Nas100 là gì

"Với hơn 1800 công cụ có sẵn, tôi có sự linh hoạt trong giao dịch những gì tôi muốn, khi tôi muốn"

Tim Cahill, Huyền thoại bóng đá

Nasdaq là sàn giao dịch chứng khoán lớn thứ hai thế giới tính theo giá trị chứng khoán và là nền tảng giao dịch chứng khoán điện tử đầu tiên trên thế giới. Để hiểu rõ hơn về Nasdaq là gì và các chỉ số Nasdaq Composite và Nasdaq 100, cùng tìm hiểu bài viết dưới đây của chúng tôi nhé.

Bạn đang xem: Nasdaq 100 là gì

Nasdaq là gì?

Nasdaq là từ viết tắt của National Association of Securities Dealers Automated Quotations được định nghĩa là sàn giao dịch chứng khoán của Mỹ. Nasdaq thành lập năm 1971 bởi Hiệp hội Quốc gia các Thương nhân Chứng khoán. Nasdaq được thành lập với mục đích nhằm giúp các nhà đầu tư cổ phiếu thông qua một hệ thống giao dịch tự động có thể mua bán cổ phiếu một cách minh bạch và nhanh chóng nhất.

Nas100 là gì

Lịch sử phát triển của Nasdaq

Đến năm 1981, Nasdaq tham gia vào giao dịch 37% trong tổng số 21 tỷ cổ phiếu của thị trường chứng khoán nước Mỹ.

Cho đến năm 1991, Nasdaq đã có cổ phần tăng lên 46% trong tổng cổ phiếu của thị trường chứng khoán Mỹ.

Năm 1985, Quỹ giao dịch trao đổi QQQ theo dõi chỉ số Nasdaq-100 vốn hóa lớn,Nasdaq Financial-100 Index, theo dõi 100 công ty lớn nhất về vốn hóa thị trường.

Năm 1998, Nasdaq bắt đầu thực hiện giao dịch chứng khoán thông qua hình thức trực tuyến. Đây là thị trường chứng khoán đầu tiên ở Mỹ giao dịch trực tuyến.

Năm 1992, Nasdaq kết hợp với Sở Giao dịch Chứng khoán Luân Đôn nhằm mục đích hình thành sự liên kết liên lục địa đầu tiên của thị trường vốn.

Năm 2000, Hiệp hội các Đại lý Chứng khoán Quốc gia đã tách ra khỏi Nasdaq để thành lập một công ty đại chúng riêng.

Hiện tại, Thị trường Chứng khoán Nasdaq có khoảng 3.200 công ty đang giao dịch công khai. Theo thống kê, Nasdaq đang là sàn giao dịch chứng khoán lớn thứ hai thế giới tính theo giá trị chứng khoán. Và nó đang là thị trường chứng khoán điện tử lớn nhất trên thế giới với khối lượng giao dịch khủng, khoảng 1,8 tỷ giao dịch trực tuyến mỗi ngày.

Nasdaq giao dịch nhiều nhất là cổ phiếu công nghệ cao, ngoài ra nó hoạt động đa lĩnh vực bao gồm hàng hóa vốn, tiện ích công cộng, hàng tiêu dùng, tài chính, năng lượng, y tế, công nghệ và giao thông vận tải.

Nas100 là gì

Các loại Chỉ số Nasdaq

Giống như bất kỳ sàn giao dịch chứng khoán nào, Nasdaq sử dụng một chỉ số hoặc một tập hợp các cổ phiếu để cung cấp một cái nhìn nhanh về hiệu suất thị trường. NYSE sử dụng chỉ số trung bình công nghiệp Dow Jones (DJIA) làm chỉ số chính, còn NASDAQ sử dụng Nasdaq Composite và Nasdaq 100.

1. Nasdaq Composite

Chỉ số Nasdaq Composite đo lường sự thay đổi của hơn 3.000 cổ phiếu được giao dịch trên Nasdaq. Nasdaq Composite thường được gọi là ” Nasdaq ” và là chỉ số thường được trích dẫn bởi các nhà báo và phóng viên tài chính.

Các loại chứng khoán trong chỉ số bao gồm:

Chứng chỉ tín thác Mỹ – ADRCổ phiếu phổ thôngLãi suất góp vốn trách nhiệm hữu hạnCổ phần thông thườngỦy thác Đầu tư Bất động sản (REITs)Cổ phần của lãi suất của người sở hữu SBI)Cổ phiếu Tracking

Chỉ số này bao gồm tất cả các cổ phiếu niêm yết của Nasdaq nhưng không bao gồm công cụ phái sinh, cổ phiếu ưu đãi, quỹ, quỹ giao dịch trao đổi (ETF) hoặc chứng khoán nợ.

Xem thêm: Windows Embedded Là Gì, Bảng So Sánh Các Phiên Bản Windows Với Embedded

NASDAQ-100 (^NDX)[1] là một chỉ số thị trường chứng khoán được tạo ra bởi 107 chứng khoán vốn phát hành bởi 100 công ty phi tài chính lớn nhất niêm yết trên NASDAQ.

Hạng mục All-Time Highs
Closing 5,416.25 Wednesday, ngày 15 tháng 3 năm 2017
Intraday 5,439.58 Tuesday, ngày 21 tháng 3 năm 2017

tren 78

Đây là danh sách hiện tại vào cuối ngày giao dịch 16 tháng 12 năm 2016. Danh sách cập nhật có sẵn ở phần Liên kết ngoài. Cần lưu ý rằng danh sách theo thứ tự bảng chữ cái chứ không phải là bảng xếp hạng.

  1. Activision Blizzard (ATVI)
  2. Adobe Systems Incorporated (ADBE)
  3. Akamai Technologies, Inc (AKAM)
  4. Alexion Pharmaceuticals (ALXN)
  5. Alphabet Inc. Class A (GOOGL)
  6. Alphabet Inc. Class C (GOOG)
  7. Amazon.com, Inc. (AMZN)
  8. American Airlines Group (AAL)
  9. Amgen Inc. (AMGN)
  10. Analog Devices (ADI)
  11. Apple Inc. (AAPL)
  12. Applied Materials, Inc. (AMAT)
  13. Autodesk, Inc. (ADSK)
  14. Automatic Data Processing, Inc. (ADP)
  15. Baidu.com, Inc. (BIDU)
  16. Biogen, Inc (BIIB)
  17. BioMarin Pharmaceutical, Inc. (BMRN)
  18. Broadcom Limited (AVGO)
  19. CA Technologies (CA)
  20. Celgene Corporation (CELG)
  21. Cerner Corporation (CERN)
  22. Charter Communications, Inc. (CHTR)
  23. Check Point Software Technologies Ltd. (CHKP)
  24. Cintas Corporation (CTAS)
  25. Cisco Systems, Inc. (CSCO)
  26. Citrix Systems, Inc. (CTXS)
  27. Cognizant Technology Solutions Corporation (CTSH)
  28. Comcast Corporation (CMCSA)
  29. Costco Wholesale Corporation (COST)
  30. CSX Corporation (CSX)
  31. CTrip International (CTRP)
  32. Dentsply Sirona (XRAY)
  33. Discovery Communications A (DISCA)
  34. Discovery Communications Inc (DISCK)
  35. Dish Network, Inc. (DISH)
  36. Dollar Tree, Inc. (DLTR)
  37. eBay Inc. (EBAY)
  38. Electronic Arts (EA)
  39. Expedia, Inc. (EXPE)
  40. Express Scripts, Inc. (ESRX)
  41. Facebook, Inc. (FB)
  42. Fastenal Company (FAST)
  43. Fiserv, Inc. (FISV)
  44. Gilead Sciences, Inc. (GILD)
  45. Hasbro, Inc. (HAS)
  46. Henry Schein, Inc. (HSIC)
  47. Hologic, Inc. (HOLX)
  48. Illumina, Inc. (ILMN)
  49. Incyte Corporation (INCY)
  50. Intel Corporation (INTC)
  51. Intuit, Inc. (INTU)
  52. Intuitive Surgical Inc. (ISRG)
  53. JD.com (JD)
  54. KLA-Tencor Corporation (KLAC)
  55. Lam Research, Inc. (LRCX)
  56. Liberty Global plc Ordinary A (LBTYA)
  57. Liberty Global plc Ordinary C (LBTYK)
  58. Liberty Interactive (LVNTA)
  59. Liberty Interactive (QVCA)
  60. Marriott International, Inc. (MAR)
  61. Mattel, Inc. (MAT)
  62. Maxim Integrated Products (MXIM)
  63. Microchip Technology (MCHP)
  64. Micron Technology, Inc. (MU)
  65. Microsoft Corporation (MSFT)
  66. Mondelēz International (MDLZ)
  67. Monster Beverage (MNST)
  68. Mylan, Inc. (MYL)
  69. NetEase, Inc. (NTES)
  70. Netflix (NFLX)
  71. Norwegian Cruise Line Holdings (NCLH)
  72. NVIDIA Corporation (NVDA)
  73. NXP Semiconductors (NXPI)
  74. O'Reilly Automotive, Inc. (ORLY)
  75. PACCAR Inc. (PCAR)
  76. Paychex, Inc. (PAYX)
  77. PayPal Holdings, Inc. (PYPL)
  78. QUALCOMM Incorporated (QCOM)
  79. Regeneron Pharmaceuticals (REGN)
  80. Ross Stores Inc. (ROST)
  81. SBA Communications (SBAC)
  82. Seagate Technology Holdings (STX)
  83. Shire plc (SHPG)
  84. Sirius XM Radio, Inc. (SIRI)
  85. Skyworks Solutions, Inc. (SWKS)
  86. Starbucks Corporation (SBUX)
  87. Symantec Corporation (SYMC)
  88. T-Mobile US (TMUS)
  89. Tesla Motors, Inc. (TSLA)
  90. Texas Instruments, Inc. (TXN)
  91. The Kraft Heinz Company (KHC)
  92. The Priceline Group (PCLN)
  93. Tractor Supply Company (TSCO)
  94. TripAdvisor (TRIP)
  95. Twenty-First Century Fox Class A (FOXA)
  96. Twenty-First Century Fox Class B (FOX)
  97. Ulta Beauty (ULTA)
  98. Verisk Analytics (VRSK)
  99. Vertex Pharmaceuticals (VRTX)
  100. Viacom Inc. (VIAB)
  101. Vodafone Group, plc. (VOD)
  102. Walgreens Boots Alliance (WBA)
  103. Western Digital (WDC)
  104. Xilinx, Inc. (XLNX)
  105. Yahoo! Inc. (YHOO)

Thành phần lịch sử

  1. ^ “NASDAQ-100”. Yahoo! Finance. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2016.

  • Trang web chính thức
  • NASDAQ Stock Market Indices
  • US – NASDAQ 100 Index Historical Components/Constituents

Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=NASDAQ-100&oldid=65531557”