Nguyên tố M thuộc nhóm 2a công thức oxit cao nhất và hidroxit cao nhất của M lần lượt là

Đề bài

Câu 1. Mỗi chu kì nào cũng bắt đầu từ một ... và kết thúc bằng một .... Trong dấu ... lần lượt là các từ

A.kim loại kiềm thổ; halogen.       

B.kim loại kiềm; halogen.

C.kim loại kiềm thổ; khí hiếm         

D.kim loại kiềm; khí hiếm.

Câu 2. Cation M+ và anion X- đều có mức năng lượng cao nhất là 2p6. Nguyên tử M và X lần lượt có vị trí trong bảng tuần hoàn như sau

A.M ở chu kì II nhóm VIA và X ở chu kì II nhóm VIIA.

B.M ở chu kì II nhóm VIIA và X ở chu kì II nhóm VIA.

C.M ở chu kì III nhóm IA và X ở chu kì II nhóm VIIA.

DM ở chu kì III nhóm VIIA và X ở chu kì III nhóm IA.

Câu 3.Trong các hiđroxit dưới đây hiđroxit nào có tính axit mạnh nhất?

A.HClO4        B. HBrO4                      

C. H2SO4      D. H2SeO4.

Câu 4. Cho 3,9g một kim loại kiềm, tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lít khi hiđro (đktc). Kim loại đó là

A.Na           B.K                               

C.Mg          D. Li.

Câu 5. Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của nó có cùng

A. số electron.                   

B. số electron hóa trị.

C. số lớp electron.               

D. số electron ở lớp ngoài cùng.

Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại X, Y thuộc hai chu kì liên tiếp trong nhóm IIA bằng dung dịch HCl thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Hai kim loại X, Y là

A.Be và Mg.                   

B.Mg và Ca.

C.Ca và Sr.                 

C.Sr và Ba.

Câu 7. Hiđroxit nào mạnh nhất trong các dãy hiđroxit Al(OH)3, NaOH, Mg(OH)2, Be(OH)2?

A. Al(OH)3       B. NaOH                 

C. Mg(OH)2     D. Be(OH)2

Câu 8. Hai nguyên tố X, Y thuộc hai nhóm A liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn. Tổng số proton trong hai hạt nhânX, Y bằng 23. Nếu X ở nhóm VA thì Y là nguyên tố nào, biết X, Y không phản ứng với nhau?

A. C                  B. Si                             

C. S                  D. O

Câu 9. Chọn câu trả lời đúng.

Trong mỗi chu kì của bảng tuần hoàn, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần

A. tính kim loại và độ âm điện giảm.

B. tính kim loại và độ âm điện tăng.

C. tính kim loại tăng và độ âm điện giảm.

D.tính kim loại giảm và độ âm điện tăng.

Câu 10. Hợp chất với hiđro của nguyên tố X có công thức XH3. Biết % về khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của X là 56,34%. Nguyên tử khối của X là

A.31            B.14                   

C.32              D.52

Lời giải chi tiết

Câu

1

2

3

4

5

Đáp án

D

C

A

B

B

Câu

6

7

8

9

10

Đáp án

B

B

C

D

A

Câu 2

Cation M+ có mức năng lượng cao nhất là 2p6 => Cấu hình e của M là 1s22s22p63s1

=> M thuộc chu kì 3, nhóm IA

Anion X- có mức năng lượng cao nhất là 2p6 => Cấu hình e của X là 1s22s22p5

=> X thuộc chu kì 2, nhóm VIIA

Đáp án C

Câu 3.

+ Se, Br cùng thuộc chu kì 4, suy ra tính axit của H2SeO4 < HBrO4

+ Cl, S cùng thuộc chu kì 3, suy ra tính axit của H2SO4 < HClO4

+ Cl, Br cùng thuộc nhóm VIIA, suy ra tính axit của HClO4 > HBrO4.

Đáp án A.

Câu 4. Số mol H2 là: \({n_{{H_2}}} = \dfrac{1,12} {22,4} = 0,05\left( {mol} \right)\)

Khi cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl, M sẽ tác dụng với H2O trong dung dịch tạo ra MOH và khí H2. Sau đó MOH mới tác dụng với dung dịch HCl. Thứ tự các phản ứng xảy ra:

Gọi kim loại kiềm cần tìm là M.

\(\eqalign{ & M + {H_2}O \to MOH + {1 \over 2}{H_2}  \cr & 0,1{\rm{                   }} \leftarrow {\rm{    0,05}}\left( {mol} \right)  \cr  & MOH + HCl \to MCl + {H_2}O \cr} \)

Số mol kim loại kiềm M là nM = 0,1 mol

Suy ra khối lượng mol của M là: \({M_M} = \dfrac{m}{n} = \dfrac{{3,9}}{{0,1}}= 39\left( {mol} \right)\)

Suy ra kim loại kiềm cần tìm là kali (K).

Đáp án B

Câu 6: Hai nguyên tố X, Y đều thuộc nhóm IIA của 2 chu kì liên tiếp nhau nên gọi chung 2 nguyên tố đó là M

               \(MC{O_3} + 2HCl \to MC{l_2} + {H_2}O + C{O_2}\)

\(\eqalign{  & {n_{C{O_2}}} = {{4,48} \over {22,4}} = 0,2\left( {mol} \right){\rm{       }}\cr& \to {{\rm{n}}_M} = {n_{C{O_2}}} = 0,2\left( {mol} \right)  \cr  &  \to {M_{MC{O_3}}} = {m \over n} = {{18,4} \over {0,2}} = 92 \cr&\Rightarrow {M_M} = 32 \cr} \)

Do vậy, 2 nguyên tố cần tìm phải thỏa mãn \({M_x} < 32 < {M_Y}\) .

X,Y lại ở hai chu kì liên tiếp, suy ra 2 kim loại cần tìm là Mg và Ca.

Đáp án B.

Câu 8.

Ta có: \({p_X} + {p_Y} = 23 \Rightarrow \) X và Y phải ở các chu kì nhỏ.

Mặt khác X thuộc nhóm VA như vậy X có thể có cấu hình như sau

a) \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^3} \Rightarrow {p_X} = 15\left( {photpho} \right) \)

\(\Rightarrow {p_Y} = 8({\rm{ox}}i) \Rightarrow \) loại vì X, Y phản ứng được với nhau.

b) \(1{s^2}2{s^2}2{p^3} \Rightarrow {p_X} = 7\left( \text{ni tơ} \right)\)

\(\Rightarrow {p_Y} = 16\left( S \right) \Rightarrow \) thỏa mãn vì X, Y không phản ứng được với nhau

Đáp án C.

Câu 10: Hợp chất của X với hiđro là \(X{H_3} \Rightarrow \) công thức oxit cao nhất là X2O5

\(\dfrac{{{m_O}}}{{{m_{{X_2}{O_5}}}}} = \dfrac{{5.16}}{{2.M + 5.16}} = \dfrac{{56,34}}{{100}} \)

\(\Rightarrow M = 31\)

Đáp án A.

Nam.Name.Vn

Đề bài

A. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 5,3g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kỳ kế tiếp trong H2O được 3,36 lít khí H2 (đktc) Hai kim loại đó là: 

A. Na, K.                                B. K, Rb

C. Li, Na.                                D. Rb, Cs.

Câu 2:  Nguyên tố X nằm chu kì 3, nhóm VIA. X thuộc loại nguyên tố nào sau đây:

A. s                                          B.  p

 C. f                                         D. d

Câu 3:  Một nguyên tử X có tổng số các loại hạt là 40. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Số khối X là    

A. 38.                                 B. 52

C. 40.                                 D. 27.

Câu 4: M là nguyên tố p, nguyên tử nguyên tố M có 7 electron hóa trị. M là:

A. Cl (Z=17)                       B. Mn (Z=25)

C. Cr (Z=24)                       D. Fe (Z=26)

Câu 5: Ion R+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn là?

A. Chu kì 4, nhóm IIA.         

B. Chu kì 4, nhóm IA.                       

C. Chu kì 3, nhóm VIA.

D. Chu kì 3, nhóm VIIIA.

Câu 6: Cho biết nguyên tử X và Y lần lượt có số hiệu nguyên tử là 15 và 19. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. X và Y đều là nguyên tử của nguyên tố kim loại.

B. X và Y đều là nguyên tử của nguyên tố phi kim.

C. X và Y đều là nguyên tử của nguyên tố khí hiếm.

D. X là nguyên tử của nguyên tố phi kim còn Y là nguyên tử của nguyên tố kim loại.

Câu 7: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 11Na, 8O, 9F được xếp theo thứ tự tăng dần trừ trái sang phải là

A. F, O, Li, Na.                      

B. F, Na, O, Li.

C. F, Li, O, Na.                      

D. Li, Na, O, F.

Câu 8: Nguyên tử X có 20 proton và nguyên tử Y có 17 electron. Công thức phân tử và bản chất liên kết của hợp chất hình thành giữa X và Y có thể là

A. X2Y với liên kết cộng hóa trị.

B. XY2 với liên kết ion.

C. XY với liên kết ion.

D. X3Y2 với liên kết cộng hóa trị.

Câu 9: Một cation Mn+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p6. Hỏi lớp ngoài cùng của nguyên tử M có cấu hình electron nào sau đây

A. 3s1.            

B. 3s2.

C. 3s23p1.

D. A, B, C đều đúng.

Câu 10: Phương trình hóa học nào sau đây là phản ứng oxi hóa - khử?

A. Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2.        

B. Br2 + 2H2O + SO2 → 2HBr + H2SO4.

C. MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O.

D. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O.

Câu 11: Cho phản ứng: Mg + H2SO4 → MgSO4 + S + H2O. Tổng hệ số cân bằng là:

A. 18.                                      B. 16.

C. 20.                                      D. 15

Câu 12: Số oxi hóa của S trong các chất Na2S, S, Na2SO4 và K2SO3 lần lượt là:

A. -2, 0, +6, +4.                     

B. -2, +4, 0, +6.

C. -2, 0, +4, +6.                     

D. +4, -2, 0, +6.

B. Tự luận (6 điểm)

Câu 1: (3,5 điểm) Cho X (Z = 12), Y (Z = 15) và T (Z = 17).

a) Viết cấu hình electron và nêu vị trí của X, Y, T trong bảng tuần hoàn ?

b) Viết công thức oxit cao nhất và công thức hiđroxit tương ứng với oxit cao nhất của X, Y, T.

c) Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều giảm dần tính phi kim là giải thích?

Câu 2: (2,5 điểm) Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức RO3, trong hợp chất khí với hidro R chiếm 94,12% về khối lượng.

a) Xác định nguyên tố R, viết công thức oxit cao nhất và công thức hiđroxit tương ứng.

b) Cho 13,2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe hòa tan hết vào dung dịch H2RO4 15% (R là nguyên tố đã được tìm thấy ở phần trên), sau phản ứng thu được 7,84 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y.

1. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?

2. Tính khối lượng dung dịch H2RO4 15% cần dùng biết lượng axit đã dùng dư 20% so với lượng cần phản ứng?

3. Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần để phản ứng vừa đủ với các chất trong dung dịch Y.

Lời giải chi tiết

1

2

3

4

5

C

B

D

A

B

6

7

8

9

10

D

A

B

D

B

11

12

D

A

Bài 1:

a) Cấu hình e:

X (Z = 12): 1s22s22p63s2 => Vị trí của X: Chu kì 3 (vì có 3 lớp e), nhóm IIA (vì có 2e lớp ngoài cùng)

Y (Z = 15): 1s22s22p63s23p3 => Vị trí của Y: Chu kì 3 (vì có 3 lớp e), nhóm VA (vì có 5e lớp ngoài cùng)

Z (Z = 17): 1s22s22p63s23p5 => Vị trí của Z: Chu kì 3 (vì có 3 lớp e), nhóm VIIA (vì có 7e lớp ngoài cùng)

b)

Nguyên tố

Công thức oxit cao nhất

Công thức hiđroxit tương ứng

X

XO

X(OH)2

Y

Y2O5

Y(OH)5 → HYO3

T

T2O7

T(OH)7 → HTO4

c) Do các nguyên tố trong cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân có tính phi kim tăng dần nên ta có tính phi kim: X < Y < T

Giải thích: Trong cùng một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì năng lượng ion hóa, độ âm điện tăng dần đồng thời bán kính nguyên tử giảm dần làm cho khả năng nhận e tăng nên tính phi kim tăng.

Câu 2:

a) Tổng hóa trị của nguyên tố trong oxit cao nhất và trong hợp chất khí với hidro có trị số là 8.

Công thức oxit cao nhất RO3 (R có hóa trị VI) => Trong hợp chất khí với H thì R có hóa trị II

=> Công thức hợp chất khí với H: RH2

 \(\% {m_H} = \dfrac{R }{{R + 2}}.100\%  = 94,12\% \)

\(=  > R = 32\)

Vậy R là lưu huỳnh, KHHH: S

Công thức oxit cao nhất: SO3

Công thức hidroxit tương ứng: H2SO4

b) nH2 = 7,84 : 22,4 = 0,35 mol

1. Đặt số mol của Fe và Mg lần lượt là x và y (mol)

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (1)

x          x               x          x  (mol)

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 (2)

y          y               y          y  (mol)

Khối lượng của hỗn hợp: 56x + 24y = 13,2 (*)

Số mol khí H2: x + y = 0,35 (**)

Giải hệ phương trình (*) và (**) được x = 0,15 và y = 0,2

\( \to \left\{ \matrix{ \% {m_{Fe}} = {{0,15.56} \over {13,2}}.100\% = 63,6\% \hfill \cr

\% {m_{Mg}} = {{0,2.24} \over {13,2}}.100\% = 36,4\% \hfill \cr} \right.\)

2. Theo PTHH (1) và (2): nH2SO4 pư = nH2 = 0,35 mol

=> Lượng H2SO4 đã lấy dư 20% so với lượng cần phản ứng là: nH2SO4 dư = 0,35.20% = 0,07 mol

=> nH2SO4 đã dùng = 0,35 + 0,07 = 0,42 mol

=> Khối lượng dung dịch H2SO4 15% đã dùng: m dd H2SO4 = 0,42.98.100/15 = 274,4 gam

Dung dịch Y gồm: 

\(\left\{ \matrix{ {H_2}S{O_4}(0,07mol) \hfill \cr FeS{O_4}(0,15mol) \hfill \cr

MgS{O_4}(0,2mol) \hfill \cr} \right.\)

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O (3)

FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4 (4)

MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4 (5)

Theo PTHH (3)(4)(5) ta có: nNaOH = 2(nH2SO4 + nFeSO4 + nMgSO4) = 2(0,07 + 0,15 + 0,2) = 0,84 mol

=> V dd NaOH = n/CM = 0,84 : 1 = 0,84 lít = 840 ml

Xem lời giải chi tiết đề thi học kì 1 tại Tuyensinh247.com

Loigiaihay.com