Nhân viên từ vấn tiếng Nhật là gì

Thời gian đăng: 09/02/2022 08:40

Khi giới thiệu bản thân bằng tiếngNhật, chủ đề nghề nghiệp cũng xuất hiện khá thường xuyên. Cùng TTS, du học sinh học trọn bộ từ vựng về nghề nghiệp bằng tiếng Nhật để giới thiệu nghề nghiệp của bản thân và biết được người nghiệp của người mình đang trò chuyện nhé!

 

Nhân viên từ vấn tiếng Nhật là gì


1. Cách hỏi nghề nghiệp trong tiếng Nhật

なにをしていますか。 Cách đọc: Nani wo shite imasuka Nghĩa: Anh/chị đang làm gì vậy? おしごとはなんですか。 Cách đọc: Oshigoto wa nandesu ka Nghĩa: Anh/chị làm nghề gì? どこではたらいていますか。 Cách đọc: Dokode hataraite imasu ka Nghĩa : Anh/chị làm việc ở đâu? どこ / どちらに働めていますか。 Cách đọc: doko / dochiraa ni hatamete imasu ka Nghĩa: Anh/chị làm việc ở đâu? ごしょくぎょうは。 Cách đọc: Goshokugyouwa

Nghĩa: Anh/chị làm nghề gì?


 

Nhân viên từ vấn tiếng Nhật là gì


Xem thêm: 

Bật mí 10 cách nói về tuổi trong tiếng Nhật bạn nên học

2. Cách trả lời nghề nghiệp trong tiếng Nhật

Cách trả lời tổng quát cho câu hỏi trên : わたし は điạ điểm làm で(có thể có hoặc không) はたらいています。 Ví dụ: わたしは IMCのしゃいんで はたらいています。 Tôi làm việc ở công ty IMC わたし は nghề nghiệp です。 Ví dụ: わたしは いしゃ です Tôi là bác sĩ

>>> 

Giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật khi đi phỏng vấn, chào hỏi, giao tiếp thông thường

3. Trọn bộ từ vựng tiếng Nhật về nghề nghiệp

1, 農民 /のうみん  (noumin): Nông dân 2, 教師 /き ょうし (kyoushi): Giáo viên (Nghề giáo viên) 3, 裁判権 /さいばんけん (saibanken): Quan tòa 4, エンジニア (enjinia): Kỹ sư 5, タイピスト (taipisuto): Nhân viên đánh máy 6, パイロット (pairotto): Phi công 7, 画家 /がか (gaka): Họa sỹ 8, 靴修理/ くつしゅうり ( kutsushuuri): Thợ sửa giày 9, 修理工/ しゅうりこう (shuurikou ): Thợ máy

10, 郵便配達 /ゆうびんはいたつ (yuubinhaitatsu): Người đưa thư

Nhân viên từ vấn tiếng Nhật là gì

Để lại email phần bình luận để nhận ngay trọn bộ đề thi tiếng Nhật JLPT 2018, link tổng hợp danh sách video dạy tiếng Nhật và những câu giao tiếp tiếng Nhật thường gặp nhất

Xem ngay: Dịch tên tiếng Việt sang tên tiếng Nhật thế nào?

11, 警官/ けいかん (keikan): Cảnh sát 12, 医者 いしゃ (isha): Bác sỹ 13, 宇宙飛行士   (uchuuhikoushi): Phi hành gia 14, 漁師 /りょうし (ryoushi): Ngư dân 15, 軍人 /ぐんじん (gunjin): Người lính 16, 大工 /だいく (daiku): Thợ mộc 17, 調理師 /ちょうりし (chourishi): Đầu bếp 18, 歌手 /かしゅ  (kashu): Ca sỹ

19, 仕立て屋 /したてや (shitateya): Thợ may, theo dõi từ vựng ngành may mặc

TẠI ĐÂY

20, 看護師 /かんごし (kangoshi): Y tá

Nhân viên từ vấn tiếng Nhật là gì


 Đọc ngay: "Bật mí " 7 cách học từ vựng tiếng nhật hiệu quả dễ thuộc, nhớ lâu

21, はいかんこう (haikankou): Thợ ống nước 22, 歯医者 /はいしゃ (haisha): Nha sỹ 23, 美容師 /びようし (biyoushi): Thợ cắt tóc 24, 写真家 /しゃしんか (shashinka): Nhiếp ảnh 25, 建築家/ けんちくか (kenchikuka): Kiến trúc sư 26, 弁護士/ べんごし (bengoshi): Luật sư 27, 会計士 /かいけいし (kaikeishi): Kế toán 28, 秘書 /ひしょ (hisho): Thư ký 29, 記者 /きしゃ (kisha): Phóng viên 30, 警備員 /けいびいん (keibiin): Bảo vệ 31, 無職者 /むしょくしゃ (mushokusha): Người thất nghiệp 32,  職業/ しょくぎょう (shoku gyou): Nghề 33,  看護婦 /かんごふ (kango fu): Nữ y tá 34, 歯科医 /しかい (shikai): Nha sĩ 35, 科学者 /かがくしゃ (kagaku sha): Nhà khoa học 36 ,  運転手 /うんてんしゅ (unten shu): Lái xe 37, 野球選手 /やきゅうせんしゅ (yakyuu senshu): Cầu Thủ Bóng Chày 38, サッカー選手/ サッカーせんしゅ (sakka- senshu): Cầu thủ Bóng Đá 39, 画家 /がか (gaka): Nghệ sỹ/ họa sỹ

40, 写真家 /しゃしんか (shashin ka): Nhiếp ảnh gia


 

 

Nhân viên từ vấn tiếng Nhật là gì


41, 作家 /さっか (sakka): Tác giả / nhà văn 42, 演説家 /えんぜつか (enzetsu ka): Diễn giả / nhà hùng biện 43, 演奏家 (ensou ka): Nhà biểu diễn âm nhạc/ nhạc sĩ 44, 演出家 /えんしゅつか (enshutsu ka): Nhà sản xuất / giám đốc 45, 政治家 /せいじか (seiji ka): Chính trị gia 46, 警官/ けいかん (kei kan): Cảnh sát viên 47, お巡りさん /おまわりさん (omawari san): Cảnh sát 48, 裁判官 /さいばんかん (saiban kan): Thẩm phán 49, 消防士 /しょうぼうし (shoubou shi): Lính cứu hỏa / Fireman 50, 兵士/ へいし (hei shi): Lính 51, 銀行員 (ginkou in): Nhân viên ngân hàng 52, 公務員/ こうむいん( koumu in): Công chức chính phủ 53, 駅員/ えきいん (eki in): Công nhân trạm 54, 店員/ てんいん (ten in): Nhân viên Cửa hàng 55, 会社員 /かいしゃいん (kaisha in): Nhân Viên Công Ty 56, 派遣社員/ はけんしゃいん (hakensha in): Công nhân tạm thời 57, サラリーマン (sarari-man): nhân viên làm công ăn lương 58, フリーター (furi-ta): nhân viên part-time 59, OL オーエル (o- eru): nữ nhân viên văn phòng 60, 俳優/ はいゆう ( haiyuu ): Nam diễn viên 61, 女優/ じょゆう ( joyuu): Nữ diễn viên 62, 監督/ かんとく (kantoku): Đạo Diễn Phim 63, 監督 /かんとく (kantoku): Huấn luyện viên thể dục thể thao 64, 監督 /かんとく (kantoku): Quản lý / Giám Đốc 65, 占い師/ うらないし (uranai shi): Thầy bói / bói 66, 牧師/ ぼくし (boku shi): Mục sư / giáo sĩ 67, 漁師/ りょうし (ryou shi): Ngư phủ 68, 猟師/ りょうし (ryou shi): Người đi săn 69, 探偵/ たんてい (tantei):Thám tử 70, 農民/ のうみん (noumin): Nông phu

Trên đây là những từ vựng tiếng Nhật chủ đề nghề nghiệp, ngoài những từ vựng này ra, các bạn hãy trau dồi thêm cho mình những kỹ năng khác khi học tiếng Nhật nhé. 

Để nói thành thạo tiếng Nhật không phải quá khó nhưng bạn cần nỗ lực cố gắng hết mình để học tập. Japan.net.vn chúc bạn học tiếng Nhật hiệu quả!

Nếu bạn cần trợ giúp trong việc tìm hiểu và các thắc mắc như đang tìm một địa chỉ học tiếng Nhật uy tíncách nói lời cảm ơn tiếng Nhật, tài liệu học tiếng,... Hãy để lại thông tin bình luận cuối bài viết, chúng tôi sẽ gửi ngay cho bạn nhé!


>>> Xem thêm: Học từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề giao thônggia đìnhmàu sắc, ..

TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7

HỖ TRỢ TƯ VẤN TRỰC TUYẾN VÀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAM GIA

HOTLINE: 0979 171 312 (Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS)

Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.
 

Các mối quan hệ gia đình cũng như các quy trình thủ tục liên quan luôn là mối quan tâm của các gia đình Việt sống tại Nhật. Trong chuỗi bài viết TÌM HIỂU PHÁP LUẬT NHẬT BẢN, KVBro xin chia sẻ một số câu hỏi thường gặp mà Toà án Nhật Bản phổ biến về Tố tụng Nhân thân và trình tự thủ tục có liên quan giúp chúng ta có hiểu biết bao quát hơn, cụ thể hơn. 

Không giống như nhiều quốc gia khác, ở Nhật Bản có rất nhiều thủ tục phức tạp để tìm việc làm. Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng nhau xem xét các khía cạnh phổ biến nhất của quá trình tìm việc, bao gồm từ vựng phỏng vấn tiếng Nhật và nhũng mẫu câu hỏi phổ biến cũng như cách để trả lời.

Nếu bạn đang nghĩ về việc cố gắng kiếm một công việc, ít nhất hãy ghi nhớ một số từ vựng phỏng vấn tiếng Nhật bạn đã học được ở đây. Và đối với những bạn không có kế hoạch kiếm việc làm tại Nhật Bản, chúng mình hy vọng đây sẽ là một bài học bổ ích về văn hóa và ngôn ngữ!

Từ vựng phỏng vấn tiếng Nhật

Rất nhiều công ty thuê những người trẻ mới ra trường làm nhân viên chính thức.

Trên thực tế, có nhiều cơ hội hơn để kiếm được một công việc thích hợp khi bạn đang đi học. Vì vậy, nhiều sinh viên Đại học bắt đầu Săn việc làm = 就活 = các hoạt động tìm kiếm việc làm trong năm cuối cấp. Đối với các công ty Nhật Bản, điều quan trọng hơn là kinh nghiệm là sức trẻ, sự tươi mới và tiềm năng của một tuyển dụng trẻ.

新卒しんそつMới tốt nghiệp
既卒きそつĐã tốt nghiệp
新卒採用しんそつさいようTuyển dụng sinh viên mới tốt nghiệp
採用さいようTuyển dụng

Nhân viên từ vấn tiếng Nhật là gì

Một số ngành nghề trong từ vựng phỏng vấn tiếng Nhật

メーカーNhà sản xuất
業界ぎょうかいThị trường
金融業きんゆうぎょうKinh doanh tài chính
製造業せいぞうぎょうCông nghiệp sản xuất
サービス業さーびすぎょうNgành dịch vụ
公務員こうむいんCông chức
マスコミMedia
商社しょうしゃCông ty thương mại

Để nắm vững khả năng giao tiếp, đặc biệt là môi trường công sở Nhật Bản là điều không hề dễ dàng. Bởi lẽ đó mà bộ giáo trình Shinkanzen N2 sẽ giúp ích được cho bạn rất nhiều bởi nó rèn luyện đầy đủ 4 kỹ năng quan trọng cùng những kiến thức rất cần thiết, kể cả từ vựng phỏng vấn tiếng Nhật cũng đa dạng hơn.

雇用形態こよう けいたHình thức tuyển dụng
社員しゃいんNhân viên công ty
正社員せいしゃいんNhân viên cố định
契約社員けいやくしゃいんNhân viên hợp đồng
終身雇用しゅうしんこようViệc làm trong đời
フルタイムToàn thời gian
パートタイムBán thời gian
アルバイトCông việc bán thời gian
条件じょうけんĐiều kiện
給与きゅうよLương
基本給きほんきゅうLương cơ bản
月給げっきゅうLương tháng
日給にっきゅうMức lương hàng ngày
時給じきゅうLương theo giờ
賞与しょうよBonus

Nhân viên từ vấn tiếng Nhật là gì

Nghe hiểu là kỹ năng quan trọng trong phỏng vấn, bởi phải hiểu thì mới có thể trả lời. Bạn hãy xem qua 5 bước cải thiện khả năng nghe tiếng Nhật tại đây nhé.

Mô tả bản thân – từ vựng phỏng vấn tiếng Nhật

学歴がくれきNên tảng giao dục
職務経歴しょくむけいれきNghề nghiệp
ゆめƯớc mơ
性格せいかくTính cách
経験けいけんKinh nghiệm
長所/強みちょうしょ・つよみƯu điểm
短所たんしょNhược điểm
~教えてくださいおしえてください~ Hãy nói cho tôi biết
応募動機おぼうどうきĐộng lực để ứng tuyển
志望動機しぼうどうきĐộng lực
志望理由書しぼうりゆうしょLý do cho nguyện vọng
趣味しゅうみSở thích
自己紹介じこしょうかいGiới thiệu bản thân

Viết sơ yếu lí lịch – Từ vựng phỏng vấn tiếng Nhật

履歴書りれきしょBản tóm tắt
氏名しめいTên gia đình
生年月日せいねんがっぴNgày sinh nhật
年齢ねんれいTuổi tác
さいTuổi tác
性別せいべつGiới tính
おとこNgười đàn ông
おんなNgười phụ nữ
住所じゅうしょĐịa chỉ
現住所げんじゅうしょĐịa chỉ hiện tại
連絡先れんらくさきĐịa chỉ liên hệ
電話番号でんわばんごうSố điện thoại
携帯電話けいたいでんわĐiện thoại di động
学歴がくれきNên tảng giao dục
小学校しょうがっこうTrường tiểu học
中学校ちゅうがっこうTrường trung học cơ sở
高校こうこうTrung học phổ thông
大学だいがくTrường đại học
入学にゅうがくNhập học
卒業そつぎょうTốt nghiệp
中退ちゅうたいBỏ học
職歴しょくれきLịch sử công việc
昭和しょうわShowa
平成へいせいHeisei
入社にゅうしゃGia nhập công ty
退社たいしゃRời khỏi công ty
免許めんきょbằng lái xe
資格しかくTrình độ chuyên môn
得意な学科とくいながっかGiỏi về bộ môn
健康状態けんこうじょうたいSức khỏe
本人希望記入欄ほんにんきぼうきにゅうらんNguyện vọng yêu cầu cá nhân
最寄駅もよりえきGa gần nhất
せんHàng
えきTrạm
通勤時間つうきんじかんThời gian giao tiếp
やくƯớc chừng
時間じかんThời gian
ふんPhút
扶養家族ふようかぞくNgười phụ thuộc
配偶者はいぐうしゃVợ chồng
除くのぞくNgoại trừ
あり
なしKhông có
扶養義務ふようぎむNghĩa vụ phụ thuộc
保護者名ほごしゃめいTên cha mẹ

Một số câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn

Sau khi đã nắm được đại khái những từ vựng phỏng vấn tiếng Nhật, tiếp theo đây sẽ là một số câu hỏi nhà tuyển dụng có thể hỏi bạn:

当社についてどんなことを知っていますかBạn biết gì về công ty chúng tôi?
弊社のどのようなところに興味を持ちましたかBạn quan tâm đến vị trí nào?
今までどんな仕事をしましたか?Những công việc bạn đã làm cho đến nay?
現在の仕事内容Nội dung công việc hiện tại?
仕事を変えたい理由Tại sao bạn muốn thay đổi công việc của mình?
貢献できますかBạn có thể đóng góp gì cho chúng tôi?

Một trong những điều khó khăn đối với nhiều người trong chúng ta là suy nghĩ về tương lai của mình. Rốt cuộc, thật khó để biết tôi đang làm gì vào cuối tuần, chứ đừng nói là trong năm năm kể từ bây giờ. Hoàn thành mọi thứ có thể khó khăn, nhưng hãy sẵn sàng trả lời những câu hỏi như sau:

将来どんな仕事をしたいですかBạn muốn làm công việc gì trong tương lai?
採用されたら、当社で達成したいことは何ですかChúng ta muốn đạt được điều gì khi được nhận?
一年後どうなりたいですかBạn muốn trở thành gì trong một năm?
質問はありますかBạn có câu hỏi nào cho chúng tôi không?

Nhân viên từ vấn tiếng Nhật là gì

Điều quan trọng nhất cần nhớ khi đi phỏng vấn tiếng Nhật là phép lịch sự.

Tiếng Nhật trang trọng là điều bắt buộc khi phỏng vấn. Văn hóa kinh doanh Nhật Bản có xu hướng rất trang trọng và gần như có vẻ cứng nhắc đối với người nước ngoài. Nếu ở các nước phương Tây, bạn có thể thoải mái và bình thường hơn một chút, đặc biệt nếu bạn có thể cho biết cuộc phỏng vấn đang diễn ra tốt đẹp. Điều này hầu như không bao giờ xảy ra ở Nhật Bản.

Việc sử dụng tiếng Nhật trang trọng sẽ không chỉ thể hiện khả năng ngôn ngữ của bạn (mà có thể họ vẫn sẽ hỏi) mà còn thể hiện rằng bạn tôn trọng và hiểu văn hóa kinh doanh của Nhật Bản. Điều này thậm chí có thể có giá trị hơn khả năng ngôn ngữ của bản thân.