- Số 197,34 gồm 1 trăm , 9 chục , 7 dơn vị , 3 phần mười , 4 phần trăm- Số 82,206 gồm 8 chục , 2 đơn vị , 2 phần mười , 0 phần trăm , 6 phần nghìn- Số 1954,112 gồm 1 nghìn , 9 trăm , 5 chục , 4 đơn vị , 1 phần mười , 1 phần trăm , 2 phần nghìn- Số 2006,304 gồm 2 nghìn , 0 trăm , o chục , 6 đơn vị , 3 phần mười , 0 phần trăm , 4 phầm nghìn Show
- Số 931,08 gồm 9 trăm , 3 chục , 1 đơn vị , 0 phần mười , 8 phần trăm nếu thấy câu trả lời của mink đúng thì bn có thể nhấm theo dõi , đánh giá 5* cho mink và nếu dư xu thì có thể tặng mink một ít dc k ạ ??? mik nghèo lém !!! Chúc bn học tốt Toán lớp 4 hàng và lớp các em được cung cấp các đọc, viết các chữ số theo hàng và lớp. Đây là bài học cũng gây không ít khó khăn cho học sinh.
Bài học lần này vuihoc.vn sẽ giới thiệu các kiến thức về hàng và lớp, các dạng bài tập thường gặp của toán lớp 4 hàng và lớp. Phụ huynh và học sinh cùng tham khảo nhé. 1. Kiến thức lý thuyết về hàng và lớp1.1. Giới thiệu hàng và lớp
Hàng đơn trăm, hàng chục, hàng đơn vị hợp thành lớp đơn vị Hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn hợp thành lớp nghìn 1.2. Ví dụ: Số 2019 có những hàng, lớp nào?
2. Các dạng bài tập thường gặp toán lớp 4 hàng và lớp2.1. Dạng toán viết số thành tổng2.1.1. Cách làm
2.1.2. Bài tậpBài 1: Viết mỗi số sau thành tổng 18 294, 174 926, 5957, 24 892, 589 101 Bài 2 : Cách viết tổng của số 154 930 sau đây đã đúng chưa? Nếu chưa thì sửa lại cho đúng. 154 930 = 100 000 +540 000 + 900 + 30 2.1.3. Bài giảiBài 1:
Bài 2: Cách viết trên bị sai và sửa lại như sau: 154 930 = 100 000 + 50 000 + 4000 + 900 + 30 2.2. Dạng viết số theo yêu cầu đề bài2.2.1. Cách làmDựa vào chữ số thuộc các hàng của số đã cho để viết số. Chú ý tới lớp và hàng theo đúng thứ tự trái qua phải. 2.2.2. Bài tậpBài 1: Viết lại dưới dạng số từ yêu cầu đề bài sau a) 7 chục nghìn, 5 trăm, 3 chục và 8 đơn vị b) 6 trăm nghìn, 7 trăm, 2 chục c) 4 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 9 đơn vị d) 1 trăm, 8 chục và 2 đơn vị 2.2.3. Bài giảiBài 1: a) 7 chục nghìn, 5 trăm, 3 chục và 8 đơn vị: 70 538 b) 6 trăm nghìn, 7 trăm, 2 chục : 600 720 c) 4 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 9 đơn vị : 4319 d) 1 trăm, 8 chục và 2 đơn vị : 182 2.3. Dạng toán đọc số và cho biết giá trị của 1 chữ số trong số đó.2.3.1. Cách làmĐể đọc các số tự nhiên ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao tới hàng thấp.
2.3.2. Bài tậpBài 1: a) Đọc số sau và cho biết chữ số 9 trong các số thuộc hàng lớp nào: 128 429, 173 920, 29 100, 95 220, 974 614, 747 293. b) Giá trị của chữ số 6 trong các số ở bảng sau:
2.3.3. Cách giảiBài 1: a)
b)
3. Bài tập vận dụng.3.1. Bài tậpBài 1: Điền giá trị của chữ số 5 trong các số ở bảng sau và đọc tên các số đó
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống a) Lớp nghìn của số 947 729 gồm các chữ số nào? b) Lớp đơn vị của số 42 842 gồm các chữ số nào? c) Lớp đơn vị của số 174 000 gồm các chữ số nào d) Lớp nghìn của số 5965 gồm các chữ số nào Bài 3: Viết các chữ số sau và thành cộng tổng a) 7 trăm nghìn, 4 chục nghìn, 5 nghìn, 6 trăm và 2 đơn vị b) 8 chục nghìn, 2 trăm, 3 chục và 8 đơn vị c) 9 nghìn, 1 trăm và 7 đơn vị d) 3 trăm 1 chục 3.2. Đáp ánBài 1:
Cách đọc các số như sau:
Bài 2: a) Gồm các chữ số: 9, 4, 7 b) Gồm các chữ số: 8, 4, 2 c) Gồm các chữ số: 0 d) Gồm chữ số: 5 Bài 3: a) 745 602 = 700 000 + 40 000 + 5000 + 600 + 2 b) 80 238 = 80 000 + 200 + 30 + 8 c) 9107 = 9000 + 100 + 7 d) 310 = 300 + 10 Kết thúc bài toán lớp 4 hàng và lớp các em nhận biết, phân biệt được hàng và lớp từ đó học tốt ở bậc học cao hơn. Theo dõi vuihoc.vn để có thêm nhiều kiến thức hay nhé.
Giúp con nắm chắc công thức và các dạng toán khó phần Phân số, hình học... từ đó làm bài tập nhanh và chính xác. Mục tiêu điểm 10 môn Toán. 900.000₫ Chỉ còn 750.000 ₫ Chỉ còn 2 ngày |