Mã nhận dạng hóa chất là gì năm 2024

Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất – MSDS là chứng từ bắt buộc phải có khi xuất nhập khẩu sản phẩm dạng dung dịch. Đây là quy định bắt buộc và tài liệu cần phải có khi thông quan hàng hóa.

Bảng Dữ Liệu An Toàn Hóa Chất – MSDS là viết tắt của Material Safety Data Sheet. MSDS là một tài liệu quan trọng cung cấp thông tin về độc tính, tác dụng và cách sử dụng an toàn của một sản phẩm hoặc chất hóa học. Bảng MSDS cung cấp thông tin về tính nguy hiểm của một sản phẩm hoặc chất hóa học, hướng dẫn cách sử dụng an toàn và cách xử lý nếu xảy ra tai nạn.

Mã nhận dạng hóa chất là gì năm 2024
Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất MSDS-Sky Queen Logistics

Bảng Dữ Liệu An Toàn Hóa Chất – MSDS còn cung cấp các thông tin quan trọng để quá trình vận chuyển được đúng cách. Cảnh báo khả năng cháy nổ, mức độ ảnh hưởng đến môi trường xung quanh nếu xảy ra sự cố.

Đối với các sản phẩm sử dụng cho con người Bảng Dữ Liệu An Toàn Hóa Chất – MSDS cung cấp thông tin để sử dụng đúng cách, an toàn, hợp lý.

Theo Thông tư 48/2020/TT-BCT của Bộ Công Thương có quy định rõ về thông tin phải có về sản phẩm dạng dung dịch, hóa chất được xử dụng.

NỘI DUNG TRONG BẢNG CHỈ DẪN AN TOÀN HÓA CHẤT – MSDS CÓ GÌ?

Trong tất cả các hoạt động có liên quan đến việc xử dụng hóa chất đều phải có bảng chỉ dẫn chi tiết và cụ thể.

  • Hướng dẫn phương tiện vận chuyển.
  • Hướng dẫn đóng gói và bảo quản.
  • Hướng dẫn dụng cụ sang chiết và bồn chứa.
  • Hướng dẫn về kho chứa, bảo quản phân cách.
  • Hướng dẫn về thông gió, cách nhiệt, ánh sáng, tải trọng đè nén.
  • Hướng dẫn về tính ăn mòn.
  • Hướng dẫn sơ cứu khi tiếp xúc với hóa chất.
  • Hướng dẫn xử lý bao bì, phế phẩm sau khi xử dụng.

QUY ĐỊNH THÔNG TIN BẢNG CHỈ DẪN AN TOÀN HÓA CHẤT – MSDS KHI THÔNG QUAN.

Nội dung BẢNG CHỈ DẪN AN TOÀN HÓA CHẤT – MSDS được quy định chi tiết trong Thông tư Số: 32/2017/TT-BCT.

  • a) Tên hóa chất;
  • b) Mã nhận dạng hóa chất (nếu có);
  • c) Hình đồ cảnh báo, từ cảnh báo, cảnh báo nguy cơ (nếu có);
  • d) Biện pháp phòng ngừa (nếu có);
  • e) Định lượng;
  • f) Thành phần hoặc thành phần định lượng;
  • g) Ngày sản xuất;
  • h) Hạn sử dụng (nếu có);
  • i) Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hóa chất;
  • k) Xuất xứ hóa chất;
  • l) Hướng dẫn sử dụng, bảo quản.
    Mã nhận dạng hóa chất là gì năm 2024
    Lưu ý khi nhãn mác phải gắn trên sản phẩm-Sky Queen Logistics

DỊCH VỤ TẠI SKY QUEEN.

Với kinh nghiệm hoạt động hơn 10 năm trong lĩnh vực Hậu Cần – Logistics chúng tôi hiện đã thiết lập được mạng lưới hơn 200 Đại lý trên toàn thế giới. Có Văn phong đại diện tại Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng.

Mã nhận dạng hóa chất là gì năm 2024
Tối ưu chi phí khi sử dụng Dịch Vụ -Sky Queen Logistics

Chúng tôi cũng là đối tác lâu năm với các hãng tàu, hãng hàng không, với hệ thống đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp chúng tôi tự tin sẽ đem tới Quý Khách Hàng dịch vụ trọn gói với các phương án phù hợp nhất để khách hàng lựa chọn, nhằm tối ưu chi phí và thời gian, nâng cao hiểu quả trong sản xuất kinh doanh của Quý Khách Hàng.

+ ĐẶC BIỆT TRONG QUÁ TRÌNH KIỂM TRA HỒ SƠ HÀNG HÓA CHÚNG TÔI SẼ TƯ VẤN VỀ CÁCH LỰA CHỌN, KÊ KHAI MÃ HS CODE, VIỆC NÀY LÀ RẤT QUAN TRỌNG TRONG TỐI ƯU CHI PHÍ CẤU THÀNH GIÁ SẢN PHẨM NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH.

Ký hiệu tượng hình mức độ nguy hiểm của hóa chất là một trong những quy định của Hệ thống hài hoà toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hoá chất (Globally Harmonized System of Classification and Labeling of Chemicals, viết tắt là GHS). Hai kiểu ký hiệu tượng hình của GHS tượng trưng cho hai mục đích: thứ nhất là để ghi nhãn cảnh báo nguy hiểm trên các công-tên-nơ và những nơi làm việc, và thứ hai để sử dụng trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm. Có thể lựa chọn tùy thuộc vào mục tiêu nhất định, nhưng hai kiểu trên thường không sử dụng chung nhau. Hai ký hiệu tượng hình sử dụng cùng một biểu tượng cho mối nguy hiểm giống nhau, cho nên không nhất thiết dành cho việc vận chuyển riêng hay là dành cho nơi làm việc riêng. Ký hiệu tượng hình dành cho việc vận chuyển thường nhiều màu sắc và có thể chứa thông tin bổ sung.

Ký hiệu tượng hình mức độ nguy hiểm của hóa chất là một trong những công việc cần thiết cho việc ghi nhãn trên công-tên-nơ, vì:

  • nhận dạng được sản phẩm.
  • chỉ cần có từ mang tính nhận biết như DANGER (nguy hiểm) hoặc WARNING (cảnh báo) cũng rất cần thiết để vận chuyển sao cho phù hợp.
  • báo cáo nguy hiểm, chỉ rõ tính chất và mức độ của các rủi ro gây ra bởi các sản phẩm.
  • báo cáo đề phòng, chỉ ra cách các sản phẩm cần được xử lý để giảm thiểu rủi ro cho người sử dụng (cũng như với những người xung quanh và môi trường).
  • trên đó có ghi nơi của nhà cung cấp (có thể là nhà sản xuất hoặc nhà nhập khẩu)

Ký hiệu tượng hình mức độ nguy hiểm của hóa chất được dùng để cung cấp nền tảng và để thay thế các ký hiệu tượng hình nguy hiểm khác nhau của mỗi quốc gia. Nó được thực hiện bởi Liên minh châu Âu (quy chế CLP) năm 2009.

Ký hiệu tượng hình GHS dành cho việc vận chuyển giống khuyến cáo trong khuyến nghị của Liên hợp quốc về việc vận chuyển hàng nguy hiểm, thực hiện rộng rãi trong các quy định của quốc gia như Luật Vận chuyển Vật liệu Nguy hiểm Liên bang Mỹ (49 U.S.C. 5101-5128) và DOT quy định tại điều 49 C.F.R. 100-185.

Ký hiệu tượng hình nguy hiểm vật lý[sửa | sửa mã nguồn]

Mã nhận dạng hóa chất là gì năm 2024
Sử dụng cho

  • Chất nổ không ổn định.
  • Chất nổ thuộc nhóm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4.
  • Chất tự phản ứng và hỗn hợp loại A, B.
  • Peroxide hữu cơ loại A, B. GHS01: Chất nổ
    Mã nhận dạng hóa chất là gì năm 2024
    Sử dụng cho
  • Khí ga cháy, loại 1.
  • Aerosol dễ cháy, loại 1, 2.
  • Chất lỏng dễ cháy, loại 1, 2, 3, 4.
  • Chất rắn dễ cháy, loại 1, 2.
  • Chất tự phản ứng và hỗn hợp loại B, C, D, E, F.
  • Chất lỏng tự cháy, loại 1.
  • Chất rắn tự cháy, loại 1.
  • Chất rắn cháy, loại 3.
  • Chất lỏng cháy, loại 3.
  • Chất tự làm nóng và hỗn hợp loại 1, 2.
  • Chất và hỗn hợp khi tiếp xúc với nước sinh ra khí dễ cháy loại 1, 2, 3.
  • Peroxide hữu cơ loại B, C, D, E, F. GHS02: Dễ cháy
    Mã nhận dạng hóa chất là gì năm 2024
    Sử dụng cho
  • Chất khí oxy hóa, loại 1.
  • Chất lỏng oxy hóa, loại 1, 2, 3.
  • Chất rắn oxy hóa, loại 1, 2, 3. GHS03: Chất oxy hóa
    Mã nhận dạng hóa chất là gì năm 2024
    Sử dụng cho
  • Khí nén.
  • Khí hóa lỏng.
  • Khí hóa lỏng lạnh.
  • Khí hoà tan. GHS04: Khí nén
    Mã nhận dạng hóa chất là gì năm 2024
    Sử dụng cho
  • Chất ăn mòn kim loại loại 1. GHS05: Chất ăn mòn Sử dụng cho
  • Chất nổ thuộc nhóm 1.5, 1.6.
  • Khí ga dễ cháy loại 2.
  • Chất tự phản ứng và hỗn hợp loại G.
  • Peroxide hữu cơ loại G. Không cần ký hiệu

Ký hiệu tượng hình nguy hiểm sức khỏe[sửa | sửa mã nguồn]

Mã nhận dạng hóa chất là gì năm 2024
Sử dụng cho

  • Độc cấp tính (miệng, da, hô hấp), loại 1, 2, 3. GHS06: Độc
    Mã nhận dạng hóa chất là gì năm 2024
    Sử dụng cho
  • Độc cấp tính (miệng, da, hô hấp), loại 4.
  • Kích ứng da, loại 2, 3.
  • Kích ứng mắt, loại 2A.
  • Mẫn cảm da, loại 1.
  • Độc tính cơ quan cụ thể sau một lần phơi nhiễm, loại 3.
    • Kích ứng đường hô hấp.
    • Các tác động ma túy. Không sử dụng
  • Với ký hiệu "đầu lâu xương chéo".
  • Để chỉ kích ứng da hoặc mắt nếu:
    • Ký hiệu "ăn mòn" cũng có.
    • Ký hiệu "nguy hiểm sức khỏe" được dùng để chỉ sự mẫn cảm hô hấp. GHS07: Nguy hại
      Mã nhận dạng hóa chất là gì năm 2024
      Sử dụng cho
  • Mẫn cảm hô hấp, loại 1.
  • Đột biến nguyên bào, loại 1A, 1B, 2.
  • Tính gây ung thư, loại 1A, 1B, 2.
  • Độc tính sinh sản, loại 1A, 1B, 2.
  • Độc tính cơ quan đích sau một lần phơi nhiễm, loại 1, 2.
  • Độc tính cơ quan đích sau phơi nhiễm lặp lại, loại 1, 2.
  • Nguy hiểm hít vào, loại 1, 2. GHS08: Nguy hiểm sức khỏe ? Sử dụng cho
  • Độc cấp tính (miệng, da, hô hấp) loại 5.
  • Kích ứng mắt, loại 2B.
  • Độc tính sinh sản (thông qua cho bú). Không cần ký hiệu
    Mã nhận dạng hóa chất là gì năm 2024
    Sử dụng cho
  • Ăn mòn da, loại 1A, 1B, 1C.
  • Nguy hiểm nghiêm trọng cho mắt, loại 1. Chất ăn mòn

Ký hiệu tượng hình nguy hiểm môi trường[sửa | sửa mã nguồn]

Mã nhận dạng hóa chất là gì năm 2024
Sử dụng cho

  • Nguy hiểm tức thời cho môi trường thủy sinh, loại 1.
  • Nguy hiểm lâu dài cho môi trường thủy sinh, loại 1, 2. GHS09: Nguy hiểm môi trường Sử dụng cho
  • Nguy hiểm tức thời cho môi trường thủy sinh, loại 2, 3.
  • Nguy hiểm lâu dài cho môi trường thủy sinh, loại 3, 4. Không yêu cầu.

Ký hiệu tượng hình vận chuyển[sửa | sửa mã nguồn]

Lớp 1: Chất nổ[sửa | sửa mã nguồn]

Mã nhận dạng hóa chất là gì năm 2024
Sử dụng cho Chất nổ. Phân lớp 1.1: Các chất và vật phẩm có nguy cơ nổ hàng loạt. Phân lớp 1.2: Các chất và vật phẩm có mối nguy hiểm bắn ra nhưng không phải là nguy cơ nổ hàng loạt. Phân lớp 1.3: Các chất và vật phẩm có nguy cơ gây cháy, và hoặc là có nguy cơ gây nổ nhỏ hoặc là có nguy cơ bắn ra nhỏ hoặc là cả hai, nhưng không phải là nguy cơ nổ hàng loạt. Lưu ý

Các dấu sao được thay thế bằng số lớp và mã tương thích.

Phân lớp 1.1 đến 1.3

Mã nhận dạng hóa chất là gì năm 2024
Sử dụng cho Chất nổ

Các chất và vật phẩm được phân loại là chất nổ nhưng không có mối nguy hiểm đáng kể

Lưu ý

Dấu sao được thay thế bằng mã tương thích.

Phân lớp 1.4

Mã nhận dạng hóa chất là gì năm 2024
Sử dụng cho Chất nổ

Chất rất nhạy cảm có nguy cơ nổ hàng loạt.

Lưu ý

Dấu sao được thay thế bằng mã tương thích.

Phân lớp 1.5

Mã nhận dạng hóa chất là gì năm 2024
Sử dụng cho Chất nổ

Không tuyên bố về nguy hiểm

Lưu ý

Dấu sao được thay thế bằng mã tương thích.

Phân lớp 1.6

Lớp 2: Khí ga[sửa | sửa mã nguồn]

Mã nhận dạng hóa chất là gì năm 2024
Sử dụng cho Khí ga dễ cháy

Các khí ở 20 °C và áp suất tiêu chuẩn 101,3 kPa:

  • có thể bắt lửa khi trong hỗn hợp từ 13% trở xuống theo thể tích với không khí; hoặc
  • có phạm vi dễ cháy với không khí ít nhất là 12%, không phụ thuộc vào giới hạn dưới dễ cháy.

Mã nhận dạng hóa chất là gì năm 2024
Ký hiệu thay thế

Lưu ý

Biểu tượng, số lượng và đường ranh giới có thể được thể hiện bằng màu trắng thay vì màu đen.

Phân lớp 2.1 Sử dụng cho Khí không cháy không độc

Các khí:

  • là chất làm ngạt - loại khí thông thường pha loãng hoặc thay thế oxy trong không khí; hoặc
  • là chất oxy hóa - loại khí có thể, nói chung bằng cách cung cấp oxy, gây ra hoặc góp phần đốt cháy các vật liệu khác nhiều hơn so với không khí; hoặc
  • không thuộc các phân lớp khác;

Mã nhận dạng hóa chất là gì năm 2024
Ký hiệu thay thế

Lưu ý

Biểu tượng, số lượng và đường ranh giới có thể được thể hiện bằng màu trắng thay vì màu đen

Phân lớp 2.2

Mã nhận dạng hóa chất là gì năm 2024
Sử dụng cho Khí độc

Các khí:

  • được biết đến là rất độc hại hoặc ăn mòn với con người do gây ra nguy hiểm cho sức khỏe; hoặc
  • được coi là độc hại, ăn mòn cho người vì có giá trị LC 50 bằng hoặc nhỏ hơn 5.000 ml/m³ (ppm). Phân lớp 2.3

Lớp 3 và 4: Các chất lỏng và chất rắn dễ cháy[sửa | sửa mã nguồn]

Mã nhận dạng hóa chất là gì năm 2024
Sử dụng cho Các chất lỏng dễ cháy

Chất lỏng có độ chớp cháy dưới 60 °C và có khả năng duy trì sự cháy.

Mã nhận dạng hóa chất là gì năm 2024
Ký hiệu thay thế

Lưu ý

Biểu tượng, số lượng và đường ranh giới có thể được thể hiện bằng màu trắng thay vì màu đen.

Lớp 3

Mã nhận dạng hóa chất là gì năm 2024
Sử dụng cho Chất rắn dễ cháy, các chất tự phản ứng và các chất nổ rắn đã khử nhậy.

Chất rắn, trong điều kiện gặp phải trong giao thông vận tải, là dễ cháy hoặc có thể gây ra hoặc góp phần vào cháy thông qua ma sát; các chất tự phản ứng thuộc diện có khả năng trải qua một phản ứng tỏa nhiệt mạnh; các chất nổ rắn khử nhậy có thể phát nổ nếu không pha đủ loãng.

Phân lớp 4.1

Mã nhận dạng hóa chất là gì năm 2024
Sử dụng cho Các chất có khả năng bốc cháy tự phát.

Các chất có khả năng nung nóng tự phát trong điều kiện bình thường gặp phải trong giao thông vận tải, hoặc làm nóng khi tiếp xúc với không khí, và sau đó là khả năng bắt lửa.

Phân lớp 4.2

Mã nhận dạng hóa chất là gì năm 2024
Sử dụng cho Các chất khi tiếp xúc với nước sinh ra các loại khí dễ cháy

Các chất, khi tiếp xúc với nước, có khả năng trở thành dễ cháy một cách tự phát hoặc sinh ra các loại khí dễ cháy với số lượng nguy hiểm.

Mã nhận dạng hóa chất là gì năm 2024
Ký hiệu thay thế

Lưu ý

Biểu tượng, số lượng và đường ranh giới có thể được thể hiện bằng màu trắng thay vì màu đen

Phân lớp 4.3

Các lớp vận tải GHS khác[sửa | sửa mã nguồn]

Mã nhận dạng hóa chất là gì năm 2024
Sử dụng cho Chất oxy hóa

Các chất, trong khi bản thân chúng không nhất thiết là có thể bắt cháy, nhưng có thể, nói chung bằng sinh ra oxy, gây ra, hoặc đóng góp vào, sự đốt cháy của các vật liệu khác.

Phân lớp 5.1

Mã nhận dạng hóa chất là gì năm 2024
Sử dụng cho Peroxide hữu cơ

Các chất hữu cơ có chứa các cấu trúc -O-O- hoá trị hai và có thể được coi là dẫn xuất của hydro peroxid, trong đó một hoặc cả hai nguyên tử hydro được thay thế bởi các gốc hữu cơ.

Mã nhận dạng hóa chất là gì năm 2024
Ký hiệu thay thế

Lưu ý

Các biểu tượng và đường ranh giới trên có thể được thể hiện bằng màu trắng thay vì màu đen.

Phân lớp 5.2

Mã nhận dạng hóa chất là gì năm 2024
Sử dụng cho Các chất độc

Chất với giá trị LD50 ≤ 300 mg/kg (miệng) hoặc ≤ 1.000 mg/kg (da) hoặc giá trị LC50 ≤ 4.000 ml/m³ (hít phải bụi hay sương).

Phân lớp 6.1

Mã nhận dạng hóa chất là gì năm 2024
Sử dụng cho Các chất ăn mòn

Các chất:

  • gây ra sự phá hủy độ dày toàn phần của mô da nguyên vẹn trong thời gian phơi nhiễm dưới 4 giờ; hoặc
  • thể hiện tốc độ ăn mòn trên 6,25 mm mỗi năm trên bề mặt hoặc thép hoặc nhôm ở 55 °C. Lớp 8

Ký hiệu vận tải không GHS[sửa | sửa mã nguồn]

Các hình vẽ sau đây được bao gồm trong các quy định mô hình UN nhưng không được đưa vào GHS vì bản chất của các mối nguy hiểm.