Ngày 01/7/2019, Chính phủ ban hành quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng. Theo đó, mức trợ cấp, phụ cấp cho thương binh cũng có sự thay đổi. Show Thương binh là ai?Theo khoản 12 Điều 1 , thương binh, người hưởng chính sách như thương binh và thương binh loại B đều được gọi chung là thương binh. Trong đó: Thương binh Là quân nhân, công an nhân dân bị thương làm suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên, được cơ quan có thẩm quyền cấp “Giấy chứng nhận thương binh” và “Huy hiệu thương binh” thuộc một trong các trường hợp: - Chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu; - Bị địch bắt, tra tấn vẫn không chịu khuất phục, kiên quyết đấu tranh, để lại thương tích thực thể; - Làm nghĩa vụ quốc tế; - Đấu tranh chống tội phạm; - Dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ quốc phòng, an ninh; dũng cảm cứu người, tài sản của Nhà nước và nhân dân; - Làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; - Khi đang trực tiếp làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ do cơ quan có thẩm quyền giao; - Trực tiếp làm nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu hoặc diễn tập phục vụ quốc phòng, an ninh có tính chất nguy hiểm. Người hưởng chính sách như thương binh Không phải là quân nhân, công an nhân dân nhưng bị thương làm suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên thuộc một trong các trường hợp nêu trên và được cơ quan có thẩm quyền cấp "Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh". Thương binh loại B Là quân nhân, công an nhân dân bị thương làm suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên khi tập luyện, công tác, được cơ quan có thẩm quyền công nhận trước ngày 31/12/1993. Mức trợ cấp cho thương binh, người hưởng chính sách như thương binhTheo Phụ lục II , mức trợ cấp này sẽ dựa trên mức chuẩn là 1,624 triệu đồng và mức suy giảm khả năng lao động của từng thương binh. Cụ thể: Đơn vị: đồng Stt Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động Mức trợ cấp 1 21% 1,094 triệu 2 22% 1,147 triệu 3 23% 1,196 triệu 4 24% 1,249 triệu 5 25% 1,302 triệu 6 26% 1,353 triệu 7 27% 1,404 triệu 8 28% 1,459 triệu 9 29% 1,508 triệu 10 30% 1,562 triệu 11 31% 1,613 triệu 12 32% 1,667 triệu 13 33% 1,718 triệu 14 34% 1,77 triệu 15 35% 1,824 triệu 16 36% 1,874 triệu 17 37% 1,924 triệu 18 38% 1,980 triệu 19 39% 2,032 triệu 20 40% 2,082 triệu 21 41% 2,135 triệu 22 42% 2,186 triệu 23 43% 2,236 triệu 24 44% 2,291 triệu 25 45% 2,343 triệu 26 46% 2,395 triệu 27 47% 2,446 triệu 28 48% 2,498 triệu 29 49% 2,552 triệu 30 50% 2,602 triệu 31 51% 2,656 triệu 32 52% 2,708 triệu 33 53% 2,758 triệu 34 54% 2,811 triệu 35 55% 2,864 triệu 36 56% 2,917 triệu 37 57% 2,966 triệu 38 58% 3,02 triệu 39 59% 3,073 triệu 40 60% 3,124 triệu 41 61% 3,174 triệu 42 62% 3,229 triệu 43 63% 3,278 triệu 44 64% 3,332 triệu 45 65% 3,383 triệu 46 66% 3,437 triệu 47 67% 3,488 triệu 48 68% 3,541 triệu 49 69% 3,593 triệu 50 70% 3,644 triệu 51 71% 3,694 triệu 52 72% 3,748 triệu 53 73% 3,803 triệu 54 74% 3,853 triệu 55 75% 3,906 triệu 56 76% 3,957 triệu 57 77% 4,009 triệu 58 78% 4,059 triệu 59 79% 4,112 triệu 60 80% 4,164 triệu 61 81% 4,216 triệu 62 82% 4,27 triệu 63 83% 4,322 triệu 64 84% 4,372 triệu 65 85% 4,426 triệu 66 86% 4,476 triệu 67 87% 4,527 triệu 68 88% 4,58 triệu 69 89% 4,635 triệu 70 90% 4,688 triệu 71 91% 4,737 triệu 72 92% 4,788 triệu 73 93% 4,842 triệu 74 94% 4,891 triệu 75 95% 4,947 triệu 76 96% 4,998 triệu 77 97% 5,048 triệu 78 98% 5,102 triệu 79 99% 5,154 triệu 80 100% 5,207 triệu Mức trợ cấp cho thương binh loại BTương tự, mức trợ cấp cho thương binh loại B cũng căn cứ vào mức chuẩn là 1,624 triệu đồng và mức suy giảm khả năng lao động. Cụ thể: Đơn vị tính: đồng Stt Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động Mức trợ cấp 1 21% 904.000 2 22% 947.000 3 23% 987.000 4 24% 1,032 triệu 5 25% 1,076 triệu 6 26% 1,117 triệu 7 27% 1,159 triệu 8 28% 1,2 triệu 9 29% 1,245 triệu 10 30% 1,287 triệu 11 31% 1,328 triệu 12 32% 1,372 triệu 13 33% 1,415 triệu 14 34% 1,459 triệu 15 35% 1,501 triệu 16 36% 1,541 triệu 17 37% 1,584 triệu 18 38% 1,628 triệu 19 39% 1,671 triệu 20 40% 1,712 triệu 21 41% 1,756 triệu 22 42% 1,799 triệu 23 43% 1,842 triệu 24 44% 1,883 triệu 25 45% 1,924 triệu 26 46% 1,968 triệu 27 47% 2,006 triệu 28 48% 2,05 triệu 29 49% 2,092 triệu 30 50% 2,135 triệu 31 51% 2,179 triệu 32 52% 2,218 triệu 33 53% 2,263 triệu 34 54% 2,306 triệu 35 55% 2,389 triệu 36 56% 2,431 triệu 37 57% 2,477 triệu 38 58% 2,519 triệu 39 59% 2,56 triệu 40 60% 2,602 triệu 41 61% 2,646 triệu 42 62% 2,688 triệu 43 63% 2,732 triệu 44 64% 2,772 triệu 45 65% 2,816 triệu 46 66% 2,86 triệu 47 67% 2,902 triệu 48 68% 2,942 triệu 49 69% 2,984 triệu 50 70% 3,028 triệu 51 71% 3,073 triệu 52 72% 3,114 triệu 53 73% 3,157 triệu 54 74% 3,199 triệu 55 75% 3,244 triệu 56 76% 3,285 triệu 57 77% 3,326 triệu 58 78% 3,367 triệu 59 79% 3,412 triệu 60 80% 3,457 triệu 61 81% 3,497 triệu 62 82% 3,541 triệu 63 83% 3,581 triệu 64 84% 3,625 triệu 65 85% 3,671 triệu 66 86% 3,71 triệu 67 87% 3,754 triệu 68 88% 3,795 triệu 69 89% 3,84 triệu 70 90% 3,88 triệu 71 91% 3,923 triệu 72 92% 3,966 triệu 73 93% 4,009 triệu 74 94% 4,053 triệu 75 95% 4,094 triệu 76 96% 4,137 triệu 77 97% 4,178 triệu 78 98% 4,22 triệu 79 99% 4,264 triệu 80 100% 4,308 triệu Mức phụ cấp cho thương binhNgoài mức trợ cấp nêu trên, một số thương binh còn được nhận thêm phụ cấp ưu đãi hàng tháng như: - Thương binh, thương binh loại B suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng: 1,67 triệu đồng/tháng. Lương thương binh 3 4 là bao nhiêu?Dựa trên quy định đó Khách hàng có thể đối chiếu để biết được Chế độ thương binh hạng 3/4 năm 2023. Thương binh loại 3/4 Hạng III (hạng ba) tương ứng với Mất từ 41% đến 60% sức lao động do thương tật. Khi này mức trợ cấp thương binh nhận được là từ 2.135.000 đồng đến 3.124.000 đồng.
Lương thương binh 4 4 là bao nhiêu tiền?Theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 75/2021/NĐ-CP thì mức hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng đối với thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% tới 40% (thương binh hạng 4/4) là từ 1.094.000 đồng tới 2.082.000 đồng.
Thương binh 3 4 là như thế nào?Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Nghị định 236-HĐBT về xếp hạng thương binh thì: “– Hạng 3: Mất từ 41% đến 60% sức lao động do thương tật: mất khả năng lao động ở mức trung bình.” Như vậy theo quy định trên thì thương binh hạng 3/4 là người bị mất từ 41% đến 60% sức lao động.
Lương Thương binh 2 4 là bao nhiêu tiền?Lương thương binh 2/4 là bao nhiêu? Thương binh loại 2/4, tỷ lệ thương tật từ 61% đến 80%. Mức hưởng trợ cấp cũ là từ 3.174.000 đồng/ tháng đến 4.164.000 đồng/ tháng.
|