Nộp tiền tạm ứng án phí hành chính ở đâu

Án phí là khoản tiền mà cá nhân, tổ chức phải trả để bù đáp các khoản chi phí mà cơ quan này đã chi khi ra bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật. Lệ phí Tòa án là khoản tiền mà cá nhân, tổ chức phải nộp khi được Tòa án chấp nhận yêu cầu giải quyết.

Người khởi kiện luôn quan tâm đó là nộp bao nhiêu và ai nộp. Tuy nhiên, ngoài 2 vấn đề trên thì bạn cũng nên biết khi khởi kiện đó là thời hạn nộp án phí và nộp án phí ở đâu. Dưới đây sẽ giải đáp thắc mắc các vấn đề trên.

Thứ nhất, Thời hạn nộp

Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự được quy định tại Điều 17 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành với nội dung như sau:

– Thời hạn nộp tạm ứng án phí dân sự:

Án phí dân sự sơ thẩm Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm.
Án phí phúc thẩm  Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án cấp sơ thẩm về việc nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm.

– Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí hành chính

Án phí hành chính sơ thẩm Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí hành chính sơ thm, 
Án phí hành chính phúc thẩm Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án cấp sơ thẩm về việc nộp tin tạm ứng án phí hành chính phúc thm, tạm ng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án hành chính.

– Thời hạn nộp tiền tạm ứng lệ phí Tòa án

Tạm ứng lệ phí giải quyết việc dân sự Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng lệ phí.
Tạm ứng lệ phí Tòa án khác  Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng lệ phí.

Thời hạn nộp tiền án phí, lệ phí Tòa án:

– Người có nghĩa vụ nộp tiền án phí, lệ phí Tòa án phải nộp tiền án phí, lệ phí Tòa án khi bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật;

– Người yêu cầu Tòa án giải quyết các việc dân sự phải nộp tiền lệ phí trong thời hạn do pháp luật quy định.

Thứ hai, Nơi nộp

Cơ quan thu tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án; án phí, lệ phí Toàn án được quy định tại Điều 10 Nghị quyết 326/2016/UBTNQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án, cụ thể:

Loại án phí, lệ phí  Cơ quan có thẩm quyền thu
  1. Án phí hình sự;
  2. Án phí dân sự gồm: án phí giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân gia đình, lao động, kinh doanh, thương mại.
  3. Án phí hành chính.
  4. Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản; xét tính hợp pháp của cuộc đình công; ủy thác tư pháp ra nước ngoài
  5. Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án về việc công nhận và cho thi hành tại Việt Nam, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trọng tài nước ngoài.
Cơ quan thi hành án dân sự
  1. Lệ phí bắt giữ tàu biển, tàu bay;
  2. Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại Tòa án.
  3. Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án, nếu yêu cầu kháng cáo không được Tòa án chấp nhận.
  4. Lệ phí giải quyết yêu cầu liên quan đến việc Trọng tài thương mại Việt Nam giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật về Trọng tài thương mại.
  5. Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam hoặc không công nhận bản án quyết định của Tòa án nước ngoài, cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài hoặc không công nhận bản án, quyết định của Tòa án nước ngoại, cơ quan khác có thẩm quyền của nước ngoài không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam hoặc công nhận và cho thi hành tại Việt Nam phán quyết của Trọng tài nước ngoài theo quy định.
Tòa án
       Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam Bộ ngoại giao

Án phí, lệ phí tòa án là nghĩa vụ phải nộp của đương sự khi gõ cửa cơ quan tố tụng nhằm yêu cầu, đề nghị giải quyết tranh chấp, giải quyết vụ việc. Trong quá trình giải quyết đương sự sẽ được tòa án thông báo về các vấn đề liên quan đến án phí, lệ phí. Tuy nhiên để hiểu rõ quy định pháp luật, cách tính, quyền lợi của nguyên đơn, bị đơn liên quan đến vấn đề này, bạn nên tìm hiểu kỹ hoặc hỏi ý kiến tư vấn luật sư để có câu trả lời thỏa đáng.

Nếu cần hỗ trợ, giải đáp thắc mắc về án phí, hoặc thậm trí tư vấn giải quyết tranh chấp và tính tạm ứng số tiền phải nộp khi tham gia tố tụng, bạn hãy liên hệ Luật Minh Gia - Luật sư của chúng tôi sẵn sàng trợ giúp bạn.

Để liên hệ luật sư, bạn hãy Gửi câu hỏi đến chúng tôi hoặc gọi đến Hotline: 1900.6169

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo tình huống tư vấn sau đây để tìm hiểu, áp dụng và hiểu rõ hơn vấn đề mình đang thắc mắc.

Quy định về nộp tiền án phí theo luật tố tụng dân sự

Câu hỏi: Chào luật sư! Bên em đang khởi kiện vụ tranh chấp đất đai đến toà án nd huyện. Cho em hỏi tiền án phí bao gồm các tiền đo đạc đất đai, lệ phí yêu cầu đo đạc... thì do bên em tạm ứng. Khi nào toà xử xong, bên em thắng thì bên kia có nghĩa vụ trả lại số tiền án phí này không vậy? Và em phải nộp án phí tại đâu? Xin cảm ơn!

Trả lời tư vấn: Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi đề nghị tư vấn đến Công ty Luật Minh Gia, đối với yêu cầu hỗ trợ của bạn chúng tôi tư vấn như sau:

1, Về nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 146 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015:

Điều 146. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí

1. Nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án dân sự phải nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm, người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm phải nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí.

....

Như vậy, bạn với tư cách là nguyên đơn thì sẽ phải nộp tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí.

2. Về nghịa vụ chịu án phí sơ thẩm

Về nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm, Điều 147 bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định:

Điều 147. Nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm

1. Đương sự phải chịu án phí sơ thẩm nếu yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí sơ thẩm.

2. Trường hợp các đương sự không tự xác định được phần tài sản của mình trong khối tài sản chung và có yêu cầu Tòa án giải quyết chia tài sản chung đó thì mỗi đương sự phải chịu án phí sơ thẩm tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được hưởng.

3. Trước khi mở phiên tòa, Tòa án tiến hành hòa giải; nếu các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án thì họ chỉ phải chịu 50% mức án phí sơ thẩm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

4. Trong vụ án ly hôn thì nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm, không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Trường hợp cả hai thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu một nửa án phí sơ thẩm.

5. Trong vụ án có đương sự được miễn án phí sơ thẩm thì đương sự khác vẫn phải nộp án phí sơ thẩm mà mình phải chịu theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.

6. Trường hợp vụ án bị tạm đình chỉ giải quyết thì nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm được quyết định khi vụ án được tiếp tục giải quyết theo quy định tại Điều này.

Như vậy, nếu bạn thắng kiện, tức là yêu cầu của bạn được Toà án chấp nhận thì sẽ không phải chịu tiền án phí. Khoản tiền tạm ứng án phí anh/chị đã nội sẽ được hoàn trả.

3. Về nơi nộp án phí

Bạn liên hệ cơ quan thi hành án dân sự để thực hiện thủ tục nộp án phí dân sự sơ thẩm.

Bạn tham khảo để giải quyết vướng mắc của mình, nếu còn chưa rõ hoặc cần hộ trợ, tư vấn thêm, bạn vui lòng liên hệ luật sư tư vấn trực tuyến để được giải đáp.