Mở bài thân bài kết bài tiếng Trung

Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ lời kết bài văn trong tiếng Trung và cách phát âm lời kết bài văn tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ lời kết bài văn tiếng Trung nghĩa là gì.

Mở bài thân bài kết bài tiếng Trung
lời kết bài văn
(phát âm có thể chưa chuẩn)

Mở bài thân bài kết bài tiếng Trung
煞笔 《文章最后的结束语。》
(phát âm có thể chưa chuẩn)


煞笔 《文章最后的结束语。》
Nếu muốn tra hình ảnh của từ lời kết bài văn hãy xem ở đây
  • độ nóng chảy tiếng Trung là gì?
  • tên điệu tiếng Trung là gì?
  • dây nhảy quang tiếng Trung là gì?
  • khu vực sập mỏ tiếng Trung là gì?
煞笔 《文章最后的结束语。》

Đây là cách dùng lời kết bài văn tiếng Trung. Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Cùng học tiếng Trung

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ lời kết bài văn tiếng Trung là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Tiếng Trung hay còn gọi là tiếng Hoa là một trong những loại ngôn ngữ được xếp vào hàng ngôn ngữ khó nhất thế giới, do chữ viết của loại ngôn ngữ này là chữ tượng hình, mang những cấu trúc riêng biệt và ý nghĩa riêng của từng chữ Hán. Trong quá trình học tiếng Trung, kỹ năng khó nhất phải kể đến là Viết và nhớ chữ Hán. Cùng với sự phát triển của xã hội, công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển, Tiếng Trung ngày càng được nhiều người sử dụng, vì vậy, những phần mềm liên quan đến nó cũng đồng loạt ra đời.

Chúng ta có thể tra từ điển tiếng trung miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Số.Com Đặc biệt là website này đều thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp chúng ta tra các từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra sao, thậm chí có thể tra những chữ chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn.

Nghĩa Tiếng Trung: 煞笔 《文章最后的结束语。》

Mở bài thân bài kết bài tiếng Trung

Cách thức thực hiện một bài thuyết trình bằng tiếng Trung

Có thể bạn chưa từng đứng thuyết trình trước đám đông,  cũng có thể bạn đã quá quen thuộc với không khí của các bạn thuyết trình,  nhưng bạn đã thử thuyết trình bằng tiếng Trung bao giờ chưa? Hôm nay trung tâm Tiếng Trung Ánh Dương sẽ giới thiệu đến bạn cách thức để trình bày một bài thuyết trình tiếng Trung nhé !

Đầu tiên chúng ta sẽ học một số từ mới có liên quan tới thuyết trình:

1,  演讲 / Yǎnjiǎng /: thuyết trình

2, 演讲稿 / yǎnjiǎng gǎo /: bài phát biểu,  bài thuyết trình

3, 演讲者 / Yǎnjiǎng zhě /: người thuyết trình

4, 演讲的内容 / yǎnjiǎng de nèiróng /: nội dung thuyết trình

5, 提纲 / tígāng /: đề cương

6, 开头 / kāitóu /:  phần mở đầu

7, 开场白 /  kāichǎngbái /: phần mở đầu

8, 主体 /   zhǔtǐ /: phần thân bài

9, 结尾 / jiéwěi /: phần kết

10, 主题 / zhǔtí /,  题目 / Tímù /: chủ đề

Để có một bài thuyết trình tiếng Trung thật mĩ mãn thì trước tiên chúng ta cần chuẩn bị thật tốt các nội dung cần thuyết trình, mở, thân, kết như thế nào. Chúng ta sẽ đi vào chi tiết từng phần một nhé!

I. Phần mở đầu 

Đây là một trong những phần đặc biệt quan trọng,  nếu bạn có phần mở đầu hay thì sẽ thu hút được sự chú ý của người nghe,  tạo được ấn tượng tốt ngay từ giây phút đầu tiên,  lôi cuốn sự tò mò,  thích thú của người nghe đối với chủ đề thuyết trình của bạn,  như vậy là bạn đã thành công bước đầu rồi. Phần mở đầu bạn phải nêu ra được luận điểm trung tâm của toàn bài hoặc nội dung chủ yếu. Trước tiên là phần chào hỏi giới thiệu,  tùy từng hoàn cảnh,  địa điểm mà ta sử dụng các cách xưng hô và giới thiệu khác nhau,  cùng xem ví dụ nhé :

1. Trong phạm vi trường,  lớp học:

- 尊敬的老师和亲爱的同学们, 大家好!我叫王俊, 我是中文系2班的学生!

 /Zūnjìng de lǎoshī hé qīn'ài de tóngxuémen,  dàjiā hǎo! Wǒ jiào wáng jùn,  wǒ shì zhōngwén xì 2 bān de xuéshēng! /

Kính chào cô giáo và các bạn thân mến! Tôi tên là Vương Tuấn,  tôi là học sinh của lớp 2 khoa tiếng Trung Quốc!

- 各位亲爱的伙伴, 你们好!很高兴见到了你们!我是来自中文系2班的王俊!

 / Gèwèi qīn'ài de huǒbàn,  nǐmen hǎo! Hěn gāoxìng jiàn dàole nǐmen! Wǒ shì láizì zhōngwén xì 2 bān de wáng jùn! /

Chào các các bạn thân mến! Rất vui được gặp các bạn! Tôi là Vương Tuấn đến từ lớp 2 khoa tiếng Trung Quốc!

- 尊敬的老师们和人见人爱的小朋友们, 大家上午好! 今天很高兴也很荣幸能够有这个机会站在这里和大家分享, 交流意见与想法。我先自我介绍一下, 我叫王俊, 2班的学生!

 /Zūnjìng de lǎoshīmen hé rén jiàn rén ài de xiǎopéngyǒumen,  dàjiā shàngwǔ hǎo! Jīntiān hěn gāoxìng yě hěn róngxìng nénggòu yǒu zhège jīhuì zhàn zài zhèlǐ hé dàjiā fēnxiǎng,  jiāoliú yìjiàn yǔ xiǎngfǎ. Wǒ xiān zìwǒ jièshào yīxià,  wǒ jiào wáng jùn, 2 bān de xuéshēng! /

Kính chào các thầy cô giáo và các bạn nhỏ đáng yêu! Hôm nay rất vui và cũng rất vinh hạnh được có cơ hội đứng tại đây cùng mọi người chia sẻ,  trao đổi ý kiến và suy nghĩ. Tôi xin tự giới thiệu,  tôi tên là Vương Tuấn,  học sinh của lớp 2!

Bạn đang băn khoăn với câu hỏi học tiếng Trung ở đâu và muốn tìm kiếm lớp học tiếng trung tại Hà Nội uy tín và chất lượng. Hãy đăng ký tư vấn để được Tiếng Trung Ánh Dương tư vấn miễn phí cho các bạn các lớp học phù hợp nhất với nhu cầu và trình độ hiện tại của bạn.

 

2. Trong phạm vi cuộc họp công ty,  các buổi buổi tiệc,  hội nghị, các cuộc thi diễn thuyết

- 尊敬的各位领导, 评委, 同事。大家好!我是……

 / zūnjìng de gèwèi lǐngdǎo,  píngwěi,  tóngshì. Dàjiā hǎo! Wǒ shì. .  /.

Kính chào các vị lãnh đạo,  giám khảo và các đồng nghiệp! Tôi tên là…

- 尊敬的各位领导, 各位评委, 各位听众!大家好!我叫……..

 / Zūnjìng de gèwèi lǐngdǎo,  gèwèi píngwěi,  gèwèi tīngzhòng! Dàjiā hǎo! Wǒ jiào.. /

Kính chào các vị lãnh đạo,  các vị giám khảo và các vị khán giả! Tôi tên là …

- 各位嘉宾, 女士们, 先生们, 大家好!

 / gèwèi jiābīn,  nǚshìmen,  xiānshēngmen,  dàjiā hǎo! /

Kính chào các vị khách mời,  các quý bà,  quý ông !

3. Giới thiệu chủ đề thuyết trình

Có rất nhiu cách để giới thiệu phần chủ đ thuyết trình,  bạn có thể chọn cách trực tiếp nêu ra vẫn đ hoặc cách gián tiếp nên vẫn đ:  kể một câu chuyện,  đặt ra một câu hỏi,  đưa ra một câu danh ngôn hoặc một mẩu tin ngắn, … thu hút sự chú ý của người nghe để từ đó liên hệ với chủ đ chính của bài. Ví dụ :

今天我们演讲的内容是有关环保的。

/ Jīntiān wǒmen yǎnjiǎng de nèiróng shì yǒuguān huánbǎo de. /

Nội dung chúng tôi thuyết trình hôm nay có liên quan đến bảo vệ môi trường.

今天的主题是……..

 / Jīntiān de zhǔtí shì. . . /

Chủ đề hôm nay là…

我们今天演讲的题目是………..

 / wǒmen jīntiān yǎnjiǎng de tímù shì. . . /

Chủ đề chúng tôi thuyết trình hôm nay là…

首先我想给大家讲一个故事。

 /shǒuxiān wǒ xiǎng gěi dàjiā jiǎng yīgè gùshì. /

Trước tiên,  tôi muốn kể cho mọi người nghe một câu chuyện

首先, 我想提个问题:

 /shǒuxiān,  wǒ xiǎng tí gè wèntí:  /

Trước tiên,  tôi muốn đặt ra 1 câu hỏi:

我记得有这样一句名言:

 / Wǒ jìdé yǒu zhèyàng yījù míngyán:  /

Tôi nhớ có một câu danh ngôn như thế này:

首先, 我想问在座的朋友们一个问题:

 / Shǒuxiān,  wǒ xiǎng wèn zàizuò de péngyǒumen yīgè wèntí:  /

Trước tiên tôi muốn hỏi các bạn ngồi đây một câu hỏi:

据研究报告, ………

 / Jù yán jiù bàogào, . . . /

Theo như báo cáo nghiên cứu, …

Sau khi giới thiệu chủ đ của bài thuyết trình,  các bạn có thể giới thiệu khái quát sơ qua v nội dung chủ yếu của bài thuyết trình để người nghe có thể dễ nắm bắt.Ví dụ:

我们今天演讲的内容包括以下三大内容 /三大部分: 第一部分…..,  第二部分……,  第三部分………

 / Wǒmen jīntiān yǎnjiǎng de nèiróng bāokuò yǐxià sān dà nèiróng /sān dà bùfèn:  Dì yībùfèn. . . ,  Dì èr bùfèn. . . ,  Dì sān bùfèn. . /

Bài thuyết trình của chúng tôi hôm nay gồm 3 nội dung lớn:  phần 1…,  phần 2…,  phần 3….

II. Phần thân bài

Cần phải nêu bật và nhấn mạnh vấn đ trung tâm hoặc nội dung chủ yếu. Có thể sử dụng các cấu trúc sau để liệt kê luận điểm thứ nhất,  thứ hai, thứ 3, … để tạo sự logic và mạch lạc :

 第一……., 第二….., 第三….. hoặc 其一….. , 其二….. hoặc 一来….. , 二来…..   hoặc ….., 另一方面: mặt khác

 / Dì yī. . . ,  Dì èr. . . ,  Dì sān. . . Hoặc qí yī. . . ,  Qí èr. . . Hoặc yī lái. . . ,  Èr lái. . . Hoặc. . . ,  Lìng yī fāngmiàn /

Có thể sử dụng thêm các mẫu câu khẳng định để làm tăng sức thuyết phục cho bài thuyết trình của mình. Ví dụ:

关于 /对于医生收红包这个问题, 我个人认为…..

 / Guānyú /duìyú yīshēng shōu hóngbāo zhège wèntí,  wǒ gèrén rènwéi. . . /

Đối với việc bắc sĩ nhận phong bì,  cá nhân tôi cho rằng…

我个人觉得…..

 / Wǒ gèrén juéde. . . /

Cá nhân tôi thấy…

我的观点是…..

 / wǒ de guāndiǎn shì. . . /

Quan điểm của tôi là…

依我看 /依我说知 /依我所了解, …..

 / yī wǒ kàn /yī wǒ shuō zhī /yī wǒ suǒ liǎojiě, . . . /

Theo như tôi thấy / như tôi được biết, …

从。。。角度来看 /, 我觉得…..

 / cóng. . . Jiǎodù lái kàn /shuō,  wǒ juéde. . . /

Từ góc độ… mà nói,  tôi thấy rằng…

我想肯定的是…..

 / wǒ xiǎng kěndìng de shì. . . /

Tôi muốn khẳng định rằng…

III. Phần kết bài

Tổng kết toàn bài,  đưa ra kết luận,  có thể nêu ra một khẩu hiệu,  một lời kêu gọi, …Ví dụ:

从上面的内容, 我们可以做出结论: …..

 / Cóng shàngmiàn de nèiróng,  wǒmen kěyǐ zuò chū jiélùn: . . . /

Từ những nội dung bên trên,  chúng ta có thể đưa ra kết luận: …

各位, 我们的绿色之肺正在受到威胁, 为了保护它, 行动起来吧!

 / Gèwèi,  wǒmen de “lǜsè zhī fèi” zhèngzài shòudào wēixié,  wèile bǎohù tā,  xíngdòng qǐlái ba! /

Các bạn,  “là phổi xanh” của chúng ta đang bị uy hiếp,  để bảo vệ nó,  hãy hành động ngay đi!

Phần cảm ơn:  

我的演讲到此结束, 谢谢聆听!

 / Wǒ de yǎnjiǎng dào cǐ jiéshù,  xièxiè língtīng! /

Bài thuyết trình của tôi đến đây là kết thúc,  cảm ơn đã lắng nghe!

大家还有什么要问吗,  没有的话那我的演讲完了, 谢谢大家用心地聆听!

 / Dàjiā hái yǒu shé me yào wèn ma,  méiyǒu dehuà nà wǒ de yǎnjiǎng wánliǎo,  xièxiè dàjiā yòngxīn de língtīng! /

Mọi người còn có gì muốn hỏi nữa không,  nếu không thì bài thuyết trình của tôi đến đây là kết thúc,  cảm ơn mọi người đã chăm chú lắng nghe!

演讲完毕,  感谢大家的聆听!

 / Yǎnjiǎng wánbì,  gǎnxiè dàjiā de língtīng! /

Thuyết trình kết thúc,  cảm ơn mọi người đã lắng nghe!

Vậy là khâu chuẩn bị dàn ý cho bài thuyết trình đã xong,  giờ bạn chỉ cần nắm vững nó và nên nhớ khi thuyết trình đừng quá căng thẳng,  hãy thả lỏng bản thân,  nếu như bạn quá căng thẳng sẽ rất dễ bị quên và phát âm sai. Phong thái cần tự tin thì bài thuyết trình của bạn mới có sức thuyết phục cao. Chúc các bạn thành công !