Liệt kê một số dung dịch hóa chất có thể tạo kết tủa với NaOH

I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ

là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt.

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:

NaOH có tính chất hóa học của một bazơ tan (kiềm).

1. Dung dịch NaOH làm đổi màu qùy tím thành màu xanh, dung dịch phenolphatalein không màu thành màu đỏ.

2. Dung dịch NaOH tác dụng với axit, sản phẩm là muốinước (phản ứng trung hòa)

Liệt kê một số dung dịch hóa chất có thể tạo kết tủa với NaOH

3. Dung dịch NaOH tác dụng với oxit axit sản phẩm là muốinước

Liệt kê một số dung dịch hóa chất có thể tạo kết tủa với NaOH

III. ỨNG DỤNG

Natri hiđroxit có nhiều ứng dụng trong đời sống và trong sản xuất. Nó được dùng trong:

– Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt.

– Sản xuất giấy, tơ nhân tạo, trong chế biến dầu mỏ.

– Sản xuất nhôm (làm sạch quặng nhôm trước khi sản xuất).

IV. SẢN XUẤT NATRI HIĐROXIT

Phương pháp sản xuất: điện phân dung dịch NaCl bão hòa. Thùng điện phân có màng ngăn giữa cực âm và cực dương.

Phương trình điện phân dung dịch (có màng ngăn):

Liệt kê một số dung dịch hóa chất có thể tạo kết tủa với NaOH

Bài tập

Bài tập bổ sung

Bài 1. (Trang 26 VBT Hóa học 9 ) Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng chất rắn sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Hãy trình bày cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học (nếu có).

Lời giải:

Cách nhận biết các chất rắn là NaOH, Ba(OH)2 , NaCl: Hòa tan vào nước, Sử dụng quỳ tím để nhận ra dung dịch NaCl. Dẫn khí CO2 qua hai dung dịch còn lại, nếu có kết tủa thì đó là Ba(OH)2

Liệt kê một số dung dịch hóa chất có thể tạo kết tủa với NaOH

Bài 2. (Trang 26 VBT Hóa học 9 ) Có những chất sau: Zn, Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, CuSO4, NaCl, HCl

Hãy chọn chất thích hợp điền vào mỗi sơ đồ phản ứng sau và lập phương trình học:

Liệt kê một số dung dịch hóa chất có thể tạo kết tủa với NaOH

Lời giải:

Liệt kê một số dung dịch hóa chất có thể tạo kết tủa với NaOH

Bài 3. (Trang 26 VBT Hóa học 9 ) Dẫn từ từ 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4 gam NaOH, sản phẩm là muối Na2CO3.

a) Chất nào đã lấy dư và dư là bao nhiêu (lít hoặc gam)?

b) Hãy xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng

Lời giải:

Liệt kê một số dung dịch hóa chất có thể tạo kết tủa với NaOH

Khối lượng muối Na2CO3 tạo thành là: 0,07 . 106 = 7,42 g.

Liệt kê một số dung dịch hóa chất có thể tạo kết tủa với NaOH

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập bổ sung

Bài 1. (Trang 27 VBT Hóa học 9 ) Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế dung dịch NaOH bằng phản ứng trao đổi giữa dung dịch Na2CO3 và dung dịch Ca(OH)2.

a) Viết phương trình hóa học.

b) Tính số mol NaOH được điều chế từ 0,25mol Na2CO3.

Lời giải:

Liệt kê một số dung dịch hóa chất có thể tạo kết tủa với NaOH

Bài 2. (Trang 27 VBT Hóa học 9 ) Trong công nghiệp, NaOH được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch bão hòa NaCl (có màng ngăn giữa hai điện cực).

a) Viết phương trình điện phân dung dịch NaCl.

b) Tính khối lượng NaOH và thể tích khí thu được khi điện phân dung dịch có hòa tan 58,5 kg NaCl. Biết hiệu suất của quá trình điện phân đạt 50% theo lí thuyết.

Lời giải:

a) Phương trình điện phân dung dịch bão hòa NaCl:

2NaCl + 2H2O ⟶ 2NaOH + H2 + Cl2 ( điện phân dung dịch có màng ngăn)

b) Khối lượng và thể tích các khí thu được theo hiệu suất 50% (58,5kg NaCl ứng với 1kmol NaCl; 1kmol khí ở đktc có thể tích 224m3 ; 1kmol =1000mol):

Liệt kê một số dung dịch hóa chất có thể tạo kết tủa với NaOH

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập

Để học tốt Hóa học lớp 9, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 9 Bài 5: Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập

Bài tập bổ sung

Để học tốt Hóa học lớp 9, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 9 Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập

Bài tập bổ sung

Để học tốt Hóa học lớp 9, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 9 Bài 8: Một số bazơ quan trọng: Canxi Hidroxit ( Ca(OH)2 )- Thang pH.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập

Bài tập bổ sung

Để học tốt Hóa học lớp 9, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 9 Bài 9: Tính chất hóa học của muối.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập

Bài tập bổ sung

Bạn đang quan tâm chủ đề: “NaOH tác dụng được với những chất nào? – “Nó có độc không?“. Trong bài viết này, Bilico sẽ chia sẻ đến toàn bộ quý vị thông tin chi tiết về chủ đề này. Nào, bắt đầu thôi!!!

Liệt kê một số dung dịch hóa chất có thể tạo kết tủa với NaOH

NaOH tác dụng được với những chất nào?

NaOH (natri hidroxit) thường được gọi là xút hoặc xút ăn da, có dạng tinh thể màu trắng, hút ẩm mạnh. Tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt tạo thành dung dịch kiềm (bazơ), không màu. Hợp chất này có thể tác dụng với các chất sau:

#1: Tác dụng với oxit axit tạo ra muối và nước

Phương trình phản ứng: NaOH + oxit axit => Muối và nước

Natri hidroxit có thể tác dụng với một số oxit axit như NO2, SO2, CO2, CO tùy theo tỉ lệ mol các chất tham gia phản ứng mà muối thu được có thể là muối axit, muối trung hòa

Ví dụ:

  • 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
  • 2NaOH + CO2→ Na2CO3 + H2O
  • 3NaOH + P2O5 → Na3PO4↓ + 3H2O
  • CO + 2NaOH → Na2CO2 + H2O

#2: Tác dụng với axit tạo ra muối và nước

Natri Hidroxit là một bazơ mạnh có khả năng trung hòa axit tạo ra muối tan và nước. Phương trình phản ứng: NaOH + axit => Muối + nước

Ví dụ:

  • 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
  • NaOH + HNO3→NaNO3 + H2O
  • 2NaOH + H2CO3 → Na2CO3+ 2H2O

#3: Tác dụng với muối

Natri hidroxit tác dụng với muối tạo ra muối mới và bazo mới. Điều kiện để phản ứng xảy ra muối tham gia phải là muối không tan, hoặc bazơ tạo thành phải là bazơ không tan.

Ví dụ:

  • 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
  • FeCl3 + 3NaOH →Fe(OH)3+ 3NaCl
  • 2NaOH + FeSO4 → Na2SO4+ Fe(OH)2↓ nâu đỏ

#4: Tác dụng với một số phi kim

NaOH có thể tác dụng với một số phi kim như Si, C, P, S, một số halogen tạo ra muối.

  • Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑
  • C + NaOH nóng chảy → 2Na + 2Na2CO3 + 3H2↑
  • 4P trắng + 3NaOH + 3H2O → PH3↑ + 3NaH2PO2

Kim loại phản ứng được với dung dịch NaOH là kim loại lưỡng tính như: Nhôm (Al), kẽm (Zn), beri (Be), thiếc (Sn) , chì (Pb),..

  • 2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
  • 2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
  • NaOH + Al(OH)3→ NaAlO2 + 2H2O

#5: Tác dụng với nước

Natri Hidroxit khi hòa tan trong dung môi như nước (H2O) sẽ tạo thành Bazo mạnh. Dung dịch này có tính ăn mòn rất cao, hơi nhờn và có khả năng làm bục vải. Độ hòa tan của hóa chất này trong nước là 111 g/100 ml (20 °C). Chính vì điều này, nó được ứng dụng rất rộng rãi trong các ngành công nghiệp.

Làm sao để điều chế NaOH?

Có thể tạo ra natri hidroxit bằng hai cách, cho natri peoxit tác dụng với nước hoặc điện phân dung dịch muối ăn trong bình điện phân có màng ngăn

  • Na2O2 + H2O → 2NaOH + 12O2
  • NaCl + 2H2O → 2 NaOH + H2 + Cl2

NaOH có độc không?

Mức độ độc hại của NaOH (Xút ăn da)

Theo cảnh báo mức độ nguy hiểm của tổ chức HMIS (hệ thống nhận dạng vật liệu độc hại) và GSH (hệ thống hài hòa toàn cầu): “Natri Hydroxit được cảnh báo là hóa chất độc hại và được xếp hạng cấp độ như sau:

  • Mức độ nguy hiểm: Cấp 3 => Hóa chất này có khả năng gây bỏng da và tổn thương với mắt, gây hại cho môi trường thủy sinh.
  • Mức độ bảo vệ cá nhân ( Kính chống bắn tóe, găng tay, yếm bảo hộ, khẩu trang chống bụi, mặt nạ phòng độc): Mức J

Liệt kê một số dung dịch hóa chất có thể tạo kết tủa với NaOH

Biên pháp phòng tránh khi xử dụng xút ăn da

Để đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng hóa chất NaOH quý vị cần lưu ý:

  • Trang bị đầy đủ: găng, quần áo, kính, mặt nạ bảo hộ
  • Rửa tay sạch bằng xà phòng xay khi làm việc với xút
  • Tránh hút phải hơi bay lên của NaOH
  • Không để dung dịch thoát ra ngoài môi trường
  • Bảo quản ở nơi khô thoáng

Cách sơ cứu khi vô tình tiếp xúc với NaOH

  • Tiếp xúc với da: Tiến hành rửa vị trí tiếp xúc bằng nước sạch => Băng lại vết thương bằng băng vô trùng y tế => Đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế gần nhất để xử lý. (Trong trường hợp bỏng nặng cần chuyển ngay lên tuyến trung ương để điều trị.)
  • Hít phải hơi dung dịch: Di chuyển nạn nhân đến nơi râm mát, thoáng đãng => Gọi cấp cứu hoặc đưa thẳng đến trung tâm chống độc.
  • Tiếp xúc với mắt: Tiến hành rửa mắt bằng nước sạch => Gọi cấp cứu hoặc chuyển nạn nhân đến trung tâm chống độc.
  • Uống phải dung dịch xút: Trong trường hợp nuốt phải số lượng ít cần tiến hành súc miệng và uống nhiều nước và theo dõi tình hình. Nếu uống phải nhiều cần chuyển ngay đến bệnh viện khoa phòng chống độc.

Trên đây, Bilico đã giải đáp chi tiết đến quý vị chủ đề “NaOH tác dụng được với những chất nào“, “nó có độc không“? Hi vọng những kiến thức trên có thể giúp bạn hiểu thêm về hóa chất này. Mọi thông tin đóng góp bài viết xin liên hệ hotline 0986.168.007 hoặc để lại comment phía dưới.