạ THPT và kết quả thi THPT được bảo lưu từ các kỳ thi THPT, THPT quốc gia những năm trước năm 2022 để xét tuyển.
+ Trường sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ; điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT quốc gia để xét tuyển sinh;
+ Điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực thực hiện theo quy định (nếu có)
Điểm trúng tuyển cho cả phương thức xét tuyển theo kết qủa thi THPT và phương thức xét tuyển theo học bạ THPT được xác định theo ngành, xét điểm từ cao đến thấp cho đến hết chỉ tiêu. Trường hợp có nhiều thí sinh đạt cùng mức điểm trúng tuyển thì sẽ xét điều kiện ưu tiên theo nguyên tắc xét ưu tiên điểm môn Toán, Văn trong tổ hợp môn xét;
Đối với xét tuyển theo kết quả thi THPT trường hợp tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có môn không đăng ký thi trong kỳ thi THPT thì xét điểm của môn tương ứng Lớp 12 theo học bạ THPT.
Điểm trúng tuyển (ĐTT) = (Tổng điểm trung bình 3 môn xét tuyển) + Điểm ƯT (nếu có)
Điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.3. Chính sách ưu tiên và xét tuyển thẳng
- Việc xét tuyển thẳng và áp dụng các chính sách ưu tiên thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành.
Nội dung chi tiết tại hình.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển |
1 | 7340301 | Kế toán | A00, A07, A09, D84 |
2 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00, A07, A09, D84 |
3 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A07, A09, D84 |
4 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00, A06, B00, D07 |
5 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, A04, A10 |
6 | 7510202 | Công nghệ chế tạo máy | A00, A01, A04, A10 |
7 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00, A01, A04, A10 |
8 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00, A01, A04, A10 |
9 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00, A01, A04, A10 |
10 | 7510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00, A01, A04, A10 |
11 | 7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | A00, A06, B00, B04 |
12 | 7720301 | Điều dưỡng | A06, B00, B04, C08 |
13 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01, D14, D15, D84 |
14 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | C00, C20, D14, D15 |
15 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A07, A09, C00, C20 |
16 | 7810201 | Quản trị khách sạn | A07, A09, C00, C20 |
17 | 7310608 | Đông phương học | A07, C00, D01, D15 |
Mùa tuyển sinh 2020, DNTU lấy chung mức điểm chuẩn cho phương thức xét điểm thi THPT là 15 điểm cho hầu hết các ngành (trừ ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học và Điều dưỡng lấy 19; Tài chính – Ngân hàng và Đông phương học lấy 15.25 điểm). Phương thức xét học bạ có điểm chuẩn là 18 điểm, trừ 2 ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học và Điều dưỡng lấy 15.5 đi kèm với tiêu chí Học lực lớp 12 khá trở lên. Dưới đây là thông tin cụ thể điểm chuẩn các ngành ở Đại học Công nghệ Đồng Nai.
STT | Mã ngành nghề | Tên ngành học | Tổ hợp môn học | Điểm chuẩn 2022 | Ghi chú |
1 | 7720301 | Điều dưỡng | A06; B00; B04; C08 | 19 | |
2 | 7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | A00; A06; B00; B04 | 19 | |
3 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A07; A09; D84 | 15 | |
4 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A07; A09; D84 | 15 | |
5 | 7340301 | Kế toán | A00; A07; A09; D84 | 15 | |
6 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A07; A09; C00; C20 | 15 | |
7 | 7810201 | Quản trị khách sạn | A07; A09; C00; C20 | 15 | |
8 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; A04; A10 | 15 | |
9 | 7510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00; A01; A04; A10 | 15 | |
10 | 7510202 | Công nghệ chế tạo máy | A00; A01; A03; A10 | 15 | |
11 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00; A01; A03; A10 | 15 | |
12 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00; A01; A04; A10 | 15 | |
13 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00; A06; B00; D07 | 15 | |
14 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D14; D15; D84 | 15 | |
15 | 7310608 | Đông phương học | A07; C00; D01; D15 | 15 |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7720301 | Điều dưỡng | A06; B00; B04; C08 | 19.5 | |
2 | 7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | A00; A06; B00; B04 | 19.5 | |
3 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A07; A09; D84 | 18 | |
4 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A07; A09; D84 | 18 | |
5 | 7340301 | Kế toán | A00; A07; A09; D84 | 18 | |
6 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A07; A09; C00; C20 | 18 | |
7 | 7810201 | Quản trị khách sạn | A07; A09; C00; C20 | 18 | |
8 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; A04; A10 | 18 | |
9 | 7510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00; A01; A04; A10 | 18 | |
10 | 7510202 | Công nghệ chế tạo máy | A00; A01; A03; A10 | 18 | |
11 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00; A01; A03; A10 | 18 | |
12 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00; A01; A04; A10 | 18 | |
13 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00; A06; B00; D07 | 18 | |
14 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D14; D15; D84 | 18 | |
15 | 7310608 | Đông phương học | A07; C00; D01; D15 | 18 |
Học phí của trường thường ở mức 550.000 đồng/tín chỉ (tương đương 17 triệu – 19 triệu đồng/học kỳ). Đối với nhóm ngành Sức khỏe, trường lấy học phí 670.000 đồng/tín chỉ (tương đương 22 triệu – 24 triệu đồng/học kỳ).
Ngoài ra, trường có các gói học bổng cho sinh viên có thành tích xuất sắc trong học tập.
Theo như các thông tin được nhà trường cung cấp và các bạn học sinh tại trường thì trường Đại học công nghệ Đồng Nai rất tốt là môi trường học tập, cũng như nơi rèn luyện còn đường sự nghiệp các bạn nên học nhé!
Bấm để đánh giá bài viết này!
[Tổng đánh giá: 1 Trung bình: 5]