Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất – MSDS là chứng từ bắt buộc phải có khi xuất nhập khẩu sản phẩm dạng dung dịch. Đây là quy định bắt buộc và tài liệu cần phải có khi thông quan hàng hóa. Show
Bảng Dữ Liệu An Toàn Hóa Chất – MSDS là viết tắt của Material Safety Data Sheet. MSDS là một tài liệu quan trọng cung cấp thông tin về độc tính, tác dụng và cách sử dụng an toàn của một sản phẩm hoặc chất hóa học. Bảng MSDS cung cấp thông tin về tính nguy hiểm của một sản phẩm hoặc chất hóa học, hướng dẫn cách sử dụng an toàn và cách xử lý nếu xảy ra tai nạn. Bảng chỉ dẫn an toàn hóa chất MSDS-Sky Queen LogisticsBảng Dữ Liệu An Toàn Hóa Chất – MSDS còn cung cấp các thông tin quan trọng để quá trình vận chuyển được đúng cách. Cảnh báo khả năng cháy nổ, mức độ ảnh hưởng đến môi trường xung quanh nếu xảy ra sự cố. Đối với các sản phẩm sử dụng cho con người Bảng Dữ Liệu An Toàn Hóa Chất – MSDS cung cấp thông tin để sử dụng đúng cách, an toàn, hợp lý. Theo Thông tư 48/2020/TT-BCT của Bộ Công Thương có quy định rõ về thông tin phải có về sản phẩm dạng dung dịch, hóa chất được xử dụng. NỘI DUNG TRONG BẢNG CHỈ DẪN AN TOÀN HÓA CHẤT – MSDS CÓ GÌ?Trong tất cả các hoạt động có liên quan đến việc xử dụng hóa chất đều phải có bảng chỉ dẫn chi tiết và cụ thể.
QUY ĐỊNH THÔNG TIN BẢNG CHỈ DẪN AN TOÀN HÓA CHẤT – MSDS KHI THÔNG QUAN.Nội dung BẢNG CHỈ DẪN AN TOÀN HÓA CHẤT – MSDS được quy định chi tiết trong Thông tư Số: 32/2017/TT-BCT.
DỊCH VỤ TẠI SKY QUEEN.Với kinh nghiệm hoạt động hơn 10 năm trong lĩnh vực Hậu Cần – Logistics chúng tôi hiện đã thiết lập được mạng lưới hơn 200 Đại lý trên toàn thế giới. Có Văn phong đại diện tại Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng. Tối ưu chi phí khi sử dụng Dịch Vụ -Sky Queen LogisticsChúng tôi cũng là đối tác lâu năm với các hãng tàu, hãng hàng không, với hệ thống đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp chúng tôi tự tin sẽ đem tới Quý Khách Hàng dịch vụ trọn gói với các phương án phù hợp nhất để khách hàng lựa chọn, nhằm tối ưu chi phí và thời gian, nâng cao hiểu quả trong sản xuất kinh doanh của Quý Khách Hàng. + ĐẶC BIỆT TRONG QUÁ TRÌNH KIỂM TRA HỒ SƠ HÀNG HÓA CHÚNG TÔI SẼ TƯ VẤN VỀ CÁCH LỰA CHỌN, KÊ KHAI MÃ HS CODE, VIỆC NÀY LÀ RẤT QUAN TRỌNG TRONG TỐI ƯU CHI PHÍ CẤU THÀNH GIÁ SẢN PHẨM NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẠNH TRANH. Ký hiệu tượng hình mức độ nguy hiểm của hóa chất là một trong những quy định của Hệ thống hài hoà toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hoá chất (Globally Harmonized System of Classification and Labeling of Chemicals, viết tắt là GHS). Hai kiểu ký hiệu tượng hình của GHS tượng trưng cho hai mục đích: thứ nhất là để ghi nhãn cảnh báo nguy hiểm trên các công-tên-nơ và những nơi làm việc, và thứ hai để sử dụng trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm. Có thể lựa chọn tùy thuộc vào mục tiêu nhất định, nhưng hai kiểu trên thường không sử dụng chung nhau. Hai ký hiệu tượng hình sử dụng cùng một biểu tượng cho mối nguy hiểm giống nhau, cho nên không nhất thiết dành cho việc vận chuyển riêng hay là dành cho nơi làm việc riêng. Ký hiệu tượng hình dành cho việc vận chuyển thường nhiều màu sắc và có thể chứa thông tin bổ sung. Ký hiệu tượng hình mức độ nguy hiểm của hóa chất là một trong những công việc cần thiết cho việc ghi nhãn trên công-tên-nơ, vì:
Ký hiệu tượng hình mức độ nguy hiểm của hóa chất được dùng để cung cấp nền tảng và để thay thế các ký hiệu tượng hình nguy hiểm khác nhau của mỗi quốc gia. Nó được thực hiện bởi Liên minh châu Âu (quy chế CLP) năm 2009. Ký hiệu tượng hình GHS dành cho việc vận chuyển giống khuyến cáo trong khuyến nghị của Liên hợp quốc về việc vận chuyển hàng nguy hiểm, thực hiện rộng rãi trong các quy định của quốc gia như Luật Vận chuyển Vật liệu Nguy hiểm Liên bang Mỹ (49 U.S.C. 5101-5128) và DOT quy định tại điều 49 C.F.R. 100-185. Ký hiệu tượng hình nguy hiểm vật lý[sửa | sửa mã nguồn]Sử dụng cho
Ký hiệu tượng hình nguy hiểm sức khỏe[sửa | sửa mã nguồn]Sử dụng cho
Ký hiệu tượng hình nguy hiểm môi trường[sửa | sửa mã nguồn]Sử dụng cho
Ký hiệu tượng hình vận chuyển[sửa | sửa mã nguồn]Lớp 1: Chất nổ[sửa | sửa mã nguồn]Sử dụng cho Chất nổ. Phân lớp 1.1: Các chất và vật phẩm có nguy cơ nổ hàng loạt. Phân lớp 1.2: Các chất và vật phẩm có mối nguy hiểm bắn ra nhưng không phải là nguy cơ nổ hàng loạt. Phân lớp 1.3: Các chất và vật phẩm có nguy cơ gây cháy, và hoặc là có nguy cơ gây nổ nhỏ hoặc là có nguy cơ bắn ra nhỏ hoặc là cả hai, nhưng không phải là nguy cơ nổ hàng loạt. Lưu ýCác dấu sao được thay thế bằng số lớp và mã tương thích. Phân lớp 1.1 đến 1.3 Sử dụng cho Chất nổCác chất và vật phẩm được phân loại là chất nổ nhưng không có mối nguy hiểm đáng kể Lưu ý Dấu sao được thay thế bằng mã tương thích. Phân lớp 1.4 Sử dụng cho Chất nổChất rất nhạy cảm có nguy cơ nổ hàng loạt. Lưu ý Dấu sao được thay thế bằng mã tương thích. Phân lớp 1.5 Sử dụng cho Chất nổKhông tuyên bố về nguy hiểm Lưu ý Dấu sao được thay thế bằng mã tương thích. Phân lớp 1.6 Lớp 2: Khí ga[sửa | sửa mã nguồn]Sử dụng cho Khí ga dễ cháyCác khí ở 20 °C và áp suất tiêu chuẩn 101,3 kPa:
Lưu ý Biểu tượng, số lượng và đường ranh giới có thể được thể hiện bằng màu trắng thay vì màu đen. Phân lớp 2.1 Sử dụng cho Khí không cháy không độc Các khí:
Lưu ý Biểu tượng, số lượng và đường ranh giới có thể được thể hiện bằng màu trắng thay vì màu đen Phân lớp 2.2 Sử dụng cho Khí độcCác khí:
Lớp 3 và 4: Các chất lỏng và chất rắn dễ cháy[sửa | sửa mã nguồn]Sử dụng cho Các chất lỏng dễ cháyChất lỏng có độ chớp cháy dưới 60 °C và có khả năng duy trì sự cháy. Ký hiệu thay thếLưu ý Biểu tượng, số lượng và đường ranh giới có thể được thể hiện bằng màu trắng thay vì màu đen. Lớp 3 Sử dụng cho Chất rắn dễ cháy, các chất tự phản ứng và các chất nổ rắn đã khử nhậy.Chất rắn, trong điều kiện gặp phải trong giao thông vận tải, là dễ cháy hoặc có thể gây ra hoặc góp phần vào cháy thông qua ma sát; các chất tự phản ứng thuộc diện có khả năng trải qua một phản ứng tỏa nhiệt mạnh; các chất nổ rắn khử nhậy có thể phát nổ nếu không pha đủ loãng. Phân lớp 4.1 Sử dụng cho Các chất có khả năng bốc cháy tự phát.Các chất có khả năng nung nóng tự phát trong điều kiện bình thường gặp phải trong giao thông vận tải, hoặc làm nóng khi tiếp xúc với không khí, và sau đó là khả năng bắt lửa. Phân lớp 4.2 Sử dụng cho Các chất khi tiếp xúc với nước sinh ra các loại khí dễ cháyCác chất, khi tiếp xúc với nước, có khả năng trở thành dễ cháy một cách tự phát hoặc sinh ra các loại khí dễ cháy với số lượng nguy hiểm. Ký hiệu thay thếLưu ý Biểu tượng, số lượng và đường ranh giới có thể được thể hiện bằng màu trắng thay vì màu đen Phân lớp 4.3 Các lớp vận tải GHS khác[sửa | sửa mã nguồn]Sử dụng cho Chất oxy hóaCác chất, trong khi bản thân chúng không nhất thiết là có thể bắt cháy, nhưng có thể, nói chung bằng sinh ra oxy, gây ra, hoặc đóng góp vào, sự đốt cháy của các vật liệu khác. Phân lớp 5.1 Sử dụng cho Peroxide hữu cơCác chất hữu cơ có chứa các cấu trúc -O-O- hoá trị hai và có thể được coi là dẫn xuất của hydro peroxid, trong đó một hoặc cả hai nguyên tử hydro được thay thế bởi các gốc hữu cơ. Ký hiệu thay thếLưu ý Các biểu tượng và đường ranh giới trên có thể được thể hiện bằng màu trắng thay vì màu đen. Phân lớp 5.2 Sử dụng cho Các chất độcChất với giá trị LD50 ≤ 300 mg/kg (miệng) hoặc ≤ 1.000 mg/kg (da) hoặc giá trị LC50 ≤ 4.000 ml/m³ (hít phải bụi hay sương). Phân lớp 6.1 Sử dụng cho Các chất ăn mònCác chất:
Ký hiệu vận tải không GHS[sửa | sửa mã nguồn]Các hình vẽ sau đây được bao gồm trong các quy định mô hình UN nhưng không được đưa vào GHS vì bản chất của các mối nguy hiểm. |